Việt Nam là một nước nông nghiệp tự hào về sản lượng hàng nông sản như cà
phê, gạo, hạt điều, chè đều đứng “hàng top” cao trên thị trường xuất khẩu thế giới.
Tuy nhiên, chúng ta mới chỉ chiếm ưu thế về sản lượng sản xuất, còn ở góc độ chất
lượng và giá trị được công nhận vẫn còn một khoảng cách khá xa so các nước xuất
khẩu khác. Một trong những giải pháp nâng cao giá trị hàng nông sản đó là hướng
hoạt động sản xuất và kinh doanh nông sản của Việt Nam đạt được các tiêu chuẩn
quốc gia và quốc tế. Đặc biệt là việc đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế về phát triển
nông sản bền vững như UTZ CERTIFIED, 4C - Bộ quy tắc ứng xử chung cho cộng
đồng cà phê - Common Code for Coffee Community, Liên Minh Rừng Mưa -
RainForest, Hữu Cơ - Organic., đây là những tiêu chuẩn có uy tín và được công
nhận rộng rãi trên thị trường giao dịch thương mại nông sản, sẽ mở ra cơ hội gia
tăng giá trị và cơ hội thị trường cho hàng nông sản Việt Nam. Đối với các mặt hàng
Việt Nam có lợi thế như Cà phê, Chè, Ca Cao thì chứng nhận nông sản bền vững
theo tiêu chuẩn UTZ là một trong những chứng nhận có uy tín hiện nay, trong vòng
5 năm gần đây UTZ CERTIFIED đã trở thành chương trình chứng nhận lớn nhất về
cà phê tại Châu Âu và Nhật bản, đây cũng là những thị trường tiềm năng của cà phê
xuất khẩu của Việt Nam. UTZ CERTIFIED là một chương trình phát triển bền vững
cho Cà phê, Cacao và Chè. Ngày nay, Cà phê, Chè và Ca cao loại tốt không chỉ là
hương vị ngon, chất lượng và giá cả tốt, mà người tiêu dùng còn đòi hỏi rằng trong
quá trình làm ra các sản phẩm này, nhà sản xuất còn phải quan tâm đến yếu tố con
người và môi trường. Và họ mong đợi nhà sản xuất có khả năng đảm bảo sản xuất
có trách nhiệm, ví dụ như phân bón và thuốc trừ sâu được dùng vừa phải và đúng
cách, con em của nông dân được đến trường học chứ không phải bị ép buộc làm
việc, người lao động trên trang trại được đào tạo, được cung cấp dịch vụ y tế và nhà
ở đàng hoàng và nhà sản xuất được hỗ trợ để trở thành chuyên gia, tiếp cận thông tin
thị trường và lập các mối quan hệ với khách hàng của họ.
111 trang |
Chia sẻ: Trịnh Thiết | Ngày: 05/04/2024 | Lượt xem: 469 | Lượt tải: 7
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nghiên cứu mô hình đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn nông nghiệp bền vững cho sản phẩm nông sản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA MARKETING
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
NGHIÊN CỨU MÔ HÌNH ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG THEO
TIÊU CHUẨN NÔNG NGHIỆP BỀN VỮNG
CHO SẢN PHẨM NÔNG SẢN
MS:16-25
Chủ nhiệm đề tài: ThS. Nguyễn Thị Khánh Quỳnh
Đơn vị : Bộ môn Quản trị chất lượng
Khoa : Marketing
Hà Nội, 2017
2
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài....7
2. Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến đề tài ............................................ .....9
3. Mục tiêu đề tài nghiên cứu................................................................................................9
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................................14
5. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu.......................................................................14
6. Kết cấu đề tài.....................................................................................................................16
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN MÔ HÌNH ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU
CHUẨN NÔNG NGHIỆP BỀN VỮNG CHO SẢN PHẨM NÔNG SẢN .....................18
1.1 Khái quát về mô hình đảm bảo chất lượng UTZ ............................................................15
1.2 Bộ nguyên tắc và tiêu chuẩn quy trình giám sát nguồn gốc theo mô hình đảm bảo chất
lượng UTZ 30........................................................................................................................15
1.3 Quy chế chứng nhận theo mô hình đảm bảo chất lượng theo mô hình đảm bảo chất
lượng theo mô hình UTZ .....................................................................................................30
1.4 Kinh nghiệm áp dụng mô hình đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn nông nghiệp bền
vững cho sản phẩm nông sản ở một số quốc gia ..35
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ÁP DỤNG MÔ HÌNH ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
THEO TIÊU CHUẨN NÔNG NGHIỆP BỀN VỮNG CHO SẢN PHẨM NÔNG SẢN
Ở VIỆT NAM..............................................................................................................42
2.1 Tổng quan chung về áp dụng mô hình đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn cho sản
phẩm nông sản ở Việt Nam...42
2.1.1. Tình hình áp dụng các mô hình đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn có chứng
nhận/kiểm tra cho sản phẩm cà phê ở Việt Nam và tại tỉnh Đắk Lắk.42
2.1.2 Tình hình áp dụng mô hình đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn nông nghiệp bền
vững (UTZ) cho sản phẩm cà phê của cả nước và của tỉnh Đăk Lăk. ..42
2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng mô hình đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn
nông nghiệp bền vững (UTZ) cho sản phẩm nông sản cà phê ở Việt Nam..45
2.3. Thực trạng áp dụng mô hình đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn nông nghiệp bền
vững (UTZ) cho sản phẩm cà phê ở Đăk Lắk ...51
2.3.1 Kết quả thông tin chung của mẫu đánh giá là các hộ nông dân tham gia chứng nhận cà
phê UTZ và chưa tham gia chứng nhận ..51
3
2.3.2 Đánh giá bền vững về mặt kinh tế đối với hoạt động sản xuất cà phê của các hộ
nông dân ..56
2.3.3 Đánh giá bền vững về mặt xã hội đối với hoạt động sản xuất cà phê của các hộ
nông dân ..57
2.3.4 Đánh giá bền vững về mặt môi trường đối với hoạt động sản xuất cà phê của các hộ
nông dân trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.58
2.4 Một số kết luận về thực trạng áp dụng tiêu chuẩn đảm bảo chất lượng bền vững UTZ
đối với mặt hàng nông sản cà phê trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk..65
2.4.1 Những kết quả đạt được65
2.4.2 Những tồn tại và khó khăn ...66
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ NHẰM THÚC ĐẨY ÁP DỤNG
MÔ HÌNH ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN NÔNG NGHIỆP BỀN
VỮNG (UTZ) CHO SẢN PHẨM NÔNG SẢN CÀ PHÊ 81
3.1 Xu hướng và triển vọng cho phát triển sản phẩm nông sản đảm bảo chất lượng theo tiêu
chuẩn nông nghiệp bền vững..71
3.1.1 Tình hình sản xuất và xuất khẩu cà phê của Việt Nam.71
3.1.2 Định hướng phát triển cà phê bền vững của tỉnh Đắk Lắk. 74
3.2 Một số giải pháp, kiến nghị nhằm thức đẩy hiệu lực áp dụng mô hình đảm bảo chất
lượng theo tiêu chuẩn nông nghiệp bền vững cho sản phẩm nông sản.... 75
3.2.1 Giải pháp cho nông sản hộ nông dân tham gia sản xuất hàng nông sản..75
3.2.2 Kiến nghị đối với doanh nghiệp tham gia liên kết với nông dân thực hiện chứng nhận
cà phê UTZ ...81
3.2.3 Kiến nghị đối với các cơ quan quản lý Nhà nước...82
KẾT LUẬN...97
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..99
PHỤ LỤC 1.101
PHỤ LỤC 2.108
4
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT TÊN TRANG
1.
Bảng 2.1.1.2-1: Danh sách các đơn vị cà phê đạt chứng nhận TMCB
của FLO tại Việt Nam
42
2.
Bảng 2.1.1.2-2: Danh sách các công ty đạt Chứng nhận Rainforest
Alliance
44
3.
Bảng 2.1.1.2-3: Danh sách các công ty và nhà sản xuất tham gia hội
viên của 4C
42
4.
Bảng 2.1.2.1: Thống kê năm 6/2016 số lượng các doanh nghiệp và
nông hộ đạt chứng nhận UTZ cà phê
47
5.
Bảng 2.1.2.2: Danh sách các doanh nghiệp và hộ nông dân trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk
48
6.
Bảng 2.2.1.1: Mối quan hệ giữa nguồn nước tưới, tuổi cây và chi
phí nước tưới cà phê
51
7. Bảng 2.3 Tổng kết số phiếu gửi đi và số phiếu thu về của khảo sát 56
8.
Bảng 2.3.1-1: Kết quả cơ cấu diện tích canh tác của các hộ nông dân
tham gia sản xuất cà phê trong cả nước
57
9.
Bảng 2.3.1-2: Kết quả cơ cấu diện tích canh tác của các hộ nông dân
tham gia sản xuất cà phê ở Đắk Lắk
57
10. Bảng 2.3.1-3: Kết quả điều tra nhân khẩu học của mẫu nghiên cứu 58
11.
Bảng 2.3.3: Đánh giá Sự tham gia vào cộng đồng của các hộ nông
dân.
65
12.
Bảng 2.3.3-1: Kết quả khảo sát tình trạng an ninh lương thực tại
các hộ nông dân
63
13.
Bảng 2.3.3-2 Điều kiện sống và chăm sóc y tế, điều kiện giáo dục
cho trẻ em của các hộ nông dân
64
14.
Bảng 2.3.4-1: Kết quả điều tra các biện pháp bảo tồn nguồn nước
của 2 nhóm hộ nông dân
66
15.
Bảng 2.3.4-2: Lượng phân bón vô cơ chứa Nitơ và phân chuồng
các hộ nông dân sử dụng trong canh tác cà phê
68
16. Bảng 3.1.1-1 Uớc tính diện tích trồng cà phê theo khu vực 73
17.
Bảng 3.1.1-2: Số liệu thống kê sơ bộ của TCHQ về giá trị xuất khẩu
cà phê tháng đầu năm 2016
74
5
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Danh mục các hình và sơ đồ
STT TÊN TRANG
1
Hình 1.2.1: Những điểm cơ bản của Bộ Nguyên tắc UTZ dành cho
cà phê
29
2 Hình 1.2.2: Quy trình truy xuất nguồn gốc của cà phê UTZ 30
3
Sơ đồ 1.3: Thủ tục chứng nhận chung cho các sản phẩm UTZ
CERTIFIED
32
Danh mục các biểu đồ
STT TÊN TRANG
1. Biểu đồ 2.1.2.1: Sản lượng cà phê UTZ của Việt Nam, giai đoạn
2002-2017
47
2. Biểu đồ 2.3.1-1: Mức độ hiểu biết của các hộ nông dân về các
chương trình cà phê bền vững có chứng nhận/thanh tra
57
3. Biểu đồ 2.3.1-2: Tổng thời gian hộ nông dân được đào tạo (số giờ)
trong năm sản xuất gần đây nhất (năm 2015).
59
4. Biểu đồ 2.3.2-1: Sản lượng, giá cả và doanh thu của các hộ sản xuất
cà phê năm 2015
60
5. Biểu đồ 2.3.2-2: Kết quả điều tra chi phí sản xuất cơ bản của các hộ
nông dân
61
6. Biểu đồ 2.3.2-3: Kết quả điều tra nhận thức của các hộ nông dân
tham gia chứng nhận cà phê UTZ
61
7.
Biểu đồ 2.3.3-1: Nhận thức của các hộ nông dân sau khi tham gia
chương trình cà phê UTZ với vấn đề phát triển bền vững về mặt xã
hội
65
8.
Biểu đồ 2.3.4-1: Đánh giá tình trạng tái chế NVL, vật liệu của các
hộ nông dân Lượng phân bón vô cơ chứa Nitơ (kg/ha)và phân
chuồng được sử dụng trong trang trại của các hộ nông dân (m3/ha)
68
9. Biểu đồ Biểu đồ 2.3.4-2: Mức độ độc hại và khối lượng của chất
diệt cỏ được sử dụng trong trang trại của các hộ nông dân (kg/ha)
69
10. Biểu đồ 2.3.4-3: Đánh giá công tác bảo tồn đất và chống xói mòn tại
các hộ
71
6
11. Biểu đồ 2.3.4-4: Đánh giá tính đa dạng sinh học 71
12.
Biểu đồ 2.3.4-5: Nhận thức của các hộ nông dân sau khi tham gia
chứng nhận UTZ đối với vấn đề phát triển bền vững về mặt môi
trường
72
13. Biểu đồ 3.1.1: Sản lượng cà phê xuất khẩu của các nước Brazil, Việt
Nam, Colombia, Indonesia (triệu bao, mỗi bao tương ứng 60 kg)
72
7
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
1. ASEAN
Hiệp Hội các nước Đông Nam Á (Association of South East
Asian Nations)
2. CB Tổ chức chứng nhận- Certification Body
3. 4C
Bộ quy tắc ứng xử chung cho cộng đồng cà phê - Common Code
for Coffee Community
4. Cod Code of Conduct - Bộ nguyên tắc
5. ChoC
Chain of Custody Standard - Tiêu chuẩn Quy trình Giám sát
Nguồn gốc
6. ĐBCL Đảm bảo chất lượng
7. EU Châu Âu- European Union
8. FAO
Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp của Liên hợp quốc (the
Food and Agriculture Organization of the United Nations)
9. FLO
Tổ chức Dán nhãn Thương mại công bằng quốc tế -The Fair
Trade Labelling Organization International
10. GAP Thực hành nông nghiệp tốt Good Agriculture Practise
11. GTZ
Cơ quan Phát triển Quốc tế của chính phủ Đức The Deutsche
Gesellschaft fur Technische Zusammenarbeit
12. HTX Hợp tác xã
13. ICO Tổ chức cà phê quốc tế (International Coffee Organization)
14. ISO
Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế- Organization of International
standardization
15. IFOAM
Liên đoàn quốc tế Các phong trào Nông nghiệp Hữu cơ -
International Federation of Organic Agriculture Movements
16. MMTB Máy móc thiết bị
17. NN&PTNN Nông nghiệp và phát triển nông thôn
18. NVL Nguyên vật liệu
19. NGO Tổ chức phi chính phủ- Nongovernmental organization
20. PTBV Phát triển bền vững
21. RA Liên minh rừng mưa- Rainforest Alliance
22. TMCB Thương mại công bằng – Fairtrade
23. UBND Ủy ban nhân dân
8
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam là một nước nông nghiệp tự hào về sản lượng hàng nông sản như cà
phê, gạo, hạt điều, chè đều đứng “hàng top” cao trên thị trường xuất khẩu thế giới.
Tuy nhiên, chúng ta mới chỉ chiếm ưu thế về sản lượng sản xuất, còn ở góc độ chất
lượng và giá trị được công nhận vẫn còn một khoảng cách khá xa so các nước xuất
khẩu khác. Một trong những giải pháp nâng cao giá trị hàng nông sản đó là hướng
hoạt động sản xuất và kinh doanh nông sản của Việt Nam đạt được các tiêu chuẩn
quốc gia và quốc tế. Đặc biệt là việc đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế về phát triển
nông sản bền vững như UTZ CERTIFIED, 4C - Bộ quy tắc ứng xử chung cho cộng
đồng cà phê - Common Code for Coffee Community, Liên Minh Rừng Mưa -
RainForest, Hữu Cơ - Organic..., đây là những tiêu chuẩn có uy tín và được công
nhận rộng rãi trên thị trường giao dịch thương mại nông sản, sẽ mở ra cơ hội gia
tăng giá trị và cơ hội thị trường cho hàng nông sản Việt Nam. Đối với các mặt hàng
Việt Nam có lợi thế như Cà phê, Chè, Ca Cao thì chứng nhận nông sản bền vững
theo tiêu chuẩn UTZ là một trong những chứng nhận có uy tín hiện nay, trong vòng
5 năm gần đây UTZ CERTIFIED đã trở thành chương trình chứng nhận lớn nhất về
cà phê tại Châu Âu và Nhật bản, đây cũng là những thị trường tiềm năng của cà phê
xuất khẩu của Việt Nam. UTZ CERTIFIED là một chương trình phát triển bền vững
cho Cà phê, Cacao và Chè. Ngày nay, Cà phê, Chè và Ca cao loại tốt không chỉ là
hương vị ngon, chất lượng và giá cả tốt, mà người tiêu dùng còn đòi hỏi rằng trong
quá trình làm ra các sản phẩm này, nhà sản xuất còn phải quan tâm đến yếu tố con
người và môi trường. Và họ mong đợi nhà sản xuất có khả năng đảm bảo sản xuất
có trách nhiệm, ví dụ như phân bón và thuốc trừ sâu được dùng vừa phải và đúng
cách, con em của nông dân được đến trường học chứ không phải bị ép buộc làm
việc, người lao động trên trang trại được đào tạo, được cung cấp dịch vụ y tế và nhà
ở đàng hoàng và nhà sản xuất được hỗ trợ để trở thành chuyên gia, tiếp cận thông tin
thị trường và lập các mối quan hệ với khách hàng của họ. Chứng nhận sản phẩm
theo tiêu chuẩn đảm bảo chất lượng UTZ CERTIFIED là một chương trình và nhãn
cho canh tác Nông nghiệp bền vững, giúp nông dân, người lao động và gia đình của
9
họ để thực hiện tham vọng của mình và góp phần bảo vệ nguồn tài nguyên thiên
nhiên của trái đất bây giờ và trong tương lai.
Hệ thống chứng nhận UTZ CERTIFIED tạo điều kiện cho các nhà sản xuất,
kinh doanh các sản phẩm cà phê, cao cao, chè dù đến từ bất cứ nơi đâu và có quy mô
như thế nào, đều có thể chứng minh, thể hiện với đối tác, người tiêu dùng rằng họ
canh tác hiệu quả, sản xuất có trách nhiệm theo các tiêu chuẩn xã hội và môi trường
nghiêm ngặt. Chương trình chứng nhận đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn UTZ
giúp các nhà sản xuất trở nên chuyên nghiệp hơn, cạnh tranh hơn trong sản xuất và
kinh doanh sản phẩm của mình. Với chương trình này, các nhà sản xuất không
những được tiếp cận với một mạng lưới quốc tế các chương trình hỗ trợ của người
mua và của các tổ chức phát triển, mà còn nhận được hỗ trợ kỹ thuật và hướng dẫn
từ các nhà nông học đã được UTZ đào tạo và các đại diện trong ngành của UTZ.
Tiêu chuẩn UTZ ra đời năm 1997 bởi một công ty chứng nhận của Hà Lan, đến
nay tiêu chuẩn này được áp dụng và công nhận tại các quốc gia của các châu lục,
Châu Á, Châu Phi, Châu Mỹ La Tinh là các nước xuất khẩu chủ yếu các sản phẩm
này(chè, cà phê, ca cao) sang các thị trường khác, đặc biệt là thị trường Châu Âu.
Hiện nay có rất nhiều tiêu chuẩn liên quan đến nông sản bền vững, tuy nhiên tiêu
chuẩn UTZ được đánh giá cao bởi các yêu cầu chứng nhận mang tính bao phủ,
không chỉ liên quan đến kiểm soát an toàn thực phẩm là một vấn đề quan ngại hiện
nay của người tiêu dùng trên toàn cầu, mà còn đưa ra yêu cầu chặt chẽ với kiểm soát
khía cạnh tác động đến môi trường và trách nhiệm xã hội. Điều này hoàn toàn phù
hợp định hướng phát triển bền vững của thế giới hiện nay là: Phát triển kinh tế, bảo
vệ môi trường và có trách nhiệm với xã hội.
Tại Việt Nam UTZ CERTIFIED bắt đầu triển khai tại Việt Nam trên cây cà phê
ở Tây Nguyên từ năm 2002 và trên cây ca cao Bến Tre, Tiền Giang từ năm 2010 với
số lượng doanh nghiệp và hộ nông dân đạt chứng nhận còn khá khiêm tốn, đối với
nhiều người tiêu dùng thì đây vẫn còn là một khái niệm khá mới mẻ, chính vì vậy để
thúc đẩy việc áp dụng mô hình này đối với các sản phẩm nông sản có ưu thế của
Việt Nam như cà phê, chè, ca cao nhằm nâng cao giá trị xuất khẩu của nông sản Việt
Nam, chúng tôi xin mạnh dạn đề xuất đề tài nghiên cứu “Nghiên cứu mô hình đảm
bảo chất lượng theo tiêu chuẩn Nông nghiệp bền vững (UTZ) cho sản phẩm nông
sản” nhằm giới thiệu khái quát về mô hình đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn
10
nông nghiệp bền vững (UTZ CERTIFIED) cho sản phẩm nông sản, khảo sát về thực
trạng áp dụng mô hình này tại Việt Nam và đề xuất một số giải pháp, kiến nghị tăng
cường hiệu lực việc áp dụng trong thời gian tới.
2. Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến đề tài
2.1. Ngoài nước
Nhu cầu chứng nhận mô hình đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn Nông nghiệp
bền vững cho sản phẩm nông sản ngày càng gia tăng, nhất là trong bối cảnh vấn đề
vệ sinh an toàn thực phẩm, các quan ngại về tác động môi trường trong quá trình sản
xuất, canh tác, vấn đề trách nhiệm xã hội để tạo ra sự công bằng cho người lao động
đang là vấn đề chung của các quốc gia trên toàn cầu. Chính vì vậy trên thế giới cũng
đã có những nghiên cứu về vấn đề này:
UTZ Team, “UTZ Certified Annual Report”
Các tài liệu này cung cấp các báo cáo hàng năm của các quốc gia có sản phẩm
nông sản thực hiện chứng nhận sản phẩm UTZ, báo cáo cung cấp các thông tin số
lượng chứng nhận UTZ, cơ cấu chứng nhận sản phẩm UTZ trên toàn cầu và tại một
số quốc gia trên thế giới. Các số liệu của báo cáo cũng cung cấp các thông tin về tác
động của chứng nhận UTZ đến hoạt động canh tác, môi trường và điều kiện làm
việc, lương và hệ thống chăm sóc y tế cho người lao động khá cập nhật và là tài liệu
tham khảo bổ ích, có thể chuẩn đối sánh áp dụng dụng mô hình này tại các quốc gia
khác nhau để học hỏi và rút kinh nghiệm.
FAO, 2007, “Hướng dẫn thực hành cho người sản xuất và xuất khẩu ở Châu Á:
các quy định, tiêu chuẩn và chứng nhận đối với sản phẩm xuất khẩu”
Tài liệu này của tổ chức Nông nghiệp của Liên Hiệp quốc (FAO) đã giới hiệu
các tiêu chuẩn/chứng nhận đối với sản phẩm nông nghiệp hướng tới sự phát triển
bền vững, bao gồm các nhóm tiêu chuẩn về vệ sinh an toàn thực phẩm, chứng chỉ
thực hành tốt (GAP, UTZ...), chứng nhận về trách nhiệm xã hội, chứng nhận về môi
trường.
Julia Gossenberger, Fredrik Harnby, Lena Sander, 2015, “Steps in the Right
Direction: Understanding European Sustainability Food Labels”.
11
Nghiên cứu của nhóm tác giả đã phân tích được sự bất cập giữa sự phát triển dân
số của thế giới là 9,55 tỷ người vào năm 2050 với những thách thức liên quan đến
biến đổi khí hậu, vấn đề trách nhiệm xã hộiđặt ra thách thức đối với việc sản xuất
thực phẩm bền vững phục vụ cho nhu cầu ăn uống tương ứng với tốc độ phát triển
dân số. Nghiên cứu chỉ ra sự cần thiết phải áp dụng các tiêu chuẩn về nhãn thực
phẩm bền vững của Châu Âu, nơi mà các yêu cầu và sự kiểm soát thực phẩm được
thực hiện gắt gao và nghiêm túc. Báo cáo nghiên cứu cũng đã công bố kết quả khảo
sát việc thực hiện các nhãn thực phẩm bền vững này và từ số liệu thu thập của các tổ
chức chứng nhận, cơ quan cấp nhãn chứng nhận này.
Mirjam Schoonhonen Speijer, 2011, “Maintaining a sustainable livelihood: An
Analysis of effects of UTZ Certification on market access, risk reduction and
livelihood strategies of Kenyan coffee farmers”
Nghiên cứu giới thiệu về tiêu chuẩn UTZ cà phê, phân tích những tác động của
chứng nhận UTZ đến việc tiếp cận thị trường, giảm rủi ro cho người nông dân trồng
cà phê ở Kenya, nghiên cứu tiến hành khảo sát so sánh giữa hai nhóm nông dân
phát triển sản phẩm cà phê UTZ và không phát triển sản phẩm theo tiêu chuẩn UTZ
tại 2 vùng Embu và Mathioya gần trung tâm Kenya. Nghiên cứu cũng đặt ra bốn giả
thiết tiếp cận thị trường và giảm rủi ro là:(1) Cơ hội tiếp cận giá bán thị trường cao
hơn, (2) Có nhiều cơ hội trở thành một đối tác tin cậy đối với các nhà nhập khẩu cà
phê có tiềm năng, (3) Khi thị trường rủi ro, giảm lượng mua vẫn có cơ hội tiếp cận
với một thị trường không bị ảnh hưởng bởi rủi ro, hay giảm lượng tiêu dùng, (4)
Người nông dân có nền tảng tốt để tiến tới khả năng thay đổi chiến lược sinh
tồn/mưu sinh. Kết quả báo cáo cũng chỉ ra rằng có mối liên hệ mật thiết giữa việc
gia tăng cơ hội, giảm rủi ro với việc phát triển các chương trình áp dụng chứng nhận
UTZ với cà phê.
Melissa Scheweisguth, 2015, University of California, Davis, “Evaluating the
Effects of Certification on Smallholders’ Net Incomes, with a Focus on Cacao
Farmers in Cooperatives in Côte d’Ivoire.”
Nghiên cứu đánh giá tác động của chứng nhận đến thu nhập ròng của các hộ
nông dân sản xuất Ca cao tại hợp tác xã của Côte d’Ivoire (Bờ biển Ngà) một quốc
gia ở Tây Phi, trên Vịnh Guinea (Bắc Đại Tây Dương) giữa Ghana và Liberia.
12
Nghiên cứu tiến hành đánh giá các khía cạnh kết quả kinh tế và kỹ thuật nông học,
đánh giá tập quán canh tác và chi phí các yếu tố đầu vào sản xuất của các hộ nông
dân nhỏ sản xuất Ca cao ở Bờ biển Ngà. Nghiên cứu sử dụng 3 tiêu chuẩn phổ biến
được công nhận hiện nay cho sản phẩm nông sản bền vững là tiêu chuẩn Thương
mại công bằng(Fair Trade), tiêu chuẩn liên minh Rừng Mưa (Rainforest Alliance)
and tiêu chuẩn UTZ để đánh giá các khía cạnh trên ở 2 nhóm nông dân áp dụng mô
hình đảm bảo chất lượng theo 3 tiêu chuẩn trên và nhóm không áp dụng. Kết quả
cho thấy sản lượng của 2 nhóm không thay đổi, nhưng có sự thay đổi về việc giảm
chi phí và gia tăng giá trị sản xuất (nhờ giá bán cho 1 kg thành phẩm tăng lên, lợi
nhuận trên 1 ha canh tác cũng tăng lên đáng kể) của nhóm những hộ nông dân áp
dụng 3 tiêu chuẩn trên.
Addae-Boadu, Samuel, 2015, “The Cocoa Certification Program and Its Effect
on Sustainable Cocoa Production in Ghana: A Case Study in Upper Denkyira
West District”
Nghiên cứu giới thiệu các chương trình và tiêu chuẩn chứng nhận tự nguyện đối
với nông sản bền vững gồm 3 tiêu