Thị trƣờng tài chính Việt Nam trong thời gian vừa qua chứng kiến một loạt
những biến động có ảnh hƣởng không nhỏ tới hoạt động của các tổ chức tài chính.
Riêng đối với các Ngân hàng thƣơng mại (NHTM), những biến động chứa đựng các
yếu tố rủi ro, đặc biệt là rủi ro về lãi suất luôn tiềm ẩn những nguy cơ lớn, có thể dẫn
tới sự sụp đổ của cả một hệ thống Ngân hàng.
Minh chứng cho những biến động đó là cuộc chạy đua gia tăng lãi suất của các
NHTM. Đứng trƣớc áp lực lạm phát ngày càng tăng cao, lƣợng tiền gửi trong dân cƣ
không đƣợc dùng để gửi tiết kiệm mà đƣợc đem đầu tƣ vào các lĩnh vực đƣợc cho là
sinh lời nhanh hơn nhƣ chứng khoán, vàng, bất động sản. các NHTM đua nhau tăng
lãi suất huy động tiền gửi.
Có thể nói rằng, lãi suất huy động tiền gửi tại Việt Nam hiện nay đã tăng lên
đến mức kịch trần. Cùng với những động thái gần đây của Ngân hàng Nhà nƣớc, thì
xét về dài hạn, mức lãi suất này không thể đƣợc đẩy lên nữa và sẽ giảm dần trong
tƣơng lai. Điều này tạo ra nguy cơ rủi ro rất lớn đối với các NHTM khi họ sử dụng
các khoản huy động trong ngắn hạn để cho vay dài hạn. Sự chênh lệch kì hạn và thời
lƣợng giữa tài sản có và tài sản nợ của các NH tạo ra nguy cơ làm suy giảm và mất
dần khả năng thanh toán cuối cùng của các NHTM. Vì vậy, một yêu cầu cấp thiết
hiện nay đối với các NHTM là đẩy mạnh công tác quản trị rủi ro lãi suất, bởi chỉ có
thế các NHTM mới có thể hạn chế đến mức tối đa những thiệt hại gây ra bởi những
biến động thị trƣờng liên quan đến lãi suất.
94 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2884 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nghiên cứu quản trị rủi ro lãi suất đối với các ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
LỜI MỞ ĐẦU
Thị trƣờng tài chính Việt Nam trong thời gian vừa qua chứng kiến một loạt
những biến động có ảnh hƣởng không nhỏ tới hoạt động của các tổ chức tài chính.
Riêng đối với các Ngân hàng thƣơng mại (NHTM), những biến động chứa đựng các
yếu tố rủi ro, đặc biệt là rủi ro về lãi suất luôn tiềm ẩn những nguy cơ lớn, có thể dẫn
tới sự sụp đổ của cả một hệ thống Ngân hàng.
Minh chứng cho những biến động đó là cuộc chạy đua gia tăng lãi suất của các
NHTM. Đứng trƣớc áp lực lạm phát ngày càng tăng cao, lƣợng tiền gửi trong dân cƣ
không đƣợc dùng để gửi tiết kiệm mà đƣợc đem đầu tƣ vào các lĩnh vực đƣợc cho là
sinh lời nhanh hơn nhƣ chứng khoán, vàng, bất động sản... các NHTM đua nhau tăng
lãi suất huy động tiền gửi.
Có thể nói rằng, lãi suất huy động tiền gửi tại Việt Nam hiện nay đã tăng lên
đến mức kịch trần. Cùng với những động thái gần đây của Ngân hàng Nhà nƣớc, thì
xét về dài hạn, mức lãi suất này không thể đƣợc đẩy lên nữa và sẽ giảm dần trong
tƣơng lai. Điều này tạo ra nguy cơ rủi ro rất lớn đối với các NHTM khi họ sử dụng
các khoản huy động trong ngắn hạn để cho vay dài hạn. Sự chênh lệch kì hạn và thời
lƣợng giữa tài sản có và tài sản nợ của các NH tạo ra nguy cơ làm suy giảm và mất
dần khả năng thanh toán cuối cùng của các NHTM. Vì vậy, một yêu cầu cấp thiết
hiện nay đối với các NHTM là đẩy mạnh công tác quản trị rủi ro lãi suất, bởi chỉ có
thế các NHTM mới có thể hạn chế đến mức tối đa những thiệt hại gây ra bởi những
biến động thị trƣờng liên quan đến lãi suất.
Nhƣ vậy, có thể dễ dàng nhận thấy tầm quan trọng của công tác quản trị rủi ro
về lãi suất trong hoạt động của các NHTM. Việc không đủ năng lực quản trị về rủi ro
lãi suất có thể phá hủy hệ thống Ngân hàng, gây ra những tổn thất không thể ƣớc tính
đƣợc. Với những lý do trên, nhóm sinh viên chúng tôi quyết định chọn đề tài “Nghiên
cứu quản trị rủi ro lãi suất đối với các Ngân hàng Thƣơng mại Việt Nam hiện nay”
để nghiên cứu.
Đối tƣợng của đề tài nghiên cứu là những rủi ro về lãi suất mà các NHTM gặp
phải trong quá trình hoạt động, điều hành; Và công tác quản trị rủi ro lãi suất của các
NHTM Việt Nam trong thời điểm hiện nay.
[ Nghiên cứu Quản trị Rủi ro Lãi suất đối với các Ngân hàng Thương mại Việt Nam hiện nay.]
2
Ba mục tiêu chính mà đề tài nghiên cứu của chúng tôi hƣớng tới là:
- Phân tích, trình bày khái niệm và những lý luận chung về quản trị rủi ro
lãi suất đối với các NHTM.
- Mô tả, phân tích thực trạng quản trị rủi ro lãi suất của các NHTM Việt
Nam. Chỉ ra những hạn chế cần khắc phục trong hoạt động quản trị rủi
ro lãi suất.
- Nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp nâng cao hiện quả trong hoạt
động quản trị rủi ro lãi suất của các NHTM Việt Nam.
Các phƣơng pháp khoa học mà nhóm nghiên cứu đã sử dụng trong quá trình
thực hiện đề tài là:
1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết:
- Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp lý thuyết.
- Phƣơng pháp nhận định và đƣa ra giả thuyết.
2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
- Phƣơng pháp điều tra chọn mẫu.
- Tổng hợp và phân tích thống kê trên đồ thị, bảng biểu.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài về mặt không gian là các NHTM quốc doanh,
NHTM cổ phần. Về mặt thời gian, đề tài đƣợc nghiên cứu trong giai đoạn từ
01/01/2001 – 30/08/2008. Trong đó đặc biệt chú trọng phân tích trong giai đoạn
1/01/2007 đến 30/08 năm 2008.
Dự kiến sau khi hoàn thành, đề tài nghiên cứu sẽ trở thành tài liệu tham khảo
của các NHTM Việt Nam trong công tác quản trị rủi ro lãi suất; Và là nguồn tƣ liệu
cho những bạn đọc muốn nghiên cứu sâu hơn về vấn đề quản trị rủi ro lãi suất.
Ngoài lời mở đầu và kết luận, đề tài nghiên cứu của chúng tôi đƣợc kết cấu
thành 3 chƣơng lớn:
CHƢƠNG I: Lý luận chung về quản trị rủi ro lãi suất đối với các
NHTM
[ Nghiên cứu Quản trị Rủi ro Lãi suất đối với các Ngân hàng Thương mại Việt Nam hiện nay.]
3
CHƢƠNG II: Thực trạng quản trị rủi ro lãi suất tại các NHTM Việt
Nam
CHƢƠNG III: Giải pháp nâng cao năng lực quản trị rủi ro lãi suất tại
các NHTM Việt Nam
Do tầm kiến thức có hạn, cùng với đó là độ phức tạp của đề tài nghiên cứu,
cũng nhƣ giới hạn độ dài từ Ban tổ chức... nên chúng tôi chƣa thể nghiên cứu sâu sắc
và toàn diện hơn về vấn đề, và tất nhiên cũng không thể tránh khỏi những thiếu sót
nhất định. Trong khả năng có thể, chúng tôi đã cố gắng để bài nghiên cứu đƣợc hoàn
thiện một cách tốt nhất.
Nhóm nghiên cứu rất mong nhận đƣợc ý kiến phản hồi và nhận xét, đóng góp
của Hội đồng Giám khảo và quý bạn đọc để chúng tôi có thể rút kinh nghiệm cho
những lần sau!
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn!
Nhóm nghiên cứu.
[ Nghiên cứu Quản trị Rủi ro Lãi suất đối với các Ngân hàng Thương mại Việt Nam hiện nay.]
4
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................................. 1
CHƢƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT ĐỐI
VỚI CÁC NHTM ............................................................................................... 7
1. NHTM VÀ VẤN ĐỀ QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT .................................... 7
1.1. Ngân hàng thƣơng mại ....................................................................................... 7
1.1.1. Chức năng chính của hệ thống ngân hàng thƣơng mại .................................. 7
1.1.2. Những chức năng khác của hệ thống ngân hàng thƣơng mại ........................ 10
1.2. Lãi suất .................................................................................................................. 10
1.2.1. Khái niệm ....................................................................................................... 10
1.2.2. Phân loại lãi suất ............................................................................................ 11
1.3. Rủi ro lãi suất và quản trị rủi ro lãi suất ............................................................. 14
1.3.1. Khái niệm rủi ro lãi suất ................................................................................. 14
1.3.2. Phân loại rủi ro lãi suất .................................................................................. 16
1.3.3. Quản trị rủi ro lãi suất .................................................................................... 18
2. CÁC MÔ HÌNH LƢỢNG HÓA RỦI RO LÃI SUẤT ......................................... 18
2.1. Mô hình tái định giá (The Reprising Model) ....................................................... 18
2.2. Mô hình kì hạn đến hạn (The Maturity Model) ................................................. 22
2.2.1. Lƣợng hóa rủi ro lãi suất đối với một tài sản ................................................ 22
2.2.2. Lƣợng hóa rủi ro lãi suất đối với một danh mục tài sản ................................ 24
2.3. Mô hình thời lƣợng (The Duration Model) ......................................................... 26
2.3.1. Công thức tổng quát và ý nghĩa kinh tế của mô hình thời lƣợng .................. 26
2.3.2. Mô hình thời lƣợng và vấn đề phòng ngừa rủi ro lãi suất.............................. 29
2.3.3. Hạn chế của mô hình thời lƣợng .................................................................... 32
[ Nghiên cứu Quản trị Rủi ro Lãi suất đối với các Ngân hàng Thương mại Việt Nam hiện nay.]
5
3. CÁC PHƢƠNG THỨC PHÕNG NGỪA RỦI RO LÃI SUẤT CỦA CÁC NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI .............................................................................................. 33
3.1. Quản trị rủi ro lãi suất áp dụng các hợp đồng phái sinh .................................... 33
3.1.1. Hợp đồng kì hạn ............................................................................................. 33
3.1.2. Hợp đồng hoán đổi ......................................................................................... 35
3.2. Quản trị rủi ro lãi suất bằng phƣơng pháp quản lý khe hở nhạy cảm lãi suất . 37
3.3. Quản trị rủi ro lãi suất bằng phƣơng pháp quản lý khe hở kì hạn .................... 41
3.4. Quản trị rủi ro lãi suất bằng hợp đồng lãi suất kì hạn (FRAs) .......................... 42
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI CÁC
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM ................................................... 45
1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NHTM VIỆT NAM TRONG BỐI
CẢNH HỘI NHẬP TÀI CHÍNH QUỐC TẾ ............................................................ 45
2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI CÁC NHTM VIỆT NAM
....................................................................................................................................... 49
2.1. Diễn biến lãi suất trên thị trƣờng tài chính Việt Nam trong thời gian qua ...... 49
2.2. Tầm quan trọng của quản trị rủi ro lãi suất ở thời điểm hiện tại ...................... 51
2.3. Thực trạng sử dụng các biện pháp quản trị rủi ro lãi suất tại các NHTM
Việt Nam ...................................................................................................................... 52
2.3.1. Áp dụng Mô hình kì hạn đến hạn để lƣợng hóa rủi ro lãi suất tại NH Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Tỉnh Bắc Giang .......................................................... 52
2.3.2. Áp dụng Mô hình thời lƣợng để lƣợng hóa rủi ro lãi suất tại NH Thƣơng mại
cổ phần Phƣơng Nam .................................................................................................... 57
2.3.3. Thực trạng sử dụng quản trị khe hở kì hạn (GAP) ........................................ 60
2.3.4. Thực trạng sử dụng các nghiệp vụ phái sinh ................................................. 62
3. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TẠI CÁC NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI VIỆT NAM ...................................................................................... 64
3.1. Những mặt đạt đƣợc ............................................................................................. 64
3.1.1. Các NH dần nhận thức rõ đƣợc tầm quan trọng của Quản trị rủi ro
[ Nghiên cứu Quản trị Rủi ro Lãi suất đối với các Ngân hàng Thương mại Việt Nam hiện nay.]
6
lãi suất ........................................................................................................... 64
3.1.2. Áp dụng cơ chế lãi suất linh hoạt ................................................................... 65
3.1.3. Dần áp dụng những chuẩn mực quốc tế về quản trị RRLS tại các NH ......... 65
3.2. Những hạn chế còn tồn tại ................................................................................... 67
3.3. Nguyên nhân ......................................................................................................... 68
3.3.1. Nguyên nhân khách quan ............................................................................... 68
3.3.2. Nguyên nhân chủ quan từ bản thân các ngân hàng ........................................ 71
CHƢƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN TRỊ RỦI RO
LÃI SUẤT TẠI CÁC NHTM VIỆT NAM ...................................................... 73
1. NHẬN ĐỊNH VỀ XU HƢỚNG BIẾN ĐỔI LÃI SUẤT TRONG THỜI GIAN
TỚI .............................................................................................................................. 73
2. ĐỊNH HƢỚNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT CỦA CÁC NHTM
VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN TỚI ................................................................... 75
3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT CỦA
CÁC NHTM VIỆT NAM ........................................................................................... 76
3.1. Nhóm các biện pháp vĩ mô ................................................................................... 77
3.1.1. Hoàn thiện hệ thống pháp luật liên quan đến quản trị rủi ro lãi suất .......... 78
3.1.2. Nâng cao năng lực của Ngân hàng Nhà nƣớc ............................................ 78
3.2. Nhóm các biện pháp vi mô ................................................................................... 79
3.2.1. Cải thiện chất lƣợng nguồn nhân lực .......................................................... 79
3.2.2. Phát triển nền tảng công nghệ, thông tin .................................................... 81
3.2.3. Tái cơ cấu bộ máy quản trị rủi ro lãi suất ................................................... 82
3.2.4. Nâng cao sự hợp tác giữa các ngân hàng.................................................... 82
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 84
[ Nghiên cứu Quản trị Rủi ro Lãi suất đối với các Ngân hàng Thương mại Việt Nam hiện nay.]
7
CP & TP
CHƢƠNG I : LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT
ĐỐI VỚI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1. NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VÀ VẤN ĐỀ QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI
SUẤT
1.1. NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI (NHTM)
Luật tín dụng do Quốc hội khoá X thông qua ngày 12 tháng 12 năm 1997, định
nghĩa: Ngân hàng thƣơng mại là một loại hình tổ chức tín dụng đƣợc thực hiện toàn bộ
hoạt động ngân hàng và các hoạt động khác có liên quan. Luật tổ chức tín dụng không
có định nghĩa hoạt động ngân hàng vì khái niệm này đã đƣợc định nghĩa trong luật ngân
hàng nhà nƣớc, cũng do Quốc hội khoá X thông qua cùng ngày. Luật ngân hàng nhà
nƣớc định nghĩa : Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân
hàng với nội dung thƣờng xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng,
cung ứng dịch vụ thanh toán.
1.1.1. CHỨC NĂNG CHÍNH CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
Để hiểu rõ đƣợc chức năng đặc biệt của ngân hàng trong nền kinh tế, chúng ta
hãy hình dung một thế giới giản đơn, trong đó không có sự tham gia của hoạt động ngân
hàng. Trong một thế giới nhƣ vậy, những khoản tiết kiệm nhƣ vậy, những khoản tiết
kiệm của dân chúng chỉ có thể đƣợc sử dụng hoặc là dƣới dạng tiền mặt; hoặc là dƣới
dạng đầu tƣ chứng khoán vào các công ty. Còn các công ty thì phát hành chứng khoán
để đầu tƣ vào các tài sản nhƣ nhà xƣởng,máy móc, nguyên vật liệu,...Sơ đồ mô tả luồng
vốn tiết kiệm từ dân chúng để các công ty; và ngƣợc lại, các cổ phiếu và trái phiếu đƣợc
luân chuyển từ các công ty đến dân chúng.
Trong một thế giới không có các ngân hàng thì qui mô các luồng vốn từ ngƣời
tiết kiệm chuyển sang các công ty nhìn chung là rất thấp. Lý do có thể nêu nhƣ sau :
Chi phí để giám sát trực tiếp hoạt động của công ty là rất tốn kém. Khi dân
chúng mua chứng khoán của các công ty, họ phải giám sát đƣợc hoạt động
kinh doanh của công ty và phải đảm bảo rằng tình trạng tài chính của công ty
Dân chúng
(những ngƣời tiết kiệm)
Dân chúng
(những ngƣời tiết kiệm)
Vốn
[ Nghiên cứu Quản trị Rủi ro Lãi suất đối với các Ngân hàng Thương mại Việt Nam hiện nay.]
8
là lành mạnh và công ty không che dấu và lãng phí tiền vốn vào bất kì dự án
nào. Để có thể giám sát đƣợc hoạt động của công ty, những ngƣời đầu tƣ
chứng khoán phải dành thời gian vào thu thập, phân tích và xử lý các thông tin
về tình hình tài chính và hoạt động kinh doanh của công ty.Với những yêu cầu
phải giám sát hoạt động của công ty nhƣ vậy quả rất tốn kém với các nhà đầu
tƣ đơn lẻ.Vì vậy, họ uỷ quyền việc giám sát cho ngƣời khác và nhƣ vậy đã
một phần hay hoàn toàn từ bỏ việc giám sát trực tiếp hoạt động của công ty
mà họ đầu tƣ vào. Do không trực tiếp nắm rõ hoạt động của công ty đƣợc đầu
tƣ nên các cổ phiếu, trái phiếu của công ty sẽ trở nên kém hấp dẫn do tính rủi
ro cao, điều này làm giảm động lực mua chứng khoán của các công ty.
Với đặc tính dài hạn của cố phiếu và trái phiếu là nguyên nhân thứ hai làm
nản lòng ngƣời tiết kiệm mua chứng khoán của công ty. Điều này có thể khiến
ngƣời dân thích giữ tiền mặt cho những nhu cầu chi tiêu trong thời gian ngắn
hơn là đầu tƣ vào các chứng khoán dài hạn.
Lý do cuối cùng, đó là các nhà đầu tƣ thƣờng phải chịu rủi ro về biến động
giá cả trên thị trƣờng thứ cấp và phải chịu chi phí chuyển nhƣợng có liên
quan. Điều này dẫn đến thu nhập thực tế từ việc chuyển nhƣợng chứng khoán
trên thị trƣờng thứ cấp giảm và một số trƣờng hợp thu nhập còn thấp hơn giá
mua ban đầu.
Tóm lại, những nguyên nhân chính làm cho qui mô các luồng vốn từ những ngƣời
tiết kiệm đầu tƣ trực tiếp vào chứng khoán các công ty thấp là do : (i) chi phí đề giám sát
hoạt động của công ty rất tốn kém; (ii) tính thanh khoản trong thời gian ngắn kém; (iii)
rủi ro biến động về giá cả chứng khoán trên thị trƣờng.
Trong một thế giới mà hệ thống ngân hàng không tồn tại, thì những nguyên nhân
nêu trên khiến dân chúng giảm động lực tiết kiệm, tăng tiêu dùng hoặc tiết kiệm ở dạng
tiền mặt. Tuy nhiên, chúng ta đang sống trong thời đại mà ở đó hệ thống ngân hàng là
phát triển mạnh mẽ và đƣợc coi nhƣ xƣơng sống của nền kinh tế. Hệ thống ngân hàng
cung cấp một kênh dẫn vốn gián tiếp từ những ngƣời có nhu cầu đầu tƣ đến các công ty.
Do tồn tại các nguyên nhân nhƣ nêu ở trên nên ngƣời dân thƣờng có xu hƣớng gửi tiền
vào các ngân hàng thay vì trực tiếp đầu tƣ. Sơ đồ biểu diễn sự luân chuyển luồng vốn
trong nền kinh tế có sự tham gia hoạt động của hệ thống ngân hàng, với vị trí trung gian
giữa ngƣời đầu tƣ và các công ty.
[ Nghiên cứu Quản trị Rủi ro Lãi suất đối với các Ngân hàng Thương mại Việt Nam hiện nay.]
9
Sơ đồ: Các luồng luân chuyển vốn trong một thế giới với hệ thống ngân hàng phát
triển
Ngân hàng thực hiện 2 chức năng cơ bản, đó là : (i) chức năng cung cấp các dịch vụ
thanh toán, môi giới và tƣ vấn; (ii) chức năng luân chuyển tài sản.
Về các dịch vụ thanh toán, môi giới và tƣ vấn : Ngân hàng cung cấp các dịch
vụ môi giới, thanh toán và cung cấp thông tin cho khách hàng. Đứng vai trò
giống nhƣ một đại lý của khách hàng, thông qua chức năng tƣ vấn và cung cấp
dịch vụ thanh toán làm cho chi phí của nhà đầu tƣ giảm xuống và ngƣời đầu
tƣ có thể nắm bắt đƣợc thông tin cũng nhƣ hoạt động của công ty một cách
toàn diện. Qua đó, ngân hàng đã khuyến khích đƣợc tỷ lệ tiết kiệm đầu tƣ
trong dân chúng.
Chức năng luân chuyển tài sản : Ngân hàng tiến hành đồng thời hai hoạt
động . Thứ nhất, ngân hàng huy động vốn bằng cách phát hành những chứng
chỉ tiền gửi. Các nhà đầu tƣ thƣờng thích mua chứng chỉ tiền gửi do ngân
hàng phát hành hơn là đầu tƣ vào chứng khoán vì vừa giảm đáng kể đƣợc chi
phí giám sát, chi phí thanh toán, lại vừa giảm thiểu đƣợc rủi ro. Thứ hai, ngân
hàng tiến hành đầu tƣ bằng cách cấp tín dụng , mua cổ phiểu trái phiếu của
các công ty phát hành, những chứng khoán này là chứng khoán sơ cấp. Và
chứng chỉ tiền gửi do các ngân hàng phát hành là những chứng khoán thứ cấp.
Phần chênh lệch từ việc giảm thiểu đƣợc 3 loại chi phí chính : chi phí giám sát,
chi phí thanh khoản và chi phí rủi ro giá cả chính là phần lợi nhuận mà các ngân hàng
thu đƣợc.
Vốn
Vốn
Dân chúng
CP&TP
chứng chỉ tiền gửi
Ngân hàng
(nhà cung cấp dịch vụ)
Ngân hàng
(nhà luân chuyển tài sản)
Ngân hàng
(nhà luân chuyển tài sản)
Công ty
[ Nghiên cứu Quản trị Rủi ro Lãi suất đối với các Ngân hàng Thương mại Việt Nam hiện nay.]
10
1.1.2. NHỮNG CHỨC NĂNG KHÁC CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.
NHTM là đối tƣợng và đồng thời là các trung gian chuyển tải chính sách tiền tệ :
Thông qua các hoạt động có tính đặc thù của mình, các NHTM đã thực hiện chức
năng chuyển tải chính sách tiền tệ từ NHTW đến toàn bộ nền kinh tế. Nhƣ vậy,
các NHTM đã trở thành một kênh đặc biệt, thông qua đó mà ảnh hƣởng của các
chính sách tiền tệ lên toàn bộ nền kinh tế.
Phân bổ tín dụng : NHTM là nguồn chính để tài trợ, cung cấp tín dụng cho một số
lĩnh vực nhất định đƣợc xác định là có nhu cầu đặc biệt về vốn.
1.2. LÃI SUẤT
1.2.1. KHÁI NIỆM
Lãi suất là chi phí bỏ ra cho việc vay vốn, là giá cả của quyền được sử dụng vốn
trong một khoảng thời gian nhất định, mà người sử dụng phải trả cho người sở hữu nó.
Thông thƣờng, lãi suất đƣợc biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm (%) của tổng số tiền vay
tính cho một đơn vị thời gi