1. Tên công ty: Bermo Inc.
2. Người sáng lập: Fred Berdass và Joe Moses
3. Năm thành lập : 1947
4. Lĩnh vực hoạt động: tạo hình kim loại chính
xác
5. Dịch vụ chính: lắp ráp, hàn, luyện, gia công
cơ khí, sơn mạ (thuê ngoài), khuôn và thiết bị
tạo nhiệt, ép, hàn
6. Hình thức sở hữu: là công ty thuộc sở hữu
gia đình. Danh sách thành viên hội đồng quản
trị cho thấy sự kiểm soát và sở hữu gia đình
tại Bermo, gồm: Vợ Fred – Margo
Berdass, Dan Berdass, Vợ Dan – Nancy và
người anh em trai của Dan –Jeff Berdass.
7. Địa điểm đặt nhà máy và văn phòng: Circle
Pines, Minnesota,
32 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1874 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nghiên cứu tình huống quản trị của công ty bermo, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGHIÊN CỨU TÌNH HUỐNG QUẢN TRỊ CỦA
CÔNG TY BERMO
GVHD: TS. Nguyễn Thành Hiếu
Môn học: Quản trị sản xuất và tác nghiệp
THỰC HIỆN
Nguyễn Sơn Hải
No. 2
Phạm Văn Hiển
Vũ Thu Hà
Phạm Thị Thanh Hằng
Nguyễn Phương Hồng
Nguyễn Thị Thanh Hằng
Bạch Long Giang Bùi Việt Hà
Phạm Thị Hương Giang Vũ Thị Bích Hồng
Nguyễn Quốc Hùng Nguyễn Thị Hồng
Lê Mạnh Hùng Lê Anh Hưng
NỘI DUNG
13 GiỚI THIỆU VỀ BERMO
2 PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ
33 ĐỀ XUẤT
GIỚI THIỆU CÔNG TY BERMO
GIỚI THIỆU
1. Tên công ty: Bermo Inc.
2. Người sáng lập: Fred Berdass và Joe Moses
3. Năm thành lập : 1947
4. Lĩnh vực hoạt động: tạo hình kim loại chính
xác
5. Dịch vụ chính: lắp ráp, hàn, luyện, gia công
cơ khí, sơn mạ (thuê ngoài), khuôn và thiết bị
tạo nhiệt, ép, hàn
6. Hình thức sở hữu: là công ty thuộc sở hữu
gia đình. Danh sách thành viên hội đồng quản
trị cho thấy sự kiểm soát và sở hữu gia đình
tại Bermo, gồm: Vợ Fred – Margo
Berdass, Dan Berdass, Vợ Dan – Nancy và
người anh em trai của Dan –Jeff Berdass.
7. Địa điểm đặt nhà máy và văn phòng: Circle
Pines, Minnesota,
MỤC TIÊU
Trở thành nhà sản xuất hàng đầu tầm cỡ thế
giới về nén dập kim loại,lắp ráp và nhựa đúc
khuôn
Tăng thị trường nhằm tăng trưởng bền vững
và có lợi nhuận.
Phục vụ khách hàng bằng cách cung cấp chất
lượng tốt nhất với chi phí thấp nhất đúng hạn.
CHIẾN LƯỢC CẤP CÔNG TY
Chiến lược cấp công ty: phục vụ khách hàng bằng cách
cung cấp chất lượng tốt nhất với chi phí thấp nhất
một cách đúng thời hạn.
PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI
Đặc trưng
Phân tích tình
ngành tạo hình
hình cạnh tranh
kim loại chính
ĐẶC TRƯNG NGÀNH: QUY MÔ DN
0,18%
1,34% 1982 0,04% 1987 1-4 nhân viên
1,24% 0,32%
0,11% 0,04%
5,28% 5,79% 0,00% 5-9 nhân viên
10-19 nhân viên
20-49 nhân viên
10,41% 22,48% 10,52% 22,49%
50-99 nhân viên
100-249 nhân viên
23,36% 23,37%
16,36% 16,31% 250-499 nhân viên
500-999 nhân viên
20,47% 19,93% 1.000-2.499 nhân viên
Từ 2.500 nhân viên trở
lên
Nguồn: Phòng thương mại Hoa Kỳ
ĐẶC TRƯNG NGÀNH: XU HƯỚNG
9.000
8.000
7.000
6.000
5.000
4.000 1972
3.000 1977
1982
2.000 1987
1.000
0
Tổng số Tổng số Tiền phải Công nhân Số giờ sản Lương lao Trị giá Chi phí
doanh nhân viên trả nhân sản xuất xuất (triệu động (triệu hàng (triệu đầu tư cơ
nghiệp (nghìn viên (triệu (nghìn giờ) đô-la) đô-la) bản mới
được người) đô-la) người) (triệu đô-
thành lập la)
Nguồn: Phòng thương mại Hoa Kỳ
ĐẶC TRƯNG NGÀNH
Trong tổng số các doanh nghiệp có tổng số 950 doanh nghiệp
tham gia Hiệp hội tạo hình kim loại chính xác (PMA) năm 1989.
Theo PMA nhận định thì các doanh nghiệp lớn trong ngành có
cơ hội đạt lợi nhuận cao hơn và chi phí bán hàng dường như là
sự khác biệt chính giữa các công ty có lợi nhuận và các công ty
thua lỗ
Theo PMA các doanh nghiệp trong ngành đứng trước các cơ hội
và thách thức sau:
Cơ hội:
– Thị trường ngày càng mở rộng
Thách thức
– Cạnh tranh diễn ra mạnh mẽ công nghệ và đào tạo sẽ là các yếu tố cốt lõi
– Thị trường thay đổi nhanh đòi hỏi doanh nghiệp phải có hành động và ứng
phó nhanh chóng
PHÂN TÍCH CẠNH TRANH
Đối thủ cạnh tranh
tiềm ản
Nhà cung cấp BERMO Khách hàng
Đối thủ cạnh
tranh hiện tại Sản phẩm
thay thế
PHÂN TÍCH CẠNH TRANH
Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
Mức độ tác động đến Bermo thấp do
các rào cản gia nhập thị trường cao.
Doanh nghiệp cần tối thiểu 8 triệu đô để
trang bị thiết bị cộng thêm các năng lực Đối thủ cạnh tranh
về CAD/CAM, đào tạo, phần mềm, kiến tiềm ản
thức chế tạo khuôn.
Chỉ có thể thâm nhập thị trường ngách.
Nhà cung cấp BERMO Khách hàng
Đối thủ cạnh
tranh hiện tại Sản phẩm
thay thế
PHÂN TÍCH CẠNH TRANH
Nhà cung cấp
Hiếm khi được coi là mối đe dọa do
nguồn cung dồi dào
Bermo có sức mạnh của người mua
Đối thủ cạnh tranh
tiềm ản
Nhà cung cấp BERMO Khách hàng
Đối thủ cạnh
tranh hiện tại Sản phẩm
thay thế
PHÂN TÍCH CẠNH TRANH
Đối thủ cạnh tranh hiện tại
Có một số thành viên thuộc PMA vượt
Bermo
Đối thủ cạnh tranh không thuộc PMA
có một stamper thuộc thành phố St Paul Đối thủ cạnh tranh
thường bỏ thầu thấp hơn Bermo tiềm ản
Nhà cung cấp BERMO Khách hàng
Đối thủ cạnh
tranh hiện tại Sản phẩm
thay thế
PHÂN TÍCH CẠNH TRANH
Sản phẩm dịch vụ thay thế
Phương pháp thay thế cho dập kim loại
bao gồm đúc kim loại, ép đùn nhựa, và
đúc cấu trúc bọt.
Phương pháp Bermo đang sử dụng là Đối thủ cạnh tranh
phương pháp tiết kiệm hơn các phương tiềm ản
pháp thay thế do đó không có khả năng
đe dọa tới Bermo
Nhà cung cấp BERMO Khách hàng
Đối thủ cạnh
tranh hiện tại Sản phẩm
thay thế
PHÂN TÍCH CẠNH TRANH
Khách hàng
Gây sức ép tới Bermo và được đánh giá
là một trong yếu tố có ảnh hưởng lớn tới
hoạt động của Bermo.
Đối thủ cạnh tranh
tiềm ản
Nhà cung cấp BERMO Khách hàng
Đối thủ cạnh
tranh hiện tại Sản phẩm
thay thế
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG
Điểm mạnh Điểm yếu
ĐIỂM MẠNH
Giữa các khâu bán hàng, kỹ thuật, sản xuất, và quản lý chất lượng luôn
có mối quan hệ tổ chức chặt chẽ
Cơ sở vật chất tốt tại Circle Pines cho phép Bermo có đủ văn phòng và
kho bãi, đồng thời có quỹ đất để mở rộng trong tương lai
Điểm Mạnh về công nghệ CAD/CAM, ứng dụng tự động hóa và thường xuyên
cải tiến quy trình sản xuất
mạnh
Cơ chế hành chính không quan liêu khuyến khích được sự sáng tạo
Giao hàng đúng hẹn thông thường 90% hoặc hơn các công việc của
Bermo đều được giao hàng đúng hẹn
ĐIỂM YẾU
Bố trí sản xuất chưa tốt các công việc được chuyển theo nhiều đường
giữa các trung tâm của nhà máy. Kết quả là nút cổ chai dịch chuyển gần
nhau hàng ngày do sự lẫn lộn tại xưởng sản xuất và gần như không dự
tính được
Điểm
yếu
Gặp vấn đề trong công tác điều độ sản xuất dẫn tới tình trạng đứt gãy
lịch trình sản xuất làm trì hoãn công việc bị tạm dừng cũng như tất cả
các công việc theo sau tại máy đó, đồng thời còn đòi hỏi việc chuẩn bị
cho đơn hàng chen ngang rất tốn kém.
CHIẾN LƯỢC HOẠT ĐỘNG
Về kỹ
thuật
công
nghệ
Quy
Quản
trình
trị chất
sản
lượng
xuất
Chiến lược
hoạt động
Thời
Bố trí
gian
sản
cung
xuất
cấp
Dự trữ
VỀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
Áp dụng các kỹ năng sản xuất vào
thiết kế, ước tính xử lý
Cập nhật và cải thiện cơ sở vật chất
về CAD/CAM
Sử dụng công nghệ laze trong hoạt
động chế tạo khuôn.
Phát triển công nghệ rô bốt
VỀ QUY TRÌNH SẢN XUẤT
Nâng cao nhận thức về quy trình
sản xuất và chất lượng
Đưa ra định mức về sản phẩm sai
lỗi: không được phép quá 500/1
triệu sản phẩm
Xây dựng tiêu chuẩn trong sản xuất
để áp dụng
Tăng cường kểm soát quy trình
bằng thống kê( SPC)
VỀ THỜI GIAN CUNG CẤP
Đặt lịch bằng máy để cải thiện
việc giao hàng đúng thời hạn
hơn 95%
Giảm thời gian thiết lập sản xuất
mới 60%
Gắn sản xuất với hệ thống máy
tính xóa bỏ các thủ tục giấy tờ
và tiết kiệm thời gian
VỀ DỰ TRỮ
Duy trì mức lưu kho chấp nhận
được
Thực hiện chương trình đặt hàng và
thay đổi đơn hàng bằng EDI
VỀ BỐ TRÍ SẢN XUẤT
Xây dựng tiêu chí xác định đơn
hàng, đơn hàng gấp (dưới 3->4
tuần)
Máy móc không đặt cố định tạo sự
linh hoạt trong quá trình sản xuất.
Xác định khu vực sản xuất tạm thời
để phục vụ các đơn hàng lớn làm
giảm chi phí xử lý công việc trong
quy trình và sắp xếp hợp lý trong
dòng nguyên liệu đầu vào.
Lịch trình sản xuất cho mỗi đơn
hàng là không cố định do khách
hàng có nhiều thay đổi về đơn hàng
và kỹ thuật
VỀ QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG
Đối với hoạt động của các hợp
đồng lớn, Bermo sử dụng hệ thống
kiểm soát quy trình bằng thống kê
tại mỗi phân xưởng. Còn với các
đơn hàng nhỏ, phương pháp kiểm
định sản phẩm đầu tiên và sản
phẩm cuối cùng được áp dụng; Máy
móc không đặt cố định tạo sự linh
hoạt trong quá trình sản xuất.
Bermo đã phát triển công nghệ độc
quyền kiểm tra tự động đòi hỏi độ
chính xác rất cao hoặc đánh giá rất
nhiều tiêu chí
PHÂN TÍCH ƯU NHƯỢC ĐIỂM
Ưu điểm Nhược điểm
•Tuân theo đúng chiến
•Chi phí đầu tư cho
lược của Công ty
công nghệ lớn
•Có nhiều lợi thế cạnh
•Chi phí đào tạo cho
tranh: công nghệ, giá
nhân công cao
thành và thời gian cung
ứng sp •Sự chủ động trong hoạt
động sản xuất và lưu
•Hạn chế tối đa các chi
kho còn kém.
phí phát sinh: chi phí sửa
chữa sp sai hỏng, công •Quy trình kiểm tra chất
suất của máy, thời gian lượng giữ các đơn hàng
sản xuất…. chưa đồng bộ.
ĐỀ XUẤT
ĐỀ XUẤT CHIẾN LƯỢC TƯƠNG LAI
• Tập trung khai thác các ưu tiên cạnh tranh hiện tại của công ty: công
nghệ, thời gian giao hàng nhanh
• Đưa ra các chính sách linh hoạt hơn cho những khách hàng tiềm
năng, có những đơn hàng lớn.
• Nâng cao hoạt động dự báo nhu cầu khách hàng để đưa ra các sản
phẩm và dịch vụ phù hợp cũng như đưa ra mức dự trữ lưu kho phù
hợp.
• Đưa ra chính sách về việc thay đổi đơn hàng của khách hàng: giới hạn
thời gian thay đổi; chi phí sinh do thay đổi đơn hàng.
• Áp dụng đồng bộ quy trình kiểm tra chất lượng cho toàn bộ các đơn
hàng lớn và nhỏ.
• Nghiên cứu lại thị trường Mexico để đưa ra chiến lược hoạt động phù
hợp
THẢO LUẬN