Ngày nay để kinh doanh tồn tại và phát triển chúng ta phải không ngừng đổi 
mới sản phẩm hoặc tìm kiếm một th ị trường mới tiềm năng và vấn đề kinh doanh chim 
ở KonTum có thể là một sự mới m ẻ bởi vì ở đây việc kinh doanh chủ y ếu nhỏ lẻ, quy 
mô không lớn và chưa được đầu tư. Trước vấn đề đó nhóm 5 thành viên thực hiện 
nghiên cứu “nhu cầu nuôi chim ở KonTum” để tìm hiểu thị trường, thị hiếu khách 
hàng và đưa ra mô hình kinh doanh thích hợp.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 36 trang
36 trang | 
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2759 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nghiên cứu Nhu cầu nuôi chim cảnh ở địa bàn Thành phố KonTum, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Đại học Đà Nẵng 
Phân hiệu Kon Tum 
Bài tập nhóm: 
Môn Nghiên cứu Marketing 
Đề tài: Nghiên cứu Nhu cầu nuôi chim cảnh ở địa bàn 
Thành phố KonTum 
Lớp: K309QT 
 Nhóm thực hiện: Nhóm 6 
Giảng viên: Nguyễn Tố Như 
Kon Tum, 6/2012 
Mục lục: 
Phần 1: PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................ 1 
I. MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1 
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................... 1 
2. Mục tiêu ................................................................................................... 1 
3. Mục đích .................................................................................................. 1 
4. Giới hạn nghiên cứu. ................................................................................ 1 
II. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 1 
1. Mô hình nghiên cứu. ................................................................................ 1 
2. Thủ tục tiến hành. .................................................................................... 2 
3. Đối tượng nghiên cứu............................................................................... 2 
4. Thủ tục nghiên cứu .................................................................................. 2 
5. Phương pháp chọn mẫu. ........................................................................... 2 
6. Xác định kích cỡ mẫu.............................................................................. 2 
7. Các phương pháp thu thập ........................................................................ 2 
8. Mô tả thị trường ....................................................................................... 3 
a. Thực trạng ............................................................................................ 3 
b. Thị hiếu ................................................................................................ 3 
9. Kết quả nghiên cứu .................................................................................. 3 
Phần 2: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................. 3 
I. Bảng câu hỏi .............................................................................................. 3 
II. Phân tích dữ liệu ....................................................................................... 7 
1. Tần suất và biểu đồ. ................................................................................. 7 
a. Những yếu tố đóng vai trò mang đến sự hài lòng của khách hàng ......... 7 
b. Yếu tố về hành vi khách hàng ............................................................. 11 
c. Các bảng kết hợp ................................................................................ 12 
2. Kiểm định .............................................................................................. 13 
a. Phân tích đơn biến .............................................................................. 13 
b. Phân tích các biến nhị phân ................................................................ 19 
c. Kiểm định mối quan hệ giữa 2 biến .................................................... 20 
d. Kiểm định phương sai ........................................................................ 23 
e. Phân tích phương sai .......................................................................... 24 
3. Phân tích hồi quy ................................................................................... 26 
a. Phân tích nhân tố ................................................................................ 26 
PHẦN 3: KẾT LUẬN ..................................................................................... 32 
I. Kết quả nghiên cứu ................................................................................. 32 
II. Kết luận và kiến nghị .............................................................................. 32 
Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như 
Nhóm 6 1 
Phần 1: PHẦN MỞ ĐẦU 
I. MỞ ĐẦU 
1. Tính cấp thiết của đề tài 
Ngày nay để kinh doanh tồn tại và phát triển chúng ta phải không ngừng đổi 
mới sản phẩm hoặc tìm kiếm một thị trường mới tiềm năng và vấn đề kinh doanh chim 
ở KonTum có thể là một sự mới mẻ bởi vì ở đây việc kinh doanh chủ yếu nhỏ lẻ, quy 
mô không lớn và chưa được đầu tư. Trước vấn đề đó nhóm 5 thành viên thực hiện 
nghiên cứu “nhu cầu nuôi chim ở KonTum” để tìm hiểu thị trường, thị hiếu khách 
hàng và đưa ra mô hình kinh doanh thích hợp. 
2. Mục tiêu 
Tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến kinh doanh chim ở KonTum. 
3. Mục đích 
Đưa ra các giải pháp để mở một cửa hàng kinh doanh chim có quy mô và 
đầu tư ở thị trường KonTum. 
4. Giới hạn nghiên cứu. 
Được tiến hành trên địa bàn thành phố KonTum. 
II. Phương pháp nghiên cứu 
1. Mô hình nghiên cứu. 
Màu sắc 
Giọng hót 
Giá cả 
Giới tính 
Kiểu dáng 
Nguồn gốc 
Loại chim 
Cơ sở vật 
chất 
Chất lượng 
Hài lòng 
Trung thành 
và ghé thăm 
Thái độ 
Hành vi 
Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như 
Nhóm 6 2 
2. Thủ tục tiến hành. 
 Thiết lập yêu cầu nghiên cứu 
 Xác định vấn đề nghiên cứu 
 Mục tiêu 
 Quyết định thiết kê 
 Nhận dạng nguồn thông thu thập dữ liệu 
 Thiết kế bảng hỏi 
 Thiết kế kế hoạch chọn mẫu và cỡ mẫu 
 Thu thập dữ liệu 
 Phân tích dữ liệu 
 Viết báo cáo và trình bày 
3. Đối tượng nghiên cứu. 
Những khách hàng quan tâm đến chim cảnh. 
4. Thủ tục nghiên cứu 
Sử dụng nghiên cứu khám phá, thu thập các thông tin sơ cấp 
5. Phương pháp chọn mẫu. 
 Phi xác suất 
6. Xác định kích cỡ mẫu 
Xác định quy mô mẫu theo tỷ lệ 
độ tin cậy 95% 
sai số chấp nhận là 8% 
tỷ lệ ghé thăm cửa hàng bằng nhau 50% 
tính được n = 150 mẫu 
7. Các phương pháp thu thập 
Điều tra do một người thực hiện 
Người trả lời tự hoàn thiện phiếu điều tra 
Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như 
Nhóm 6 3 
8. Mô tả thị trường 
a. Thực trạng 
Có thể nói thị trường chim ở KonTum rất tiềm năng nhưng vẫn chưa được 
khai thác một cách triệt để. 
b. Thị hiếu 
Gắn với sự giải trí nhu cầu nuôi chim đã đang và sẽ là một nhu cầu không 
thể thiếu đới với người dân nơi đây. 
9. Kết quả nghiên cứu 
Sau khi thu thập và làm sạch dữ liệu bao gồm 150 mẫu trong đó có 143 mẫu 
hợp lệ. Nhóm chỉ nghiên cứu trên thị trường KonTum, thời gian thu thập và xử lý chưa 
nhiều nên dữ liệu thu thập và không gian có thể ảnh hưởng đến kết quả n nghiên cứu 
Phần II: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 
I. Bảng câu hỏi 
BẢNG CÂU HỎI VỀ NHU CẦU MUA CHIM CẢNH 
Ở THÀNH PHỐ KONTUM 
Xin chào anh chúng tôi là sinh viên năm 3 khoa Quản trị kinh doanh trường 
Phân Hiệu Đại Học Đà Nẵng tại Kon Tum. Theo chúng tôi được biết hiện nay nuôi 
chim cảnh đang là một sở thích của rất nhiều người. Vì vậy chúng tôi đã đưa ra đề tài 
nghiên cứu này nhằm tìm hiểu về nhu cầu, thị hiếu cũng như mục đích của khách hàng 
khi mua chim. 
Tất cả các thông tin và số liệu thu thập được sẽ phục vụ cho vấn đề nghiên cứu. 
Sự tham gia của anh vào cuộc khảo sát sẽ giúp cho cuộc nghiên cứu thành công. Chính 
vì vậy rất mong được sự nhiệt tình hợp tác của anh để chúng tôi có thể hoàn thành tốt 
đề tài này. 
Xin chân thành cảm ơn anh!!! 
1. Hiện nay Anh có chơi chim cảnh không? 
 Có (tiếp tục) 
 Không (ngưng) 
Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như 
Nhóm 6 4 
2. Anh đã theo đuổi niềm đam mê chơi chim được bao lâu rồi? 
 1 năm 
 2 năm 
 3 năm 
 Trên 3 năm 
3. Trong thời gian tới, anh có dự định mua thêm chim không? 
Chắc chắn không mua Không mua Phân vân Mua Chắc chắn mua 
1 2 3 4 5 
4. Khi đi mua chim, anh thường mua chim ở đâu nhiều nhất? 
Cửa hàng chim cảnh. 
Bán dạo 
Tại nhà thợ săn chim 
Khác………………………………… 
5. Một lần đi mua chim anh mua bao nhiêu con? 
1 con 
2 con 
3 con 
>3 con 
6. Số tiền anh chi cho một lần mua chim là khoảng bao nhiêu? 
100.000đ– 200.000đ 
200.000đ – 300.000đ 
300.000đ – 400.000đ 
>400.000đ 
7. Khi đi mua chim, anh thường mua loại nào? 
 Chào mào 
 Chích chòe 
 Khướu 
 Nhồng 
 Khác………………………………… 
Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như 
Nhóm 6 5 
8. Mục đích quan trọng nhất khi đi mua chim của anh là gì? 
 Tặng, biếu 
 Giải trí 
 Cá độ 
 Đam mê 
9. Trong từng cặp chim sau, anh vui lòng đánh  vào loại chim anh thích nhất 
trong những cặp sau? 
 Chào mào, khướu 
 Chào mào, nhồng 
 Chích chòe, nhồng 
 Chích chòe, khướu 
 Chích chòe , chào mào 
10. Theo anh, đặc điểm nào của chim anh cho là quan trọng? 
 Rất không 
quan trọng 
Không 
quan trọng 
Bình 
thường 
Quan trọng Rất quan 
trọng 
Kiểu dáng 
Giọng hót 
Bản chất 
Giới tính 
Màu sắc 
11. Xin anh cho biết mức độ quan tâm về nguồn gốc của chim? 
Rất không quan tâm Không quan tâm Bình thường Quan tâm Rất quan tâm 
1 2 3 4 5 
12. Anh đang nuôi loại (các loại) chim nào? 
 Chào mào 
 Chích chòe 
 Khướu 
 Nhồng 
 Khác…………………………… 
Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như 
Nhóm 6 6 
13. Xin anh cho biết mức độ hài lòng của anh về loại chim mà bạn đang nuôi? 
Rất không hài lòng Không hài lòng Bình thường Hài lòng Rất hài lòng 
1 2 3 4 5 
14. Yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định vào cửa hàng của anh? 
 Rất 
không 
quan 
trọng 
Không 
quan 
trọng 
Bình 
thường 
Quan 
trọng 
Rất quan 
trọng 
Trang trí đẹp mắt 
Có nhiều loại chim 
Chủ cửa hàng có 
kinh nghiệm chơi 
chim 
Nhiều dịch vụ kèm 
theo 
15. Theo anh, cửa hàng bán chim cần thiết phải có địa thế đẹp hay không? 
 Rất không cần thiết Không cần thiết Bình thường Cần thiết Rất cần thiết 
1 2 3 4 5 
16. Nếu có một cửa hàng bán chim mới và có kèm theo các dịch vụ đi kèm khác 
tại Kontum thì anh có sẵn sàng ghé để mua hay không? 
Có Không 
17. Thu nhập hàng tháng của anh là bao nhiêu? 
  < 4 triệu 
  4 triệu – 6 triệu 
  6 triệu – 10 triệu 
  trên 10 triệu 
18. Trình độ học vấn của anh? 
 Trung học phổ thông 
 Trung cấp, cao đẳng 
 Đại học 
 Sau đại học 
Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như 
Nhóm 6 7 
19. Công việc hiện tại của anh là? 
 Công nhân 
 Cán bộ công nhân viên chức 
 Doanh nhân 
 Về hưu 
 Khác 
20. Xin cho biết thông tin cá nhân của anh? 
(Thông tin này để giúp chúng tôi phân loại, xử lý số liệu, không có mục đích gì khác) 
Họ tên: .................................................... 
Độ tuổi: .................................................. 
Xin chân thành cám ơn về sự hợp tác của bạn! 
II. Phân tích dữ liệu 
Sau khi làm sạch dữ liệu ta có bảng mô tả số liệu. 
Nhóm điều tra 150 mẫu trong đó có 143 mẫu hợp lê và xử lí số liệu như sau. 
1. Tần suất và biểu đồ. 
a. Những yếu tố đóng vai trò mang đến sự hài lòng của khách hàng 
Nhận xét: 69,93% khách hàng coi trọng kiểu dáng có ảnh hưởng lớn đến việc chọn 
mua chim, 9.09% khách hàng không quan tâm đến kiểu dáng 
Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như 
Nhóm 6 8 
Nhận xét: 88.81% khách hàng cho rằng giong hót là một yếu tố quan trọng trong việc 
chọn chim còn lại không đáng kể. 
Nhận xét: 60.84% khách hàng cho rằng bản chất là một yếu tố quan trọng trong việc 
chọn chim, 28.67% khách hàng bình thường với yếu tố này còn lại không đáng 
kể
Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như 
Nhóm 6 9 
Nhận xét: 54.55% khách hàng cho rằng giới tính là một yếu tố quan trọng trong việc 
chọn chim, 28.57% khách hàng bình thường với yếu tố này còn lại không đáng kể. 
Nhận xét: 85.22% khách hàng cho rằng giới tính là một yếu tố quan trọng trong việc 
chọn chim, 11.89% khách hàng bình thường với yếu tố này còn lại không đáng kể. 
Nhận xét: 53.45% khách hàng cho rằng nguồn gôc là một yếu tố quan trọng trong việc 
chọn chim, 31.47% khách hàng bình thường với yếu tố này còn lại không đáng kể. 
Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như 
Nhóm 6 10 
Nhận xét: 53.45% khách hàng cho rằng địa thế đẹp là một yếu tố quan trọng trong 
việc mua chim, 32.17% khách hàng bình thường với yếu tố này còn lại không đáng kể. 
Nhận xét: 16.08% khách hàng rất coi trọng các dịch vụ kèm theo, chiểm tỷ lệ không 
nhỏ 34.97% quan trong điều này và 37.06% vấn đề này bình thường còn lại không 
đáng kể. 
Nhận xét: 69.23% khách hàng cho rằng cửa hàng có nhiều loại chim là một yếu tố 
quan trọng trong việc chọn lựa, 25.17% khách hàng bình thường với yếu tố còn lại 
không đáng kể. 
Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như 
Nhóm 6 11 
Nhận xét: Chiếm một tỷ lệ khá cao là 46.15% khách hàng bình thường về yếu tố này. 
b. Yếu tố về hành vi khách hàng 
Nhận xét: 81.12% sẽ ghé thăm nếu có một cửa hàng bán chim còn tỷ lệ rất nhỏ là 
18.88% sẽ không ghé thăm 
Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như 
Nhóm 6 12 
Nhận xét: 65.03% khách hàng sẽ mua chim trong thời gian tới những vấn đề còn lại 
phần trăm không đáng kể. 
c. Các bảng kết hợp 
Các bảng kết hợp sau sẽ cho chúng ta thấy rõ các mối quan hệ 
Table 1 
 neu co cua hang ban chim moi va kem 
theo cac dich vu co den tham khong 
co khong 
Count Count 
cong viec hien 
tai cua anh 
cong nhan 32 13 
can bo cong nhan vien chuc 51 5 
doanh nhan 17 1 
ve huu 4 2 
khac 12 6 
Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như 
Nhóm 6 13 
Nhận xét: Đối với công nhân tỷ lệ ghé thăm 32 trên 146 phiếu chiếm 21,91% cán bộ 
công nhân viên chức là 51 người chiếm 34,93% còn lại những công việc khác tỷ lệ 
không đáng kể 
Table 1 
 muc dich khi mua chim 
tang bieu giai tri ca do dam me 
Count Count Count Count 
cong viec hien tai cua 
anh 
cong nhan 1 29 3 12 
can bo cong nhan vien 
chuc 
3 22 7 24 
doanh nhan 1 7 0 10 
ve huu 0 5 1 0 
khac 2 8 2 6 
Nhận xét: Mục đích nuôi chim ở các công việc chiếm phần lớn là giải trí và đam mê 
và công nhân và cán bộ công nhân viên chức chiếm phần trăm cao hơn cả. 
2. Kiểm định 
a. Phân tích đơn biến 
 Kiểm định trung bình đối với biến kiểu dáng. 
One-Sample Test 
 Test Value = 3 
t df 
Sig. (2-
tailed) 
Mean 
Difference 
95% Confidence Interval 
of the Difference 
 Lower Upper 
kieu dang 11.370 142 .000 .90909 .7510 1.0672 
Đặt giả thuyết: Ho = 3 
 H1 # 3 với độ tin cậy 95% 
Sig=0.000 <0.05 bác bỏ Ho chấp nhận giả thuyết H1 ta tiếp tục xem bảng sau 
Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như 
Nhóm 6 14 
One-Sample Statistics 
 N Mean Std. Deviation Std. Error Mean 
kieu dang 143 3.9091 .95614 .07996 
Từ bảng trên ta có mean = 3.9091 nghĩa là mức độ trung bình gần bằng 4 nghĩa 
là khách hàng coi trọng và rất coi trọng vấn đề kiểu dáng khi chọn chim 
 Kiểm định trung bình đối với biến giọng hót 
One-Sample Test 
 Test Value = 3 
t df Sig. (2-tailed) 
Mean 
Difference 
95% Confidence Interval 
of the Difference 
 Lower Upper 
giong 
hot 
19.758 142 .000 1.41958 1.2775 1.5616 
Đặt giả thuyết: Ho=3 
 H1 # 3 độ tin cậy là 95% 
Sig = 0.000 < 0.05 bác bỏ Ho chấp nhân H1 nghĩa là trung bình khác 3 tiếp tục xem 
bảng dưới 
One-Sample Statistics 
 N Mean Std. Deviation Std. Error Mean 
giong 
hot 
143 4.4196 .85919 .07185 
Từ bảng trên ta có mean = 4.4196 nghĩa là mức độ trung bình hơn 4 nghĩa là 
khách hàng rất coi trọng vấn đề giọng hót khi chọn chim. 
Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như 
Nhóm 6 15 
 Kiểm định trung bình đối với biến bản chất 
One-Sample Test 
 Test Value = 3 
t df Sig. (2-tailed) 
Mean 
Difference 
95% Confidence Interval 
of the Difference 
 Lower Upper 
ban chat 9.044 142 .000 .78322 .6120 .9544 
Đặt giả thuyết: Ho=3 
 H1 # 3 độ tin cậy là 95% 
Sig = 0.000 < 0.05 bác bỏ Ho chấp nhân H1 nghĩa là trung bình khác 3 tiếp tục xem 
bảng dưới 
One-Sample Statistics 
 N Mean Std. Deviation Std. Error Mean 
ban chat 143 3.7832 1.03556 .08660 
Từ bảng trên ta có mean = 3.7832 nghĩa là mức độ trung bình gần bằng 4 nghĩa 
là khách hàng coi trọng và rất coi trọng vấn đề bản chất khi chọn chim. 
 Kiểm định trung bình đối với biến giới tính 
One-Sample Test 
 Test Value = 3 
t df Sig. (2-tailed) 
Mean 
Difference 
95% Confidence Interval 
of the Difference 
 Lower Upper 
gioi 
tinh 
5.192 142 .000 .51748 .3205 .7145 
Đặt giả thuyết: Ho=3 
 H1 # 3 độ tin cậy là 95% 
Sig = 0.000 < 0.05 bác bỏ Ho chấp nhân H1 nghĩa là trung bình khác 3 tiếp tục xem 
bảng dưới 
Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như 
Nhóm 6 16 
One-Sample Statistics 
 N Mean Std. Deviation Std. Error Mean 
gioi 
tinh 
143 3.5175 1.19183 .09967 
Từ bảng trên ta có mean = 3.5175 nghĩa là mức độ trung bình gần bằng 4 nghĩa 
là khách hàng coi trọng và rất coi trọng vấn đề giới tính khi chọn chim. 
 Kiểm định trung bình đối với biến màu sắc 
One-Sample Test 
 Test Value = 3 
t df Sig. (2-tailed) 
Mean 
Difference 
95% Confidence Interval 
of the Difference 
 Lower Upper 
mau sac 16.015 142 .000 1.16783 1.0237 1.3120 
Đặt giả thuyết: Ho=3 
 H1 # 3 độ tin cậy là 95% 
Sig = 0.000 < 0.05 bác bỏ Ho chấp nhân H1 nghĩa là trung bình khác 3 tiếp tục xem 
bảng dưới 
One-Sample Statistics 
N Mean 
Std. 
Deviation Std. Error Mean 
mau sac 143 4.1678 .87199 .07292 
Từ bảng trên ta có mean = 4.1678 nghĩa là mức độ trung bình hơn 4 nghĩa là 
khách hàng coi trọng và rất coi trọng vấn đề màu sắc khi chọn chim. 
Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như 
Nhóm 6 17 
 Kiểm định trung bình đối với biến mức độ quan tâm 
One-Sample Test 
 muc do quan tam ve 
nguon goc cua chim 
Test Value = 3 t 5.964 
df 142 
Sig. (2-tailed) .000 
Mean Difference .53846 
95% Confidence Interval of the 
Difference 
Lower .3600 
Upper .7169 
Đặt giả thuyết: Ho=3 
 H1 # 3 độ tin cậy là 95% 
Sig = 0.000 < 0.05 bác bỏ Ho chấp nhân H1 nghĩa là trung bình khác 3 tiếp tục xem 
bảng dưới 
One-Sample Statistics 
N Mean 
Std. 
Deviation Std. Error Mean 
muc do quan tam ve 
nguon goc cua chim 
143 3.5385 1.07971 .09029 
Từ bảng trên ta có mean = 3.5385nghĩa là mức độ trung bình gần bằng 4 nghĩa 
là khách hàng coi trọng và rất coi trọng vấn đề nguồn gốc khi chọn chim. 
Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như 
Nhóm 6 18 
 Kiểm định trung bình đối với biến về cơ sở hạ tầng 
One-Sample Test 
trang tri dep 
mat 
cua hang ban 
chim can dia 
the dep 
khong 
Test Value = 3 t 2.646 5.528 
df 142 142 
Sig. (2-tailed) .009 .000 
Mean Difference .21678 .46154 
95% Confidence 
Interval of the 
Difference 
Lower .0548 .2965 
Upper 
.3787 .6266 
Đặt giả thuyết: Ho=3 
 H1 # 3 độ tin cậy là 95% 
Sig trang trí đẹp= 0.009 < 0.05 bác bỏ Ho chấp nhân H1 nghĩa là trung bình khác 3 
Sig cửa hàng có địa thế đẹp = 0.000 < 0.05 bác bỏ Ho chấp nhân H1 nghĩa là trung 
bình khác 3 ta xem bảng dưới 
One-Sample Statistics 
N Mean 
Std. 
Deviation Std. Error Mean 
trang tri dep mat 143 3.2168 .97965 .08192 
cua hang ban chim 
can dia the dep khong 
143 3.4615 .99837 .08349 
Từ bảng trên ta có mean trang trí đẹp = 3.2168 nghĩa là mức độ trung bình lớn 
hơn 3 
Và mean cửa hàng địa thế đẹp = 3.4615 nghĩa là khách hàng coi trọng và rất coi 
trọng vấn đề trang trí đẹp mắt và địa thế đẹp sẽ ảnh hưởng đến hành vi ghé thăm của 
khách hàng 
Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như 
Nhóm 6 19 
b. Phân tích các biến nhị phân 
 Kiểm định tỷ lệ biến ghé thăm cửa hàng của khách hàng 
Binomial Test 
 Categor
y N 
Observed 
Prop. Test Prop. 
Asymp. Sig. 
(2-tailed) 
neu co cua hang ban 
chim moi va kem theo 
cac dich vu co den 
tham khong 
Group 1 co 116 .81 .50 .000a 
Group 2 khong 27 .19 
Total 143 1.00 
a. Based on Z Approximation. 
Đặt giả thuyết: Ho: p = 0.5 
 H1: p # 0.5 độ tin cậy 99% 
Sig = 0.000 < 0.01 bác bỏ Ho chấp nhận giả thuyết H1 
Giả sử tỷ lệ ghé thăm của khách hàng là 50% nhưng thực tế là 81% và không ghé thăm 
là 19% 
 Kiểm định cặp chim nào được yêu thích nhất 
 Biến này có 4 câu trả lời để dùng kiểm định tỷ lệ ta cần phải gộp biến chọn 
nhóm 1 là cặp chích chòe, nhồng chọn nhóm 2 là 3 cặp còn lại. Sau khi gộp biến tiến 
hành kiểm định kết quả truy xuất như sau 
Binomial Test 
Category N 
Observed 
Prop. Test Prop. Asymp. Sig. (2