Ngày nay để kinh doanh tồn tại và phát triển chúng ta phải không ngừng đổi
mới sản phẩm hoặc tìm kiếm một th ị trường mới tiềm năng và vấn đề kinh doanh chim
ở KonTum có thể là một sự mới m ẻ bởi vì ở đây việc kinh doanh chủ y ếu nhỏ lẻ, quy
mô không lớn và chưa được đầu tư. Trước vấn đề đó nhóm 5 thành viên thực hiện
nghiên cứu “nhu cầu nuôi chim ở KonTum” để tìm hiểu thị trường, thị hiếu khách
hàng và đưa ra mô hình kinh doanh thích hợp.
36 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2501 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nghiên cứu Nhu cầu nuôi chim cảnh ở địa bàn Thành phố KonTum, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đại học Đà Nẵng
Phân hiệu Kon Tum
Bài tập nhóm:
Môn Nghiên cứu Marketing
Đề tài: Nghiên cứu Nhu cầu nuôi chim cảnh ở địa bàn
Thành phố KonTum
Lớp: K309QT
Nhóm thực hiện: Nhóm 6
Giảng viên: Nguyễn Tố Như
Kon Tum, 6/2012
Mục lục:
Phần 1: PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................ 1
I. MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................... 1
2. Mục tiêu ................................................................................................... 1
3. Mục đích .................................................................................................. 1
4. Giới hạn nghiên cứu. ................................................................................ 1
II. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 1
1. Mô hình nghiên cứu. ................................................................................ 1
2. Thủ tục tiến hành. .................................................................................... 2
3. Đối tượng nghiên cứu............................................................................... 2
4. Thủ tục nghiên cứu .................................................................................. 2
5. Phương pháp chọn mẫu. ........................................................................... 2
6. Xác định kích cỡ mẫu.............................................................................. 2
7. Các phương pháp thu thập ........................................................................ 2
8. Mô tả thị trường ....................................................................................... 3
a. Thực trạng ............................................................................................ 3
b. Thị hiếu ................................................................................................ 3
9. Kết quả nghiên cứu .................................................................................. 3
Phần 2: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................. 3
I. Bảng câu hỏi .............................................................................................. 3
II. Phân tích dữ liệu ....................................................................................... 7
1. Tần suất và biểu đồ. ................................................................................. 7
a. Những yếu tố đóng vai trò mang đến sự hài lòng của khách hàng ......... 7
b. Yếu tố về hành vi khách hàng ............................................................. 11
c. Các bảng kết hợp ................................................................................ 12
2. Kiểm định .............................................................................................. 13
a. Phân tích đơn biến .............................................................................. 13
b. Phân tích các biến nhị phân ................................................................ 19
c. Kiểm định mối quan hệ giữa 2 biến .................................................... 20
d. Kiểm định phương sai ........................................................................ 23
e. Phân tích phương sai .......................................................................... 24
3. Phân tích hồi quy ................................................................................... 26
a. Phân tích nhân tố ................................................................................ 26
PHẦN 3: KẾT LUẬN ..................................................................................... 32
I. Kết quả nghiên cứu ................................................................................. 32
II. Kết luận và kiến nghị .............................................................................. 32
Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như
Nhóm 6 1
Phần 1: PHẦN MỞ ĐẦU
I. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay để kinh doanh tồn tại và phát triển chúng ta phải không ngừng đổi
mới sản phẩm hoặc tìm kiếm một thị trường mới tiềm năng và vấn đề kinh doanh chim
ở KonTum có thể là một sự mới mẻ bởi vì ở đây việc kinh doanh chủ yếu nhỏ lẻ, quy
mô không lớn và chưa được đầu tư. Trước vấn đề đó nhóm 5 thành viên thực hiện
nghiên cứu “nhu cầu nuôi chim ở KonTum” để tìm hiểu thị trường, thị hiếu khách
hàng và đưa ra mô hình kinh doanh thích hợp.
2. Mục tiêu
Tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến kinh doanh chim ở KonTum.
3. Mục đích
Đưa ra các giải pháp để mở một cửa hàng kinh doanh chim có quy mô và
đầu tư ở thị trường KonTum.
4. Giới hạn nghiên cứu.
Được tiến hành trên địa bàn thành phố KonTum.
II. Phương pháp nghiên cứu
1. Mô hình nghiên cứu.
Màu sắc
Giọng hót
Giá cả
Giới tính
Kiểu dáng
Nguồn gốc
Loại chim
Cơ sở vật
chất
Chất lượng
Hài lòng
Trung thành
và ghé thăm
Thái độ
Hành vi
Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như
Nhóm 6 2
2. Thủ tục tiến hành.
Thiết lập yêu cầu nghiên cứu
Xác định vấn đề nghiên cứu
Mục tiêu
Quyết định thiết kê
Nhận dạng nguồn thông thu thập dữ liệu
Thiết kế bảng hỏi
Thiết kế kế hoạch chọn mẫu và cỡ mẫu
Thu thập dữ liệu
Phân tích dữ liệu
Viết báo cáo và trình bày
3. Đối tượng nghiên cứu.
Những khách hàng quan tâm đến chim cảnh.
4. Thủ tục nghiên cứu
Sử dụng nghiên cứu khám phá, thu thập các thông tin sơ cấp
5. Phương pháp chọn mẫu.
Phi xác suất
6. Xác định kích cỡ mẫu
Xác định quy mô mẫu theo tỷ lệ
độ tin cậy 95%
sai số chấp nhận là 8%
tỷ lệ ghé thăm cửa hàng bằng nhau 50%
tính được n = 150 mẫu
7. Các phương pháp thu thập
Điều tra do một người thực hiện
Người trả lời tự hoàn thiện phiếu điều tra
Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như
Nhóm 6 3
8. Mô tả thị trường
a. Thực trạng
Có thể nói thị trường chim ở KonTum rất tiềm năng nhưng vẫn chưa được
khai thác một cách triệt để.
b. Thị hiếu
Gắn với sự giải trí nhu cầu nuôi chim đã đang và sẽ là một nhu cầu không
thể thiếu đới với người dân nơi đây.
9. Kết quả nghiên cứu
Sau khi thu thập và làm sạch dữ liệu bao gồm 150 mẫu trong đó có 143 mẫu
hợp lệ. Nhóm chỉ nghiên cứu trên thị trường KonTum, thời gian thu thập và xử lý chưa
nhiều nên dữ liệu thu thập và không gian có thể ảnh hưởng đến kết quả n nghiên cứu
Phần II: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
I. Bảng câu hỏi
BẢNG CÂU HỎI VỀ NHU CẦU MUA CHIM CẢNH
Ở THÀNH PHỐ KONTUM
Xin chào anh chúng tôi là sinh viên năm 3 khoa Quản trị kinh doanh trường
Phân Hiệu Đại Học Đà Nẵng tại Kon Tum. Theo chúng tôi được biết hiện nay nuôi
chim cảnh đang là một sở thích của rất nhiều người. Vì vậy chúng tôi đã đưa ra đề tài
nghiên cứu này nhằm tìm hiểu về nhu cầu, thị hiếu cũng như mục đích của khách hàng
khi mua chim.
Tất cả các thông tin và số liệu thu thập được sẽ phục vụ cho vấn đề nghiên cứu.
Sự tham gia của anh vào cuộc khảo sát sẽ giúp cho cuộc nghiên cứu thành công. Chính
vì vậy rất mong được sự nhiệt tình hợp tác của anh để chúng tôi có thể hoàn thành tốt
đề tài này.
Xin chân thành cảm ơn anh!!!
1. Hiện nay Anh có chơi chim cảnh không?
Có (tiếp tục)
Không (ngưng)
Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như
Nhóm 6 4
2. Anh đã theo đuổi niềm đam mê chơi chim được bao lâu rồi?
1 năm
2 năm
3 năm
Trên 3 năm
3. Trong thời gian tới, anh có dự định mua thêm chim không?
Chắc chắn không mua Không mua Phân vân Mua Chắc chắn mua
1 2 3 4 5
4. Khi đi mua chim, anh thường mua chim ở đâu nhiều nhất?
Cửa hàng chim cảnh.
Bán dạo
Tại nhà thợ săn chim
Khác…………………………………
5. Một lần đi mua chim anh mua bao nhiêu con?
1 con
2 con
3 con
>3 con
6. Số tiền anh chi cho một lần mua chim là khoảng bao nhiêu?
100.000đ– 200.000đ
200.000đ – 300.000đ
300.000đ – 400.000đ
>400.000đ
7. Khi đi mua chim, anh thường mua loại nào?
Chào mào
Chích chòe
Khướu
Nhồng
Khác…………………………………
Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như
Nhóm 6 5
8. Mục đích quan trọng nhất khi đi mua chim của anh là gì?
Tặng, biếu
Giải trí
Cá độ
Đam mê
9. Trong từng cặp chim sau, anh vui lòng đánh vào loại chim anh thích nhất
trong những cặp sau?
Chào mào, khướu
Chào mào, nhồng
Chích chòe, nhồng
Chích chòe, khướu
Chích chòe , chào mào
10. Theo anh, đặc điểm nào của chim anh cho là quan trọng?
Rất không
quan trọng
Không
quan trọng
Bình
thường
Quan trọng Rất quan
trọng
Kiểu dáng
Giọng hót
Bản chất
Giới tính
Màu sắc
11. Xin anh cho biết mức độ quan tâm về nguồn gốc của chim?
Rất không quan tâm Không quan tâm Bình thường Quan tâm Rất quan tâm
1 2 3 4 5
12. Anh đang nuôi loại (các loại) chim nào?
Chào mào
Chích chòe
Khướu
Nhồng
Khác……………………………
Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như
Nhóm 6 6
13. Xin anh cho biết mức độ hài lòng của anh về loại chim mà bạn đang nuôi?
Rất không hài lòng Không hài lòng Bình thường Hài lòng Rất hài lòng
1 2 3 4 5
14. Yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định vào cửa hàng của anh?
Rất
không
quan
trọng
Không
quan
trọng
Bình
thường
Quan
trọng
Rất quan
trọng
Trang trí đẹp mắt
Có nhiều loại chim
Chủ cửa hàng có
kinh nghiệm chơi
chim
Nhiều dịch vụ kèm
theo
15. Theo anh, cửa hàng bán chim cần thiết phải có địa thế đẹp hay không?
Rất không cần thiết Không cần thiết Bình thường Cần thiết Rất cần thiết
1 2 3 4 5
16. Nếu có một cửa hàng bán chim mới và có kèm theo các dịch vụ đi kèm khác
tại Kontum thì anh có sẵn sàng ghé để mua hay không?
Có Không
17. Thu nhập hàng tháng của anh là bao nhiêu?
< 4 triệu
4 triệu – 6 triệu
6 triệu – 10 triệu
trên 10 triệu
18. Trình độ học vấn của anh?
Trung học phổ thông
Trung cấp, cao đẳng
Đại học
Sau đại học
Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như
Nhóm 6 7
19. Công việc hiện tại của anh là?
Công nhân
Cán bộ công nhân viên chức
Doanh nhân
Về hưu
Khác
20. Xin cho biết thông tin cá nhân của anh?
(Thông tin này để giúp chúng tôi phân loại, xử lý số liệu, không có mục đích gì khác)
Họ tên: ....................................................
Độ tuổi: ..................................................
Xin chân thành cám ơn về sự hợp tác của bạn!
II. Phân tích dữ liệu
Sau khi làm sạch dữ liệu ta có bảng mô tả số liệu.
Nhóm điều tra 150 mẫu trong đó có 143 mẫu hợp lê và xử lí số liệu như sau.
1. Tần suất và biểu đồ.
a. Những yếu tố đóng vai trò mang đến sự hài lòng của khách hàng
Nhận xét: 69,93% khách hàng coi trọng kiểu dáng có ảnh hưởng lớn đến việc chọn
mua chim, 9.09% khách hàng không quan tâm đến kiểu dáng
Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như
Nhóm 6 8
Nhận xét: 88.81% khách hàng cho rằng giong hót là một yếu tố quan trọng trong việc
chọn chim còn lại không đáng kể.
Nhận xét: 60.84% khách hàng cho rằng bản chất là một yếu tố quan trọng trong việc
chọn chim, 28.67% khách hàng bình thường với yếu tố này còn lại không đáng
kể
Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như
Nhóm 6 9
Nhận xét: 54.55% khách hàng cho rằng giới tính là một yếu tố quan trọng trong việc
chọn chim, 28.57% khách hàng bình thường với yếu tố này còn lại không đáng kể.
Nhận xét: 85.22% khách hàng cho rằng giới tính là một yếu tố quan trọng trong việc
chọn chim, 11.89% khách hàng bình thường với yếu tố này còn lại không đáng kể.
Nhận xét: 53.45% khách hàng cho rằng nguồn gôc là một yếu tố quan trọng trong việc
chọn chim, 31.47% khách hàng bình thường với yếu tố này còn lại không đáng kể.
Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như
Nhóm 6 10
Nhận xét: 53.45% khách hàng cho rằng địa thế đẹp là một yếu tố quan trọng trong
việc mua chim, 32.17% khách hàng bình thường với yếu tố này còn lại không đáng kể.
Nhận xét: 16.08% khách hàng rất coi trọng các dịch vụ kèm theo, chiểm tỷ lệ không
nhỏ 34.97% quan trong điều này và 37.06% vấn đề này bình thường còn lại không
đáng kể.
Nhận xét: 69.23% khách hàng cho rằng cửa hàng có nhiều loại chim là một yếu tố
quan trọng trong việc chọn lựa, 25.17% khách hàng bình thường với yếu tố còn lại
không đáng kể.
Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như
Nhóm 6 11
Nhận xét: Chiếm một tỷ lệ khá cao là 46.15% khách hàng bình thường về yếu tố này.
b. Yếu tố về hành vi khách hàng
Nhận xét: 81.12% sẽ ghé thăm nếu có một cửa hàng bán chim còn tỷ lệ rất nhỏ là
18.88% sẽ không ghé thăm
Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như
Nhóm 6 12
Nhận xét: 65.03% khách hàng sẽ mua chim trong thời gian tới những vấn đề còn lại
phần trăm không đáng kể.
c. Các bảng kết hợp
Các bảng kết hợp sau sẽ cho chúng ta thấy rõ các mối quan hệ
Table 1
neu co cua hang ban chim moi va kem
theo cac dich vu co den tham khong
co khong
Count Count
cong viec hien
tai cua anh
cong nhan 32 13
can bo cong nhan vien chuc 51 5
doanh nhan 17 1
ve huu 4 2
khac 12 6
Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như
Nhóm 6 13
Nhận xét: Đối với công nhân tỷ lệ ghé thăm 32 trên 146 phiếu chiếm 21,91% cán bộ
công nhân viên chức là 51 người chiếm 34,93% còn lại những công việc khác tỷ lệ
không đáng kể
Table 1
muc dich khi mua chim
tang bieu giai tri ca do dam me
Count Count Count Count
cong viec hien tai cua
anh
cong nhan 1 29 3 12
can bo cong nhan vien
chuc
3 22 7 24
doanh nhan 1 7 0 10
ve huu 0 5 1 0
khac 2 8 2 6
Nhận xét: Mục đích nuôi chim ở các công việc chiếm phần lớn là giải trí và đam mê
và công nhân và cán bộ công nhân viên chức chiếm phần trăm cao hơn cả.
2. Kiểm định
a. Phân tích đơn biến
Kiểm định trung bình đối với biến kiểu dáng.
One-Sample Test
Test Value = 3
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
kieu dang 11.370 142 .000 .90909 .7510 1.0672
Đặt giả thuyết: Ho = 3
H1 # 3 với độ tin cậy 95%
Sig=0.000 <0.05 bác bỏ Ho chấp nhận giả thuyết H1 ta tiếp tục xem bảng sau
Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như
Nhóm 6 14
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
kieu dang 143 3.9091 .95614 .07996
Từ bảng trên ta có mean = 3.9091 nghĩa là mức độ trung bình gần bằng 4 nghĩa
là khách hàng coi trọng và rất coi trọng vấn đề kiểu dáng khi chọn chim
Kiểm định trung bình đối với biến giọng hót
One-Sample Test
Test Value = 3
t df Sig. (2-tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
giong
hot
19.758 142 .000 1.41958 1.2775 1.5616
Đặt giả thuyết: Ho=3
H1 # 3 độ tin cậy là 95%
Sig = 0.000 < 0.05 bác bỏ Ho chấp nhân H1 nghĩa là trung bình khác 3 tiếp tục xem
bảng dưới
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
giong
hot
143 4.4196 .85919 .07185
Từ bảng trên ta có mean = 4.4196 nghĩa là mức độ trung bình hơn 4 nghĩa là
khách hàng rất coi trọng vấn đề giọng hót khi chọn chim.
Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như
Nhóm 6 15
Kiểm định trung bình đối với biến bản chất
One-Sample Test
Test Value = 3
t df Sig. (2-tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
ban chat 9.044 142 .000 .78322 .6120 .9544
Đặt giả thuyết: Ho=3
H1 # 3 độ tin cậy là 95%
Sig = 0.000 < 0.05 bác bỏ Ho chấp nhân H1 nghĩa là trung bình khác 3 tiếp tục xem
bảng dưới
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
ban chat 143 3.7832 1.03556 .08660
Từ bảng trên ta có mean = 3.7832 nghĩa là mức độ trung bình gần bằng 4 nghĩa
là khách hàng coi trọng và rất coi trọng vấn đề bản chất khi chọn chim.
Kiểm định trung bình đối với biến giới tính
One-Sample Test
Test Value = 3
t df Sig. (2-tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
gioi
tinh
5.192 142 .000 .51748 .3205 .7145
Đặt giả thuyết: Ho=3
H1 # 3 độ tin cậy là 95%
Sig = 0.000 < 0.05 bác bỏ Ho chấp nhân H1 nghĩa là trung bình khác 3 tiếp tục xem
bảng dưới
Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như
Nhóm 6 16
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
gioi
tinh
143 3.5175 1.19183 .09967
Từ bảng trên ta có mean = 3.5175 nghĩa là mức độ trung bình gần bằng 4 nghĩa
là khách hàng coi trọng và rất coi trọng vấn đề giới tính khi chọn chim.
Kiểm định trung bình đối với biến màu sắc
One-Sample Test
Test Value = 3
t df Sig. (2-tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
mau sac 16.015 142 .000 1.16783 1.0237 1.3120
Đặt giả thuyết: Ho=3
H1 # 3 độ tin cậy là 95%
Sig = 0.000 < 0.05 bác bỏ Ho chấp nhân H1 nghĩa là trung bình khác 3 tiếp tục xem
bảng dưới
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviation Std. Error Mean
mau sac 143 4.1678 .87199 .07292
Từ bảng trên ta có mean = 4.1678 nghĩa là mức độ trung bình hơn 4 nghĩa là
khách hàng coi trọng và rất coi trọng vấn đề màu sắc khi chọn chim.
Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như
Nhóm 6 17
Kiểm định trung bình đối với biến mức độ quan tâm
One-Sample Test
muc do quan tam ve
nguon goc cua chim
Test Value = 3 t 5.964
df 142
Sig. (2-tailed) .000
Mean Difference .53846
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower .3600
Upper .7169
Đặt giả thuyết: Ho=3
H1 # 3 độ tin cậy là 95%
Sig = 0.000 < 0.05 bác bỏ Ho chấp nhân H1 nghĩa là trung bình khác 3 tiếp tục xem
bảng dưới
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviation Std. Error Mean
muc do quan tam ve
nguon goc cua chim
143 3.5385 1.07971 .09029
Từ bảng trên ta có mean = 3.5385nghĩa là mức độ trung bình gần bằng 4 nghĩa
là khách hàng coi trọng và rất coi trọng vấn đề nguồn gốc khi chọn chim.
Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như
Nhóm 6 18
Kiểm định trung bình đối với biến về cơ sở hạ tầng
One-Sample Test
trang tri dep
mat
cua hang ban
chim can dia
the dep
khong
Test Value = 3 t 2.646 5.528
df 142 142
Sig. (2-tailed) .009 .000
Mean Difference .21678 .46154
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower .0548 .2965
Upper
.3787 .6266
Đặt giả thuyết: Ho=3
H1 # 3 độ tin cậy là 95%
Sig trang trí đẹp= 0.009 < 0.05 bác bỏ Ho chấp nhân H1 nghĩa là trung bình khác 3
Sig cửa hàng có địa thế đẹp = 0.000 < 0.05 bác bỏ Ho chấp nhân H1 nghĩa là trung
bình khác 3 ta xem bảng dưới
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviation Std. Error Mean
trang tri dep mat 143 3.2168 .97965 .08192
cua hang ban chim
can dia the dep khong
143 3.4615 .99837 .08349
Từ bảng trên ta có mean trang trí đẹp = 3.2168 nghĩa là mức độ trung bình lớn
hơn 3
Và mean cửa hàng địa thế đẹp = 3.4615 nghĩa là khách hàng coi trọng và rất coi
trọng vấn đề trang trí đẹp mắt và địa thế đẹp sẽ ảnh hưởng đến hành vi ghé thăm của
khách hàng
Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như
Nhóm 6 19
b. Phân tích các biến nhị phân
Kiểm định tỷ lệ biến ghé thăm cửa hàng của khách hàng
Binomial Test
Categor
y N
Observed
Prop. Test Prop.
Asymp. Sig.
(2-tailed)
neu co cua hang ban
chim moi va kem theo
cac dich vu co den
tham khong
Group 1 co 116 .81 .50 .000a
Group 2 khong 27 .19
Total 143 1.00
a. Based on Z Approximation.
Đặt giả thuyết: Ho: p = 0.5
H1: p # 0.5 độ tin cậy 99%
Sig = 0.000 < 0.01 bác bỏ Ho chấp nhận giả thuyết H1
Giả sử tỷ lệ ghé thăm của khách hàng là 50% nhưng thực tế là 81% và không ghé thăm
là 19%
Kiểm định cặp chim nào được yêu thích nhất
Biến này có 4 câu trả lời để dùng kiểm định tỷ lệ ta cần phải gộp biến chọn
nhóm 1 là cặp chích chòe, nhồng chọn nhóm 2 là 3 cặp còn lại. Sau khi gộp biến tiến
hành kiểm định kết quả truy xuất như sau
Binomial Test
Category N
Observed
Prop. Test Prop. Asymp. Sig. (2