Cá Chạch sông(Macrognathus aculeatus Bloch) là loài cánớc ngọt được
ngời dân sửdụng phổ biến trong bữa ăn hằng ngày. Như nhiều loàicá kinhtế
khác, cá Chạch sôngcần được nghiêncứu để phát triển đốitợng này trong
tơng lai, đáp ứng kiệp thời nhu cầu của ngời dân.
Đề tài được tiến hànhtừ tháng 1/2006-5/2006tạiCần Thơ.Nội dungcủa đề
tài là nghiêncứu đặc điểm sinhhọc, thành thục và thử nghiệm kích thích sinh
sản của cá Chạch sông. Kết quảnghiên cứu đã ghinhận:
Chỉ số trung bìnhLi
/Lcủa cá Chạch sông là 0,811 và phổ thức ăncủa cá có
thức ăn là động vật chiếm 70,6%
Sự thành thục sinhdụccủa cá Chạch sôngcũng trải qua 6 giai đoạn (I, II, III,
IV, V, VI) và trong buồng trứng có nhiềutế bào trứng ở các thờikỳ khác
nhau. SSS tuyệt đối là 1.000-3.000 trứng/cá cái, SSStơng đối là 40.000-140.000 tr ứng/ kg cá cái.
- Khi cá đã thành thục, có thểdùng não thùy và LHRH_a đểgây rụng trứng cá.
Kết quả thu đượcmộtsố chỉ tiêu quan trọng như: Thời gian hiệu ứng thuốc là
10-12 giờ, SSStơng đối thựctế là 26.700-37.800 trứng/kg cá cái,tỉlệ thụ
tinh trung bình là 94%,tỉlệnở là 30,6-49,8%, th ời giannở là 32-42 giờ, thời
gian cá hết noãn hoàng là3 ngày.
Kết quả thử nghiệm ơng trongbể kínhvớimật độ 10 con/lít trong 40 ngày.
Sau 40 ngày ơng, cá đạt chiều dài trung bình là 7,22 cm/con và khốilợng
trung bình là 1,14 g/con.tỉlệsống 10,7%
35 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2733 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nghiên cứu một số Đặc điểm sinh học và thử nghiệm kích thích sinh sản nhân tạo cá chạch sông (Marognathus aculeatus), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Huỳnh Nha Trang – NTTS K28 Luận văn tốt nghiệp 2006
ii
MỤC LỤC
Trang
Chương 1: Giới thiệu ...................................................................................... 1
Chương 2: Lược khảo tài liệu ......................................................................... 2
2.1. Đặc điểm hình thái và phân loại ............................................................... 2
2.2. Đặc điểm phân bố .................................................................................... 3
2.3. Đặc điểm dinh dưỡng............................................................................... 3
Chương 3: Vật liệu và phương pháp nghiên cứu ............................................ 4
3.1. Thời gian và địa điểm thực hiện .............................................................. 4
3.2. Vật liệu nghiên cứu.................................................................................. 4
3.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 4
3.3.1.Nghiên cứu đặc diểm dinh dưỡng........................................................... 4
3.3.2.Nghiên cứu đặc điểm thành thục sinh dục .............................................. 4
3.3.3.Thử nghiệm sinh sản nhân tạo cá Chạch sông ........................................ 6
3.3.4. Thử nghiệm ương nuôi cá Chạch sông .................................................. 7
3.4. Xử lý số liệu ............................................................................................ 7
Chương 4: Kết quả và thảo luận...................................................................... 8
4.1.Một số đặc điểm sinh học của cá Chạch sông ........................................... 8
4.1.1. Đặc điểm dinh dưỡng............................................................................ 8
4.1.2. Đặc điểm thành thục sinh dục cá Chạch sông...................................... 12
4.1.3. Độ béo Fulton và Clack qua các tháng ................................................ 18
4.2. Kết quả thử nghiệm kích thích sinh sản cá Chạch sông .......................... 19
4.2.1. Đặc điểm thành thục của cá đực và cái................................................ 19
4.2.2. Kết quả kích thích sinh sản ................................................................. 19
4.3. Kết quả thử nghiệm ương nuôi cá Chạch sông ....................................... 23
4.3.1. Bố trí thí nghiệm................................................................................. 23
4.3.2. Cho ăn ................................................................................................ 23
4.3.3. Tăng trưởng của cá Chạch sông qua các đợt kiểm tra.......................... 23
Chương 5: Kết luận và đề xuất...................................................................... 24
5.1. Kết luận ................................................................................................. 24
5.2. Đề xuất .................................................................................................. 24
Tài liệu tham khảo ........................................................................................ 25
Phụ lục ..................................................................................................... ... 26
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Huỳnh Nha Trang – NTTS K28 Luận văn tốt nghiệp 2006
iii
DANH SÁCH HÌNH VÀ BẢNG
Danh sách hình Trang
Hình 4.1: Hình thái miệng cá Chạch sông....................................................... 8
Hình 4.2: Răng cá mới nở và răng cá sau 10 ngày ương.................................. 8
Hình 4.3: Hình thái ống tiêu hoá cá Chạch sông ............................................. 9
Hình 4.4: Tầng số xuất hiện các loại thức ăn cá Chạch sông ......................... 10
Hình 4.5: % thể tích các loại thức ăn cá Chạch sông ..................................... 11
Hình 4.6: Phổ thức ăn cá Chạch sông............................................................ 12
Hình 4.7: Hình thái buồng trứng cá Chạch sông............................................ 13
Hình 4.8: Tiêu bản lác cắt của buồng trứng................................................... 14
Hình 4.9: Hình thái buồng tinh của cá Chạch sông........................................ 15
Hình 4.10: Tiêu bảng lác cắt của tinh sào...................................................... 16
Hình 4.11: Độ béo Fulton và Clack qua các tháng ........................................ 18
Hình 4.12: Các giai đoạn phát triển phôi cá Chạch sông ............................... 21
Hình 4.13: Tốc độ tăng trưởng bình quân của cá Chạch sông........................ 22
Hình 4.14: Tốc độ tăng trưởng đặc biệt (SGR%) của cá Chạch sông ............ 23
Danh sách bảng
Bảng 4.1: Tỉ lệ Li/L theo nhóm kích thước cá ................................................. 9
Bảng 4.2: Tầng số xuất hiện các loại thức ăn ................................................ 10
Bảng 4.3: Thể tích của các loại thức ăn trong dạ dày của cá Chạch sông....... 11
Bảng 4.4: Phổ dinh dưỡng của cá Chạch sông .............................................. 11
Bảng 4.5: Tỉ lệ thành thục (%) của cá cái từ tháng 1/2006 - 5/20006 ............ 14
Bảng 4.6: Tỉ lệ thành thục (%) của cá đực từ tháng 1/2006 - 5/2006 ............ 16
Bảng 4.7: Sự biến động hệ số thành thục của cá qua các tháng ..................... 17
Bảng 4.8:SSS tương đối và SSS tuyệt đối của cá Chạch sông ...................... 17
Bảng 4.9: Độ béo Fulton và Clack qua các tháng.......................................... 18
Bảng 4.10: Liều lượng và loại kích thích tố .................................................. 19
Bảng 4.11: Kết quả nghiên cứu một số chỉ tiêu sinh sản ............................... 19
Bảng 4.12: Thời gian các giai đoạn phát triển phôi cúa cá Chạch sông ......... 20
Bảng 4.13: Tốc độ tăng trưởng tuyệt đối/ngày qua các đợt kiểm tra.............. 22
Bảng 4.14: Tốc độ tăng trưởng đặc biệt qua các đợt kiểm tra........................ 23
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và n hiên cứu
Huỳnh Nha Trang – NTTS K28 Luận văn tốt nghiệp 2006
iv
TÓM TẮT
Cá Chạch sông (Macrognathus aculeatus Bloch) là loài cá nước ngọt được
người dân sử dụng phổ biến trong bữa ăn hằng ngày. Như nhiều loài cá kinh tế
khác, cá Chạch sông cần được nghiên cứu để phát triển đối tượng này trong
tương lai, đáp ứng kiệp thời nhu cầu của người dân.
Đề tài được tiến hành từ tháng 1/2006-5/2006 tại Cần Thơ. Nội dung của đề
tài là nghiên cứu đặc điểm sinh học, thành thục và thử nghiệm kích thích sinh
sản của cá Chạch sông. Kết quả nghiên cứu đã ghi nhận:
Chỉ số trung bình Li/L của cá Chạch sông là 0,811 và phổ thức ăn của cá có
thức ăn là động vật chiếm 70,6%
Sự thành thục sinh dục của cá Chạch sông cũng trải qua 6 giai đoạn (I, II, III,
IV, V, VI) và trong buồng trứng có nhiều tế bào trứng ở các thời kỳ khác
nhau. SSS tuyệt đối là 1.000-3.000 trứng/cá cái, SSS tương đối là 40.000-
140.000 trứng/ kg cá cái.
- Khi cá đã thành thục, có thể dùng não thùy và LHRH_a để gây rụng trứng cá.
Kết quả thu được một số chỉ tiêu quan trọng như: Thời gian hiệu ứng thuốc là
10-12 giờ, SSS tương đối thực tế là 26.700-37.800 trứng/kg cá cái, tỉ lệ thụ
tinh trung bình là 94%, tỉ lệ nở là 30,6-49,8%, thời gian nở là 32-42 giờ, thời
gian cá hết noãn hoàng là 3 ngày.
Kết quả thử nghiệm ương trong bể kính với mật độ 10 con/lít trong 40 ngày.
Sau 40 ngày ương, cá đạt chiều dài trung bình là 7,22 cm/con và khối lượng
trung bình là 1,14 g/con. tỉ lệ sống 10,7%
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Huỳnh Nha Trang - NTTS K28 Luận văn tốt nghiệp 2006
1
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
Từ rất lâu, người dân Việt Nam, đặc biệt là người dân sông nước Đồng Bằng
Sông Cửu Long (ĐBSCL) rất thích sử dụng các món cá trong bữa ăn hằng
ngày vì cá là thức ăn giàu dinh dưỡng, rẻ tiền và rất tốt cho sức khoẻ. Khi xã
hội phát triển và dân số ngày càng tăng thì nhu cầu lương thực, thực phẩm
trong đó nguồn thực phẩm thuỷ sản cũng tăng theo và có vai trò quan trọng
trong bửa ăn hằng ngày.
Ở nước ta có khá nhiều công trình nghiên cứu về các giống loài thủy sản,
nhưng những loài có giá trị kinh tế cao thường được ưu tiên nghiên cứu trước.
Trong khi đó còn nhiều loài cá được người dân sử dụng thường xuyên thì chưa
được nghiên cứu tốt, trong đó có cá chạch sông (Macrognathus aculeatus
(Bloch)) ở ĐBSCL
Xuất phát từ vấn đề trên, đề tài:” Nghiên cứu một số Đặc điểm sinh học và thử
nghiệm kích thích sinh sản nhân tạo cá chạch sông( Marognathus aculeatus)”
được tiến hành.
Mục đích của đề tài: Cung cấp một số đặc điểm sinh học như sinh trưởng,
dinh dưỡng, sinh sản….của cá chạch sông, từ đó làm cơ sở cho việc nghiên
cứu và phát triển đối tượng này trong tương lai.
Nội dung của đề tài: Để đạt được nội mục tiêu, đề tài sẽ tiến hành nghiên cứu
một số nội dung:
-Nghiên cứu bổ sung một số đặc điểm sinh học của cá chạch sông.
-Nghiên cứu đặc điểm thành thục của cá chạch sông.
-Nghiên cứu thử nghiệm sinh sản nhân tạo và ương nuôi cá Chạch sông.
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Huỳnh Nha Trang - NTTS K28 Luận văn tốt nghiệp 2006
2
CHƯƠNG 2
LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
2.1.Đặc điểm hình thái và phân loại
Theo Trương Thủ Khoa và Trần Thị Thu Hương (1993) mô tả cá chạch sông
có một số đặc điểm.
Lớp: Osteichthyes
Bộ: Perciformes
Họ: Mastacembelidie
Giống: Maerognathus
Loài: Maerognathus aculeatus
Tên địa phương: Cá Chạch Sông, cá Chạch Cơm, cá Chạch lá tre
Loài này được mô tả như sau:
D.(XIV-XV),(50-60).
A.III,(46-52)
P.18-20
Tia màng mang 5-7
Dài chuẩn
= 6,0 (5,8 – 6,8)
Dài đầu
Dài chuẩn
= 7,0 (6,1 – 7,5)
Cao thân
Dài chuẩn
= 2,4 (2,2 – 2,4)
K.C.trước D
Dài đầu
= 11 (9,7 -12,7)
Đ. Kính mắt
Dài đầu
= 8,3 (7,2 – 9,1)
Khoãng cách 2 mắt
Dài đầu
= 2,6 (2,3 – 2,9)
Dài mõm
Đầu cá nhỏ, dài và dẹp bên. Mõm dài, nhọn. Mõm kéo dài thành một râu nhỏ,
ngắn. Miệng nhỏ, hẹp, rạch miệng ngắn. Răng nhỏ, mịn. Mắt nằm lệch về phía
lưng của đầu, gần chóp mõm hơn gần điểm cuối xương nắp mang. Lỗ mang
nhỏ, lược mang mịn và thưa.
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Huỳnh Nha Trang - NTTS K28 Luận văn tốt nghiệp 2006
3
Thân dài hình ống, phần trước tròn, phần sau dẹp bên, vảy rất nhỏ, bao phủ
toàn thân, đầu và một phần gốc vây lưng, gốc vây đuôi. Đường bên liên tục từ
mép trên lỗ mang đến điểm giữa gốc vây đuôi.
Lưng có màu xanh đen hoặc xám đen, hai bên thân có màu vàng nhạt và bụng
có màu vàng sậm. Trên vây lưng có từ 3-6 đốm tròn to màu đen, chung quanh
có viền trắng, vây đuôi có một đốm như vậy nhưng nhỏ hơn. Vi lưng, hậu môn
có màu xanh sậm hoặc đen lợt, rìa ngoài trắng thỉnh thoảng còn gặp một sọc
màu đỏ ở giữa, vi đuôi cũng có nhiều sọc ngang như vậy.
Gốc vi lưng rất dài, chia làm hai phần: phần trước là những gai cứng nhọn, gai
cuối cùng to và dài nhất, màng da giữa các tia vi chỉ hiện diện ở gốc, phần sau
là những tia mềm, cơ gốc vi phát triển. Vi lưng nối liền với đuôi ở gốc. Gai
thứ 3 của vi hậu môn không lộ ra ngoài, chiều cao vi hậu môn ngắn hơn vi
lưng. Vi ngực, vi đuôi nhỏ, cá không có vi bụng.
2.2. Đặc điểm phân bố
Cá sống nước ngọt, phân bố ở Ấn Độ, Miến Điện, Borneo, Thái Lan, Lào,
Campuchia, Việt Nam (Trương thủ khoa và Trần thị thu Hương,1993).
2.3. Đặc điểm dinh dưỡng
Cá ăn thức ăn ở đáy thủy vực như ấu trùng sinh vật đáy, giáp xác, giun.
(S.K.Das and N.Kalita, 2004, Google.com.
Từ nhiều nguồn tài liệu thu thập được cho thấy chưa có tác giả nào nghiên cứu
về đặc điểm thành thục sinh dục của cá Chạch sông. Có lẽ đây là thiếu sót
chính dẫn tới chưa có nghiên cứu nào về sinh sản của loài cá này ở ĐBSCL
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Huỳnh Nha Trang - NTTS K28 Luận văn tốt nghiệp 2006
4
CHƯƠNG 3
VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Thời gian và địa điểm thực hiện
-Thời gian thực hiện: từ tháng 1/2006 đến 5/2006
-Địa điểm thục hiện: Cần Thơ.
3.2. Vật liệu nghiên cứu
- Mẫu vật.
Mẫu cá thu mua ở tại các điểm ghe tàu đánh bắt trên sông thành phố Cần Thơ,
mẫu được thu một cách hoàn toàn ngẩu nhiên, mỗi tháng thu mẫu một lần, mỗi
lần trên 30 con và được xử lí tại chổ với Formol 10%.
Mẫu cá được xử lý tại Khoa Thủy Sản Trường Đại Học Cần Thơ.
-Dụng cụ:
+Hóa chất: formol, cồn, dung dịch Bouin, LRH_A, Motilium_M, nước
muối sinh lý,...
+Cân điện tử
+Kính hiển vi, kính lúp
+Dao mỗ, kéo, khay,kiêm tiêm, thao, keo, lọ, bọc nylong…
3.3. Phương pháp nghiên cứu
3.3.1.Nghiên cứu đặc diểm dinh dưỡng
Mô tả đặc điểm hình thái cấu tạo của cơ quan tiêu hóa như miệng, răng, lược
mang, thực quản, dạ dày, ruột bằng phương pháp quan sát trực tiếp
Dựa vào hình thái cấu tạo của bộ máy tiêu hóa kết hợp với phân tích thức ăn
trong ống tiêu hóa theo phương pháp tần số xuất hiện (TSXH) và phương pháp
thể tích để xác định thức ăn của cá.
3.3.2.Nghiên cứu đặc điểm thành thục sinh dục (TSD)
+Quan sát hình thái tuyến sinh dục cá
Cá được giải phẩu và xác định các giai đoạn thành thục của noãn sào và tinh
sào của cá thông qua việc quan sát bằng mắt thường (quan sát màu sắc, hình
dạng, kích thước, cân trọng lượng tuyến sinh dục) sau đó xác định các giai
đoạn thành thục lại một lần nữa theo O.F. SaKun và N.A. Butskaia (được trích
bởi Nguyễn Văn Kiểm, 2004. .)
Các chỉ tiêu quan sát bao gồm
+Hệ số thành thục được xác định theo công thức
trọng lượng buồng trứng
HSTT(%)= x 100
trọng lượng thân (g)
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Huỳnh Nha Trang - NTTS K28 Luận văn tốt nghiệp 2006
5
+Sức sinh sản tuyệt đối được xác định theo công thức
F=
g
nG
Trong đó: G: Trọng lượng buồng trứng (g)
g: Trọng lượng mẫu trứng được lấy ra để đếm (g)
n: Số trứng của mẫu được lấy ra để đếm (hạt)
+Sức sinh sản tương đối
Số trứng có trong buồng trứng
FA=
Trọng lượng thân (g)
+Xác định sự phát triển của tế bào trứng theo phương pháp mô học (theo
Brown, 1969 được trích dẫn bởi Phạm Thanh Liêm và Trần Đắc Định, 2004)
-Chọn những mẫu cần nghiên cứu gồm có: một buồng tinh, một buồng trứng
đã thấy rõ tế bào trứng, một TSD giai đoạn I,II. Mẫu còn thật tươi, cố định
ngay trong dung dịch Bouin trong 24 giờ
-Sau 24 giờ rửa lại nhiều lần bằng cồn 50% trong 12 giờ cho mẫu hết màu
vàng của dung dịch Bouin, sau đó trử trong cồn 70%
-Cắt tỉa và định hướng cho mẫu mô đã được cố định: Cắt bỏ những phần mô
không có ý nghĩa nghiên cứu. Đối với buồng tinh và TSD giai đoạn I,II thì lấy
một nhánh để sử lý. Đối với buồng trứng thì lấy 1/4 buồng trứng để sử lý
- Loại nước, làm trong mẫu, ngấm paraffin: công đoạn này được sử lý bằng
máy tự động trong 17 giờ
-Đúc khối: Mẫu mô đã được ngấm paraffin tốt sẽ được đặc trong khuôn inox.
Định hướng miếng mô cho đúng, cẩn thận đổ paraffin nóng vào khuôn, sau đó
làm lạnh nhanh cho paraffin rắn lại để cho mẫu mô được giữ đúng hướng (vị
trí) trong khuôn.
-Cắt mẫu, dán mẫu vào phiến kính: Cắt mẫu đã đúc khối thành những lát cắt
dầy 4mm, làm lạnh lát cắt bằng cồn 70%, sau đó để mẫu vào nước ấm 400C để
lác cắt giãn thẳng ra rồi dán vào phiến kính, làm khô phiến kính bằng cách sấy
khô phiến kính 12 giờ (1 đêm) bằng bàn sấy ở nhiệt độ 58-600C để loại bỏ
paraffin.
-Nhuộm màu: Quá trình nhuộm gồm các bước ngâm mẫu trong các dung dịch:
+ Dung dịch Xylen. Thời gian 5 phút. Lặp lại 2 lần.
+ Dung dịch cồn 100%. Thời gian 10 giây. Lặp lại 2 lần.
+ Dung dịch cồn 95%. Thời gian 10 giây. Lặp lại 2 lần.
+ Dung dịch cồn 80%. Thời gian 10 giây. Lặp lại 2 lần.
+ Dung dịch cồn 50%. Thời gian 10 giây. Lặp lại 2 lần.
+ Nước cất thời gian 4-6 phút.
+ Dung dịch Hematoxylin thời gian 4-6 phút.
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Huỳnh Nha Trang - NTTS K28 Luận văn tốt nghiệp 2006
6
+ Rửa dưới vòi nước thời gian 4-6 phút.
+ Dung dịch Eosin/Phloxine thời gian 2 phút.
+ Dung dịch cồn 95% trong 10 giây. Lặp lại 2 lần.
+ Dung dịch cồn 100% trong 10 giây. Lặp lại 2 lần.
+ Dung dịch Xylen trong 10 giây. Lặp lại 3 lần.
Trải một lớp keo canada palsam lên tiêu bản, đậy lamelle lên trên để bảo vệ
mẫu.
+Độ béo Fulton của cá được xác định theo công thức
F= 100*3
0L
P
Trong đó: P:Trọng lượng thân (g)
Lo: Chiều dài chẩn của cá (cm)
+Độ béo Clark của cá được xác định theo công thức
C= 100*3
0
0
L
P
Với: Po: Trọng lượng cá bỏ nội quan (g)
Lo: Chiều dài chuẩn của cá (cm)
+Tính tỉ lệ thành thục ở các giai đoạn thành thục khác nhau qua các
tháng thu mẫu
Số cá thành thục
Tỉ lệ thành thục = x 100
Tổng số mẫu thu được
+Phân biệt cá đực và cá cái dựa vào các đặc điểm sinh dục phụ
Tìm sự khác nhau giữa cá đực và cá cái qua những biễu hiện bên ngoài như
kích thước, hình dạng, lỗ sinh dục, màu sắc cá,...
3.3.3. Thử nghiệm sinh sản nhân tạo cá Chạch sông
Kích thích tố LHRH_a được dùng để gây rụng trứng cá với liều lượng 200mg
LHRH-a + 10mg DOM/2kg cá cái và liều dẫn là não thùy (0,3mg/kg cá cái).
Một số chỉ tiêu theo dõi gồm:
+ Thời gian hiệu ứng thuốc là thời gian tính từ lúc tiêm thuốc xong đến lúc cá
rụng trứng.
Số cá đẻ
+ Tỉ lệ cá đẻ (%) = x 100
Số cá cho đẻ
Số trứng thu được
+ SSS tương đói thực tế (trứng/kg) =
Kg cá cái
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Huỳnh Nha Trang - NTTS K28 Luận văn tốt nghiệp 2006
7
Số trứng thụ tinh
+ Tỉ lệ thụ tinh (%) = x 100
Số trứng quan sát
Số trứng nở
+ Tỉ lệ nở (%) = x 100
Số trứng thụ tinh
+ Thời gian nở là thời gian trứng thụ tinh song đến khi cá nở
3.3.4. Thử nghiệm ương nuôi cá Chạch sông
Định kì thu mẫu tăng trưởng 10 ngày/lần, mỗi lần 30 con. Sau 40 ngày ương
thì thu toàn bộ cá để xác định tỉ lệ sống của cá.
Wc - Wđ
+ DWG =
T2 – T1
LnWc - LnWđ
+ SGR =
T2 – T1
Trong đó : DWG là tốc độ tăng trưởng tuyệt đối (theo ngày)
SGR là tốc độ tăng trưởng tương đối (theo ngày)
Wc là khối lượng (chiều dài) ở thời điểm thu T2
Wđ là khối lượng (chiều dài) ở thời điểm ban đầu T1
Số cá còn sống
+ Tỉ lệ sống (%) = x 100
Số cá ban đầu
3.4. Xử lý số liệu
Các số trung bình, độ lệch chuẩn, biểu đồ sử dụng phần mềm Excel để xử lý.
So sánh thống kê sử dụng phần mềm Statistica để sử lý
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Huỳnh Nha Trang - NTTS K28 Luận văn tốt nghiệp 2006
8
CHƯƠNG 4
KẾT QUẢ - THẢO LUẬN
4.1 : Một số đặc điểm sinh học của cá Chạch sông
4.1.1. Đặc điểm dinh dưỡng
Trao đổi chất là một trong những chức năng quan trọng của cơ thể sống. Nhờ
hoạt động của hệ tiêu hoá mà vật chất dinh dưỡng từ môi trường ngoài được
chuyển vào cơ thể dưới dạng thức ăn nhằm cung cấp năng lượng cho hoạt
động sống của cơ thể như: bơi lội, kiếm ăn, sinh trưởng và sinh sản. Mỗi loài
cá thích nghi với loài thức ăn nhất định và thức ăn này thường phù hợp với đặc
tính các cơ quan mà cá dùng để tìm thức ăn và tiêu hóa thức ăn (Loan, 1998).
Dưới đây trình bày đặc điểm của cơ quan tiêu hóa của cá Chạch sông.
4.1.1.1. Hình thái giải phẩu ống tiêu hoá của cá Chạch sông
- Miệng: Cá Chạch Sông có mõm dài, nhọn. Mõm kéo dài thành một râu nhỏ,
ngắn. Miệng dưới, nhỏ, hẹp, rạch miệng ngắn.
Hình 4.1: Hình thái miệng cá Chạch sông
- Răng: Cá trưởng thành có răng nhỏ, mịn, mọc thành nhiều hàng trên hàm rất
khó quan sát, không có răng hầu. Cá nhỏ có răng chó, to, khoẻ. Có thể dự đoán
cá Chạch Sông thuộc nhóm cá ăn động vật
Hình 4.2: Răng cá mới nở (trái) và răng cá sau 10 ngày ương (phải)
- Lược mang: Lược mang cá Chạch nhỏ, mịn, xếp thưa, mằn trên xương cung
mang hướng vào xoang miệng hầu.
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Huỳnh Nha Trang - NTTS K28 Luận văn tốt nghiệp 2006
9
- Thực quản: Là phần nối tiếp xoang miệng hầu. Thực quản ngắn, rộng, có