Từcác khu dân cư.Phát sinh từcác hộgia ñình thành phần này bao gồm ( thực phẩm, 
giấy, Carton, plastic, gỗ, thuỷtinh, các kim loại khác.ngoài ra còn có một sốcác chất 
thải ñộc hại nhưsơn, dầu, nhớ 
Rác ñường phố. Lượng rác này phát sinh từhoạt ñộng vệsinh hè phô, khu vui chơi giải 
trí và làm ñẹp cảnh quan. Lượng rác này chủyếu do người ñi ñường và các hộdân sống 
hai bên ñường xảthải. Thành phần của chúng có thểgồm các loại như: cành cây, lá cây, 
giấy vụn, bao nilon, xác ñộng vật chết. 
Từcác trung tâm thương mại. Phát sinh từcác hoạt ñộng buôn bán của các chợ, cửa 
hàng bách hoá, nhà hàng, khách sạn, siêu thị, văn phòng.Các loại chất thải phát sinh từ
khu thương mại bao gồm giấy, carton, nhựa, thực phẩm, thuỷtinh 
Từcác công sở, trường học, công trình công cộng. Lượng rác này cũng có thành phần 
giống nhưthành phần rác từcác trung tâm thương mại nhưng chiếm sốlượng ít hơn. 
Từcác hoạt ñộng xây dựng ñô thị. Lượng rác này chủyếu là xà bần từcác công trình 
xây dựng và làm ñường giao thông. Bao gồm các loại chất thải nhưgỗ, thép, bê tông, 
gạch, ngói, thạch cao. 
Rác bệnh viện. Bao gồm rác sinh hoạt và rác y tếphát sinh từcác hoạt ñộng khám, chữa 
bệnh trong các bệnh viện, các trạm y tế, các cơsởtưnhân Rác y tếcó thành phần phức 
tạp bao gồm các loại bệnh phẩm, kim tiêm, chai lọchứa thuốc, các lọthuốc quá hạn sử
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
Nghiên cứu thiết kếhệthống quản lý CTR ñô thịcho huyện Bình Chánh, TpHCM và quy hoạch ñến năm 2030
SVTH: PHẠM THỊTUYẾT MAI 
GVHD: VŨHẢI YẾN 8 
dụng có khảnăng lây nhiễm và nguy cơtruyền bệnh rất cao nên cần ñược phân loại và 
thu gom hợp lý. 
Từcác hoạt ñộng công nghiệp. Lượng rác này ñược phát sinh từcác hoạt ñộng sản xuất 
của các xí nghiệp, nhà máy sản xuất công nghiệp nhưcác nhà máy sản xuất vật liệu xậy 
dưng, hàng dệt may, nhà máy hoá chất, nhà máy lọc dầu, nhà máy chếbiến thực phẩm. 
Thành phần của chúng chứa thành phần ñộc hại rất lớn.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 54 trang
54 trang | 
Chia sẻ: ngtr9097 | Lượt xem: 3182 | Lượt tải: 2 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nghiên cứu thiết kế hệ thống quản lý chất thải rắn đô thị cho huyện Bình Chánh - TPHCM và quy hoạch đến năm 2030, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nghiên cứu thiết kế hệ thống quản lý CTR ñô thị cho huyện Bình Chánh, TpHCM và quy hoạch ñến năm 2030 
SVTH: PHẠM THỊ TUYẾT MAI 
GVHD: VŨ HẢI YẾN 1 
TRƯỜNG ðẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ CÔNG NGHỆ SINH HỌC 
NHIỆM VỤ ðỒ ÁN 
(Môn học: Quản Lý Chất Thải Rắn) 
Họ Và Tên Sinh Viên: PHẠM THỊ TUYẾT MAI 
1. Tên ñồ án: 
Nghiên cứu thiết kế hệ thống quản lý CTR ñô thị cho huyện Bình Chánh, Tp.HCM và quy 
hoạch ñến năm 2030 
2. Nhiệm vụ(yêu cầu về nội dung và số liệu ban ñầu) 
 Thu thập những số liệu sẵn có về hệ thống quản lý CTR ñô thị tại ñịa phương: dân 
số, tốc ñộ phát sinh chất thải rắn, nguồn phát sinh CTR, hiện trạng thu gom và vận 
chuyển CTR, công nghệ xử lý CTR. 
 Tính toán tốc ñộ phát sinh dân số và CTR của ñịa phương ñến năm 2030. 
 Tính toán số xe thu gom, vận chuyển CTR theo phương án quản lý và phân loại 
CTR tại nguồn. 
 ðề xuất công nghệ thích hợp ñể xử lý,tái chế và chôn lấp hợp vệ sinh. 
3. Yêu cầu báo cáo thuyết minh: 
 Thuyết minh trình bày những ñặc ñiểm cơ bản về tự nhiên( vị trí, ñịa chất, thuỷ 
văn, tình hình dân số và cơ cấu ngành nghề của quận). 
 ðặc ñiểm và thành phần CTR của quận:khối lượng( dựa trên tính toán tốc ñộ phát 
sinh dân số và phát sinh CTR ñến năm 2030), thành phần, tính chất của CTR. 
 ðề xuất phương án quản lý CTR cho quận: hệ thống thu gom, trung chuyển, vận 
chuyển, trạm chung chuyển, xử lý( ñốt, compost, biogas), tái chế, bãi chôn lấp. 
 Tính toán cụ thể các công trình trong hệ thống 
 Tính toán kinh tế cho hệ thống 
4. Số bản vẽ yêu cầu: 3 bản vẽ khổ A3 
 Bản vẽ mặt bằng của quận 
 Bản vẽ sơ ñồ vạch tuyến thu gom CTR (có hệ thống ñiểm hẹn, tuyến thu gom và 
vận chuyển) 
 Bản vẽ bố trí khu xử lý CTR 
5. Ngày giao ñồ án: 2/10/2009 
6. Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 27/12/2009 
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
Nghiên cứu thiết kế hệ thống quản lý CTR ñô thị cho huyện Bình Chánh, TpHCM và quy hoạch ñến năm 2030 
SVTH: PHẠM THỊ TUYẾT MAI 
GVHD: VŨ HẢI YẾN 2 
MỤC LỤC 
MỤC LỤC ........................................................................................................................... 2 
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................................. 5 
DANH MỤC VIẾT TẮT .................................................................................................... 6 
CHƯƠNG I ......................................................................................................................... 7 
TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI RẮN ðÔ THỊ VÀ CÁC VẤN ðỀ LIÊN QUAN.......... 7 
I. KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ CHẤT THẢI RẮN ....................................................... 7 
1. ðỊNH NGHĨA .................................................................................................... 7 
2. NGUỒN TẠO THÀNH CHẤT THẢI RẮN ðÔ THỊ ...................................... 7 
3. PHÂN LOẠI CHẤT THẢI RẮN ðÔ THỊ ........................................................ 8 
4. THÀNH PHẦN CHẤT THẢI RẮN ðÔ THỊ.................................................... 9 
II. TÍNH CHẤT CỦA CHẤT THẢI RẮN .............................................................. 11 
1. Tính chất vật lý, hoá học, sinh học của chất thải rắn........................................... 11 
a. Tính chất vật lý ................................................................................................. 11 
b. Tính chất hoá học của chất thải rắn .................................................................. 11 
c. Tính chât sinh học của chất thải rắn ................................................................. 12 
III. TỐC ðỘ PHÁT SINH CHẤT THẢI RẮN ......................................................... 12 
1. Các phương pháp dùng xác ñịnh khối lượng chất thải rắn .............................. 12 
a. ðo thể tích và khối lượng: ................................................................................ 12 
b. Phương pháp ñếm tải: ....................................................................................... 13 
c. Phương pháp cân bằng vật chất:....................................................................... 13 
IV. Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG DO CHẤT THẢI RẮN ........................................... 13 
1. Ảnh hưởng tới môi trường ñất ............................................................................. 13 
2. Ảnh hưởng của chất thải rắn cho môi trường nước ............................................. 14 
3. Ảnh hưởng ñến môi trường không khí ................................................................ 14 
4. Ảnh hưởng tới sức khỏe con người và cảnh quan ñô thị ..................................... 14 
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
Nghiên cứu thiết kế hệ thống quản lý CTR ñô thị cho huyện Bình Chánh, TpHCM và quy hoạch ñến năm 2030 
SVTH: PHẠM THỊ TUYẾT MAI 
GVHD: VŨ HẢI YẾN 3 
V. CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN........................................... 14 
1. Phương pháp ổn ñịnh CTR bằng công nghệ Hydromex ..................................... 14 
2. Xử lý chất thải bằng phương pháp sinh học ........................................................ 15 
3. Xử lý rác thải bằng phương pháp ñốt .................................................................. 16 
4. Phương pháp chôn lấp ......................................................................................... 16 
5. Công nghệ xử lý nhiệt phân rác ñô thị................................................................. 17 
CHƯƠNG II ...................................................................................................................... 18 
GIỚI THIỆU VỀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN TẠI TP.HỒ CHÍ MINH
 ........................................................................................................................................... 18 
I. HIỆN TRẠNG CHẤT THẢI RẮN TẠI TPHCM .................................................. 18 
1. Khối lượng chất thải rắn: .................................................................................. 18 
2. Nguồn phát sinh ra chất thải rắn ...................................................................... 18 
3. Thành phần chất thải rắn sinh hoạt tại thành phố Hồ Chí Minh ...................... 19 
II. KHÁI QUÁT HIỆN TRẠNG THU GOM VÀ VẬN CHUYỂN CTR SINH 
HOẠT TẠI TPHCM ..................................................................................................... 20 
1. Tổng quan về hệ thống thu gom và vận chuyển CTR sinh hoạt ...................... 20 
2. Thu gom sơ cấp ................................................................................................ 21 
3. Thu gom thứ cấp .............................................................................................. 22 
III. HIỆN TRẠNG THU GOM, VẬN CHUYỂN ..................................................... 22 
IV. ðÁNH GIÁ HỆ THỐNG QUẢN LÝ, THU GOM VÀ VẬN CHUYỂN CHẤT 
THẢI RẮN SINH HOẠT TẠI TPHCM ....................................................................... 23 
1. Công tác quản lý .............................................................................................. 23 
2. Hệ thống thu gom, vận chuyển ........................................................................ 23 
3. Tình hình phân loại rác.................................................................................... 24 
4. Tái chế .............................................................................................................. 25 
5. Xử lý rác ........................................................................................................... 25 
CHƯƠNG 3: ..................................................................................................................... 26 
TỔNG QUAN VỀ HUYỆN BÌNH CHÁNH .................................................................... 26 
I. VỊ TRÍ ðỊA LÝ: ........................................................................................................ 26 
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
Nghiên cứu thiết kế hệ thống quản lý CTR ñô thị cho huyện Bình Chánh, TpHCM và quy hoạch ñến năm 2030 
SVTH: PHẠM THỊ TUYẾT MAI 
GVHD: VŨ HẢI YẾN 4 
II. KHÍ HẬU, THỜI TIẾT ............................................................................................. 27 
III. LỰC HIỆN TRẠNG THU GOM RÁC: ................................................................. 28 
1. Lượng thu gom rác : ............................................................................................ 28 
2. Quy trình thu gom: .............................................................................................. 28 
3. Phương tiện thu gom rác: .................................................................................... 29 
CHƯƠNG 4: ..................................................................................................................... 30 
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ .................................................................................................. 30 
I. CÁC THÔNG SỐ TÍNH TOÁN ............................................................................. 30 
II. TÍNH TOÁN: ...................................................................................................... 30 
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
Nghiên cứu thiết kế hệ thống quản lý CTR ñô thị cho huyện Bình Chánh, TpHCM và quy hoạch ñến năm 2030 
SVTH: PHẠM THỊ TUYẾT MAI 
GVHD: VŨ HẢI YẾN 5 
DANH MỤC CÁC BẢNG 
Bảng 1 : Thành phần chất thải rắn ñô thị theo nguồn phát sinh 
Bảng 2 : Thành phần của rác thải rắn ñô thị theo tính chât vật lý 
Bảng 3 : Sự thay ñổi thành phần chất thải rắn sinh hoạt theo mùa 
Bảng 4 : Thành phần chất thải rắn sinh hoạt TPHCM ( ñối với hộ gia ñình) 
Bảng 5: Diện tích và dân số của các xã 
Hình 1: Thành phần CTR sinh hoạt tại TPHCM 
Hình 2: Bản ñồ huyện Bình Chánh 
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
Nghiên cứu thiết kế hệ thống quản lý CTR ñô thị cho huyện Bình Chánh, TpHCM và quy hoạch ñến năm 2030 
SVTH: PHẠM THỊ TUYẾT MAI 
GVHD: VŨ HẢI YẾN 6 
DANH MỤC VIẾT TẮT 
CTR: Chất thải rắn 
TPHCM : Thành phố Hồ Chí Minh 
UBND: Ủy ban nhân dân 
BCL : Bãi chôn lấp 
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
Nghiên cứu thiết kế hệ thống quản lý CTR ñô thị cho huyện Bình Chánh, TpHCM và quy hoạch ñến năm 2030 
SVTH: PHẠM THỊ TUYẾT MAI 
GVHD: VŨ HẢI YẾN 7 
CHƯƠNG I 
TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI RẮN ðÔ THỊ 
VÀ CÁC VẤN ðỀ LIÊN QUAN 
I. KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ CHẤT THẢI RẮN 
1. ðỊNH NGHĨA 
Chất thải rắn ñược ñịnh nghĩa là bao gồm tất cả các chất thải phát sinh trong quá 
trình hoạt ñộng của con người và ñộng vật tồn tại ở dạng rắn ñược thải bỏ khi không còn 
hữu dụng hay không muốn sử dụng nữa. 
2. NGUỒN TẠO THÀNH CHẤT THẢI RẮN ðÔ THỊ 
Từ các khu dân cư .Phát sinh từ các hộ gia ñình thành phần này bao gồm ( thực phẩm, 
giấy, Carton, plastic, gỗ, thuỷ tinh, các kim loại khác..ngoài ra còn có một số các chất 
thải ñộc hại như sơn, dầu, nhớ… 
Rác ñường phố. Lượng rác này phát sinh từ hoạt ñộng vệ sinh hè phô, khu vui chơi giải 
trí và làm ñẹp cảnh quan. Lượng rác này chủ yếu do người ñi ñường và các hộ dân sống 
hai bên ñường xả thải. Thành phần của chúng có thể gồm các loại như: cành cây, lá cây, 
giấy vụn, bao nilon, xác ñộng vật chết. 
Từ các trung tâm thương mại. Phát sinh từ các hoạt ñộng buôn bán của các chợ, cửa 
hàng bách hoá, nhà hàng, khách sạn, siêu thị, văn phòng..Các loại chất thải phát sinh từ 
khu thương mại bao gồm giấy, carton, nhựa, thực phẩm, thuỷ tinh… 
Từ các công sở, trường học, công trình công cộng. Lượng rác này cũng có thành phần 
giống như thành phần rác từ các trung tâm thương mại nhưng chiếm số lượng ít hơn. 
Từ các hoạt ñộng xây dựng ñô thị. Lượng rác này chủ yếu là xà bần từ các công trình 
xây dựng và làm ñường giao thông. Bao gồm các loại chất thải như gỗ, thép, bê tông, 
gạch, ngói, thạch cao. 
Rác bệnh viện. Bao gồm rác sinh hoạt và rác y tế phát sinh từ các hoạt ñộng khám, chữa 
bệnh trong các bệnh viện, các trạm y tế, các cơ sở tư nhân… Rác y tế có thành phần phức 
tạp bao gồm các loại bệnh phẩm, kim tiêm, chai lọ chứa thuốc, các lọ thuốc quá hạn sử 
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
Nghiên cứu thiết kế hệ thống quản lý CTR ñô thị cho huyện Bình Chánh, TpHCM và quy hoạch ñến năm 2030 
SVTH: PHẠM THỊ TUYẾT MAI 
GVHD: VŨ HẢI YẾN 8 
dụng có khả năng lây nhiễm và nguy cơ truyền bệnh rất cao nên cần ñược phân loại và 
thu gom hợp lý. 
Từ các hoạt ñộng công nghiệp. Lượng rác này ñược phát sinh từ các hoạt ñộng sản xuất 
của các xí nghiệp, nhà máy sản xuất công nghiệp như các nhà máy sản xuất vật liệu xậy 
dưng, hàng dệt may, nhà máy hoá chất, nhà máy lọc dầu, nhà máy chế biến thực phẩm. 
Thành phần của chúng chứa thành phần ñộc hại rất lớn. 
3. PHÂN LOẠI CHẤT THẢI RẮN ðÔ THỊ 
Chất thải rắn ñô thị ñược phân loại như sau: 
a. Chất thải sinh hoạt 
Chất thải rắn sinh hoạt là những chất thải rắn ñược thải ra do quá trình sinh hoạt hàng 
ngày của con người tại nhà ở, chung cư, cơ quan, trường học, các cơ sở sản xuất, hộ kinh 
doanh, khu thương mại và những nơi công cộng khác. 
Chất thải rắn sinh hoạt không bao gồm những chất thải nguy hại, bùn cặn, chất thải y tế, 
chất thải rắn xây dựng và những chất thải từ các hoạt ñộng nông nghiệp. 
• Nguồn phát sinh 
- Hộ gia ñình: Rác thực phẩm tươi sống, rác thực phẩm chín, các loại túi ni lông, rác 
vườn, túi vải, thuỷ tinh, gỗ, trái cây, lon nhôm, thiếc, các chất thải ñặc biệt khác như 
xăng, nhớt, lốp xe, ruột xe, vật dụng gia ñình hư hỏng như kệ sách, ñèn, tủ… 
- Khu thương mại. Carton, giấy, nhựa, rác thực phẩm, lá cây, ñồ ñiện hư hỏng như 
tivi tủ lạnh, máy giặt, pin, dầu nhớt… 
- Công sở. Giấy , carton, nhựa, túi nilong, rác thực phẩm, thuỷ tinh, các chất thải ñặc 
biệt như ñèn, tủ, kệ sách, pin, dầu nhớt… 
- ðường phố. Lá cây, túi nilong, thực phẩm… 
b. Chất thải rắn công nghiệp 
Chất thải rắn công nghiệp là loại chất thải bị loại bỏ khỏi quá trình sản xuất công 
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp. Lượng chất thải này chưa phải là phần loại bỏ cuối cùng 
của vòng ñời sản phẩm mà nó có thể sử dụng làm ñầu vào cho một số nghành công 
nghiệp khác. 
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
Nghiên cứu thiết kế hệ thống quản lý CTR ñô thị cho huyện Bình Chánh, TpHCM và quy hoạch ñến năm 2030 
SVTH: PHẠM THỊ TUYẾT MAI 
GVHD: VŨ HẢI YẾN 9 
c. Chất thải xây dựng 
Chất thải xây dựng gồm các phế thải như ñất ñá, gạch ngói, bê tông, cát, sỏi…do các 
hoạt ñộng xây dựng hay ñập phá các công trình xây dựng, chất thải xây dựng gồm: 
- Vật liệu xây dựng trong quá trình dỡ bỏ các công trình xây dựng 
- ðất ñá do việc ñào móng trong xây dựng 
- Các vật liệu như kim loại các chất dẻo khác… 
- Ngoài ra còn các vật liệu xây dựng các hạ tầng kỹ thuật như trạm xử lý nước 
thiên nhiên, các bùn cặn trong ống thoát nước của thành phố. 
d. Chất thải nông nghiệp 
Chất thải nông nghiệp là những chất thải ra từ các hoạt ñộng sản xuất nông nghiệp 
như trồng trọt, thu hoạch các loại cây trồng, các sản phẩm thải ra từ chế biến sữa, lò giết 
mổ… 
4. THÀNH PHẦN CHẤT THẢI RẮN ðÔ THỊ 
Bảng 1 : Thành phần chất thải rắn ñô thị theo nguồn phát sinh 
Nguồn phát sinh % Trọng lượng 
Dao ñộng Trung bình 
Dân cư & khu thương mại 60 -70 62,0 
Chất thải ñặc biệt (dầu mỡ, 
bình ñiện) 
3 – 12 5,0 
Chất thải nguy hại 0,1 – 1,0 0,1 
Cơ quan, công sở 3 – 5 3,4 
Công trình xây dựng 8 – 20 14 
ðường phố 2 - 5 3,8 
Khu vực công cộng 2 – 5 3.0 
Thuỷ sản 1.5 – 3 0,7 
Bùn từ nhà máy 3 - 8 6 
 100 
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
Nghiên cứu thiết kế hệ thống quản lý CTR ñô thị cho huyện Bình Chánh, TpHCM và quy hoạch ñến năm 2030 
SVTH: PHẠM THỊ TUYẾT MAI 
GVHD: VŨ HẢI YẾN 10 
Bảng 2 : Thành phần của rác thải rắn ñô thị theo tính chât vật lý 
Bảng 3 : Sự thay ñổi thành phần chất thải rắn sinh hoạt theo mùa 
Chất thải % Khối lượng % Thay ñổi 
Mùa mưa Mùa khô Giảm Tăng 
Thực phẩm 11,1 13,5 21,0 
Giấy 45,2 40,6 11,5 
Nhựa dẻo 9,1 8,2 9,9 
Chất hữu cơ khác 4,0 4,6 15,3 
Chất thải vườn 18,7 4,0 28,3 
Thuỷ tinh 3,5 2,5 28,6 
Kim loại 4,1 3,1 24,4 
Chất trơ và chất 
thải khác 
4,3 4,1 4,7 
Tổng 100 100 
STT Thành Phần Tỷ Lệ (%) 
 Khoảng dao 
ñộng 
Trung bình 
Chất hữu cơ 
1 Thực phẩm thừa 68,2 – 90 79,1 
2 Giấy 1,0 – 19,7 5,18 
3 Giấy Carton 0-4,6 0,18 
4 Nhựa 0 – 10,8 2,05 
5 Nilon 0 – 36,6 6,84 
6 Vải vụn 0 – 14,2 0,98 
7 Cao su mềm 0 – 0 0 
8 Cao su cứng 0 – 2,8 0,13 
9 Gỗ 0 – 7,2 0,66 
Chất vô cơ 
1 Thuỷ tinh 0 – 25,0 1,94 
2 Lon ñồ hộp 0 – 10,2 1,05 
3 Sắt 0 – 0 0 
4 Kim loại màu 0 – 3,3 0,36 
5 Sành sứ 0 – 10,5 0,74 
6 Bông băng 0 0 
7 Xà bần 0 – 9,3 0,67 
8 Xốp 0 – 1,3 0,12 
 100 
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
Nghiên cứu thiết kế hệ thống quản lý CTR ñô thị cho huyện Bình Chánh, TpHCM và quy hoạch ñến năm 2030 
SVTH: PHẠM THỊ TUYẾT MAI 
GVHD: VŨ HẢI YẾN 11 
II. TÍNH CHẤT CỦA CHẤT THẢI RẮN 
1. Tính chất vật lý, hoá học, sinh học của chất thải rắn 
a. Tính chất vật lý 
• Khối lượng riêng: Khối lượng riêng của chất thải rắn ñược ñịnh nghĩ là khối 
lượng chất thải rắn trên một ñơn vị thể tích (kg/m3). Khối lượng riêng của chất thải 
rắn rất khác nhau nó tuỳ thuộc vào phương pháp lưu trữ, vị trí ñịa lý, các thời ñiểm 
trong năm, các quá trình ñầm nén. Thông thường khối lượng riêng của chất thải 
rắn ở các xe ép rác dao ñộng từ 200- 500kg/m3. Khối lượng riêng của chất thải rắn 
ñóng vai trò quan trọng trong việc lựa trọn thiết bị thu gom và phương pháp xử lý. 
• ðộ ẩm.: ðộ ẩm chất thải rắn là tỷ số giữa lượng nước có trong một lượng chất thải 
và khối lượng chất thải ñó. Ví dụ ñộ ẩm của thực phẩm thừa: 70%, Giấy: 60%, 
Gỗ: 20%, Nhựa: 2%. 
• Kích thước và sự phân bố: Kích thứơc và sự phân bố các thành phần có trong 
CTR ñóng vai trò quan trọng ñối với quá trình thu gom phế liệu, nhất là khi sử 
dụng phương pháp cơ học như sàn quay và các thiết bị phân loại từ tính. 
• Khả năng giữ nước thực tế: Khả năng giữ nước thực tế của CTR là toàn bộ khối 
lượng nước có thể giữ lại trong mẫu chất thải dưới tác dụng của trọng lực. Khả 
năng giữ nước của CTR là một chỉ tiêu quan trọng trong việc tính toán, xác ñịnh 
lượng nước rò rỉ trong các bãi rác. Khả năng giữ nước thực tế thay ñổi phụ thuộc 
vào lực nén và trạng thái phân huỷ của CTR (không nén) từ các khu dân cư và 
thương mại dao ñộng trong khoảng 50- 60%. 
b. Tính chất hoá học của chất thải rắn 
 ðiểm nóng chảy của tro. ðểm nóng chảy của tro ñược ñịnh nghĩa là nhiệt ñộ mà 
ở ñó tro tạo thành từ quá trình chất thải bị ñốt cháy kết dính tạo thành dạng xỉ. 
Nhiệt ñộ do nóng chảy ñặc trưng ñối với xỉ từ quá trình ñốt CTR ñô thị thường 
dao ñộng trong khoảng 1100 – 1200 0C. 
 Phân tích thành phần nguyên tố tạo thành chất thải rắn: Phân tích thành phần 
nguyên tố tạo thành chất thải rắn chủ yếu xác ñịnh phần trăm (%) của các nguyên 
tố C, H, O, N, S và tro. Trong suốt quá trình ñốt CTR sẽ sinh ra các hợp chất Clor 
hoá nên phân tích cuối cùng cần quan tâm tới xác ñịnh các halogen. Kết quả phân 
tích cuối cùng ñược sử dụng ñể mô tả các thành phần hoá học của chất hữu cơ 
trong CTR. Kết quả phân tích còn ñóng vai trò rất quan trọng trong việc xác ñịnh 
tỉ số C/N nhằm ñánh giá chất thải rắn có thích hợp cho quá trình chuyển hoá sinh 
học hay không. 
 Nhiệt trị của chất thải rắn: Nhiệt trị là giá trị nhiệt ñược tạo thành khi ñốt CTR 
có thể ñược xác ñịnh bằng một trong các phương pháp như: 
Copyright © 2010 VINAWATER - www.v