Đề tài Nghiên cứu truyền dẫn tỷ giá hối đoái đến lạm phát tại Việt Nam

1.1. Tính cấp thiết của đề tài Chủ đề về truyền dẫn tỷ giá hối đoái luôn được các tác giả trong và ngoài nước quan tâm nghiên cứu, bởi vì tầm quan trọng của chúng trong quá trình ổn định và phát triển của nền kinh tế. Trong giai đoạn gần đây, Việt Nam đang trong quá trình hội nhập kinh tế thế giới, với dấu mốc quan trọng là việc gia nhập Tổ Chức Thương mại Thế Giới (WTO) vào năm 2007, cùng với một trong những mục tiêu chính sách hàng đầu được đề ra đó là kiểm soát lạm phát (cụ thể là ở mức mục tiêu 4% trong năm 2017). Bên cạnh đó, biến động tỷ giá luôn được các nhà điều hành chính sách quan tâm, nhất là trong giai đoạn sắp tới khi nền kinh tế thế giới tiềm ẩn những thay đổi lớn ảnh hưởng đến nền kinh tế Việt Nam. Do đó, việc hiểu biết về truyền dẫn tỷ giá (đặc biệt là vấn đề truyền dẫn tỷ giá đến lạm phát) thật sự rất quan trọng trong việc quản lý chính sách tỷ giá cũng như chính sách tiền tệ một cách phù hợp trong hiện tại và cả trong tương lai (Ball, 1999; Zorzi và cộng sự, 2007; Shitani và cộng sự, 2013). Trong khuôn khổ các mô hình vĩ mô mới về nền kinh tế mở, mức độ truyền dẫn tỷ giá vào các mức giá nội địa là một trong các nhân tố chủ đạo đánh giá mức độ của hiệu ứng lan tỏa quốc tế của chính sách tiền tệ (Shitani và cộng sự, 2013). Bên cạnh đó, khi hiểu về tác động của các thay đổi trong tỷ giá lên các mức giá có thể giúp cho các nhà hoạch định chính sách phán đoán và thiết kế chính sách tiền tệ phù hợp nhằm phản ứng lại với các thay đổi trong tỷ giá (Zorzi và cộng sự, 2007). Do đó, ngày càng có nhiều nghiên cứu thực nghiệm với các cách tiếp cận đa dạng khác nhau tại Việt Nam về chủ đề truyền dẫn tỷ giá. Chính vì vậy, tác giả thực hiện nghiên cứu về chủ đề này, và cụ thể hơn là nghiên cứu truyền dẫn tỷ giá hối đoái đến lạm phát tại Việt Nam

pdf195 trang | Chia sẻ: tranhieu.10 | Lượt xem: 1371 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nghiên cứu truyền dẫn tỷ giá hối đoái đến lạm phát tại Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả Trần Văn Hùng MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ TÓM TẮT ....................................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ........................................................................................... 2 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................... 2 1.2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu ................................................... 4 1.3. Tổng quan phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................. 5 1.4. Đóng góp của nghiên cứu ................................................................................. 5 1.5. Kết cấu nghiên cứu ........................................................................................... 7 CHƢƠNG 2: KHUNG LÝ THUYẾT VÀ BẰNG CHỨNG THỰC NGHIỆM VỀ TRUYỀN DẪN TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI ............................................................................ 9 2.1. Lý thuyết về truyền dẫn tỷ giá hối đoái (ERPT) ........................................... 9 2.1.1. Khái niệm về truyền dẫn tỷ giá ............................................................. 9 2.1.2. Cơ chế truyền dẫn ................................................................................ 10 2.1.3. Mô hình định giá so le theo sức mạnh thị trƣờng.............................. 13 2.1.4. Mô hình Mark up ................................................................................. 15 2.1.5. Mối quan hệ giữa thay đổi trong tỷ giá và truyền dẫn tỷ giá ........... 17 2.2. Lý thuyết nền tảng về mối quan hệ giữa lạm phát, tỷ giá hối đoái và lãi suất .......................................................................................................................... 18 2.2.1. Mối quan hệ giữa tỷ giá hối đoái và lạm phát dƣới các điều kiện cân bằng quốc tế (International Parity Conditions) ................................................ 18 2.2.2. Mối quan hệ giữa lãi suất và tỷ giá hối đoái ...................................... 23 2.2.3. Mối quan hệ giữa lỗ hổng sản lƣợng và lạm phát ............................. 24 2.3. Bằng chứng thực nghiệm về các kết quả nghiên cứu trƣớc đây ................ 25 2.3.1. Truyền dẫn tuyến tính ......................................................................... 25 2.3.2. Truyền dẫn phi tuyến ........................................................................... 33 2.3.2.1. Các nghiên cứu thực nghiệm ở nƣớc ngoài .................................... 33 2.3.2.2. Các nghiên cứu thực nghiệm ở trong nƣớc .................................... 37 2.4. Kết luận chƣơng 2 ........................................................................................... 38 CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ DỮ LIỆU .............................. 40 3.1. Mô hình nghiên cứu ........................................................................................ 40 3.2. Phƣơng pháp ƣớc lƣợng ................................................................................. 41 3.2.1. Mô hình VAR ........................................................................................ 41 3.2.2. Mô hình TVAR ..................................................................................... 42 3.3. Dữ liệu .............................................................................................................. 45 3.4. Các bƣớc trong quy trình nghiên cứu .......................................................... 55 3.5. Kết luận chƣơng 3 ........................................................................................... 64 CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................................... 65 4.1. Ƣớc lƣợng bằng phƣơng pháp TVAR với ngƣỡng lạm phát...................... 65 4.2. Ƣớc lƣợng bằng phƣơng pháp TVAR với ngƣỡng thay đổi tỷ giá ............ 83 4.3. Kết luận chƣơng 4 ........................................................................................... 98 CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................................... 100 5.1. Tóm lƣợc các kết quả nghiên cứu chính ..................................................... 100 5.2. Hạn chế của nghiên cứu ............................................................................... 101 5.3. Hƣớng nghiên cứu trong tƣơng lai ............................................................. 101 5.4. Khuyến nghị chính sách ............................................................................... 102 Danh Mục Tài Liệu Tham Khảo Phụ Lục DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT VAR Vector Autoregression Mô Hình Vectơ Tự Hồi Quy VECM Vector Error Correction Model Mô Hình Vectơ Hiệu Chỉnh Sai Số TVAR Threshold Vector Autoregression Mô Hình Vectơ Tự Hồi Quy Ngưỡng TVECM Threshold Vector Error Correction Model Mô Hình Vectơ Hiệu Chỉnh Sai Số Ngưỡng TAR Threshold Autoregression Mô Hình Tự Hồi Quy Ngưỡng STAR Smooth Transition Threshold Autoregression Mô Hình Tự Hồi Quy Ngưỡng Chuyển Tiếp Trơn ESTAR Exponential Smooth Transition Threshold Autoregression Mô Hình Tự Hồi Quy Ngưỡng Chuyển Tiếp Trơn Dạng Hàm Mũ DLSTAR Double Logistic Smooth Transition Threshold Autoregression Mô Hình Tự Hồi Quy Ngưỡng Chuyển Tiếp Trơn Dạng Hàm Logit Kép GMM Generalized Method of Moments Phương Pháp Moment Tổng Quát WTO World Trade Organization Tổ Chức Thương Mại Thế Giới OECD Organisation for Economic Co- operation and Development Tổ Chức Hợp Tác Và Phát Triển Kinh Tế UNDP United Nations Development Programme Chương Trình Phát Triển Liên Hiệp Quốc IFS International Financial Statistics Tổ Chức Thống Kê tài Chính Quốc Tế SBV State Bank of Vietnam Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam GSO General Statistics Office of Vietnam Tổng Cục Thống Kê Việt Nam WB World Bank Ngân Hàng Thế Giới BIS Bank of International Settlements Ngân Hàng Thanh Toán Quốc Tế ERPT Exchange Rate Pass-Through Truyền Dẫn Tỷ Giá Hối Đoái IRP Interest Rate Parity Ngang Giá Lãi Suất UIP Uncovered Interest Rate Parity Ngang Giá Lãi Suất Không Phòng Ngừa CIA Covered Interest Arbitrage Kinh Doanh Chênh Lệch Lãi Suất Có Phòng Ngừa PPP Purchasing Power Parity Ngang Giá Sức Mua PPI Producer Price Index Chỉ Số Giá Sản Xuất RPI Retail Price Index Chỉ Số Giá Bán Lẻ Id GDP Deflator Chỉ Số Giảm Phát GDP CPI Consumer Price Index Chỉ Số Giá Tiêu Dùng GAP Output Gap Lỗ Hổng Sản Lượng RFI Refinancing Interest Rate Lãi Suất Tái Cấp Vốn NEER Nominal Effective Exchange Rate Tỷ Giá Danh Nghĩa Có Hiệu Lực Đa Phương Inflation Inflation Tỷ Lệ Lạm Phát LCP Local Currency Pricing Định Giá Bằng Đồng Nội Tệ PCP Producer Currency Pricing Định Giá Bằng Đồng Tiền Của Nhà Sản Xuất ADF Augmented Dickey-Fuller Test Kiểm Định Dickey-Fuller Mở Rộng PP Phillips–Perron Test Kiểm Định Phillips–Perron KPSS Kwiatkowski-Phillips-Schmidt-Shin Test Kiểm Định Kwiatkowski-Phillips- Schmidt-Shin AIC Akaike Information Criterion Tiêu Chuẩn Thông Tin Akaike SC Schwarz Information Criterion Tiêu Chuẩn Thông Tin Schwarz HQ Hannan-Quinn Information Criterion Tiêu Chuẩn Thông Tin Hannan- Quinn FPE Final Prediction Error Tiêu Chuẩn Sai Số Dự Báo Cuối Cùng LR Sequential modified LR test statistic Tiêu Chuẩn Thống Kê Kiểm Định LR điều chỉnh theo tuần tự DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng Nội dung 3.1 Tỷ trọng thương mại của 20 quốc gia dùng trong tính toán NEER 3.2 Các biến nghiên cứu 4.1 Kết quả kiểm định tính dừng cho giai đoạn 2002-2015 4.2 Kết quả xác định độ trễ tối ưu cho giai đoạn 2002-2015 4.3 Kết quả kiểm định tính phi tuyến cho giai đoạn 2002-2015 – ngưỡng lạm phát 4.4 Xác định độ trễ của biến ngưỡng giai đoạn 2002-2015 - ngưỡng lạm phát 4.5 Kết quả ước lượng cho giai đoạn 2002-2015 bằng TVAR với ngưỡng lạm phát 4.6 Hệ số truyền dẫn tỷ giá trong trạng thái 1 giai đoạn 2002-2015 bằng TVAR với ngưỡng lạm phát 4.7 Hệ số truyền dẫn tỷ giá trong trạng thái 2 giai đoạn 2002-2015 bằng TVAR với ngưỡng lạm phát 4.8 Hệ số truyền dẫn tỷ giá trong trạng thái 3 giai đoạn 2002-2015 bằng TVAR với ngưỡng lạm phát 4.9 Kết quả kiểm định tính phi tuyến cho giai đoạn 2002-2015 – ngưỡng thay đổi tỷ giá 4.10 Xác định độ trễ của biến ngưỡng giai đoạn 2002-2015 - ngưỡng thay đổi tỷ giá 4.11 Kết quả ước lượng cho giai đoạn 2002-2015 bằng TVAR với ngưỡng thay đổi tỷ giá 4.12 Hệ số truyền dẫn tỷ giá trong trạng thái 1 giai đoạn 2002-2015 bằng TVAR với ngưỡng thay đổi tỷ giá 4.13 Hệ số truyền dẫn tỷ giá trong trạng thái 2 giai đoạn 2002-2015 bằng TVAR với ngưỡng thay đổi tỷ giá 4.14 Hệ số truyền dẫn tỷ giá trong trạng thái 3 giai đoạn 2002-2015 bằng TVAR với ngưỡng thay đổi tỷ giá DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình Nội dung 2.1 Cơ chế truyền dẫn tỷ giá vào giá nội địa dựa theo nghiên cứu của Hüfner và Schröder (2003) 3.1 Quy trình nghiên cứu 3.2 NEER theo tháng trong giai đoạn 2002-2015 3.3 Thay đổi NEER (%) theo tháng trong giai đoạn 2002-2015 3.4 CPI theo tháng trong giai đoạn 2002-2015 3.5 Tỷ lệ lạm phát hàng tháng (%) trong giai đoạn 2002-2015 3.6 Sản lượng thực tế và sản lượng tiềm năng trong giai đoạn 2002-2015 3.7 Lỗ hổng sản lượng trong giai đoạn 2002-2015 3.8 Lãi suất tái cấp vốn trong giai đoạn 2002-2015 4.1 Tỷ giá hối đoái và lạm phát trong giai đoạn 2002-2015 4.2 Hệ số truyền dẫn tỷ giá trong trạng thái 1 giai đoạn 2002–2015 bằng TVAR với ngưỡng lạm phát 4.3 Hệ số truyền dẫn tỷ giá trong trạng thái 2 giai đoạn 2002–2015 bằng TVAR với ngưỡng lạm phát 4.4 Hệ số truyền dẫn tỷ giá trong trạng thái 3 giai đoạn 2002–2015 bằng TVAR với ngưỡng lạm phát 4.5 Kết quả phản ứng xung trong trạng thái 1 giai đoạn 2002–2015 bằng TVAR với ngưỡng lạm phát 4.6 Kết quả phản ứng xung trong trạng thái 2 giai đoạn 2002–2015 bằng TVAR với ngưỡng lạm phát 4.7 Kết quả phản ứng xung trong trạng thái 3 giai đoạn 2002– 2015 bằng TVAR với ngưỡng lạm phát 4.8 Kết quả phân rã phương sai trong trạng thái 1 giai đoạn 2002–2015 bằng TVAR với ngưỡng lạm phát 4.9 Kết quả phân rã phương sai trong trạng thái 2 giai đoạn 2002–2015 bằng TVAR với ngưỡng lạm phát 4.10 Kết quả phân rã phương sai trong trạng thái 3 giai đoạn 2002–2015 bằng TVAR với ngưỡng lạm phát 4.11 Thay đổi tỷ giá và lạm phát trong giai đoạn 2002-2015 4.12 Hệ số truyền dẫn tỷ giá trong trạng thái 1 giai đoạn 2002–2015 bằng TVAR với ngưỡng thay đổi tỷ giá 4.13 Hệ số truyền dẫn tỷ giá trong trạng thái 2 giai đoạn 2002–2015 bằng TVAR với ngưỡng thay đổi tỷ giá 4.14 Hệ số truyền dẫn tỷ giá trong trạng thái 3 giai đoạn 2002–2015 bằng TVAR với ngưỡng thay đổi tỷ giá 4.15 Kết quả phản ứng xung trong trạng thái 1 giai đoạn 2002–2015 bằng TVAR với ngưỡng thay đổi tỷ giá 4.16 Kết quả phản ứng xung trong trạng thái 2 giai đoạn 2002–2015 bằng TVAR với ngưỡng thay đổi tỷ giá 4.17 Kết quả phản ứng xung trong trạng thái 3 giai đoạn 2002– 2015 bằng TVAR với ngưỡng thay đổi tỷ giá 4.18 Kết quả phân rã phương sai trong trạng thái 1 giai đoạn 2002–2015 bằng TVAR với ngưỡng thay đổi tỷ giá 4.19 Kết quả phân rã phương sai trong trạng thái 2 giai đoạn 2002–2015 bằng TVAR với ngưỡng thay đổi tỷ giá 4.20 Kết quả phân rã phương sai trong trạng thái 3 giai đoạn 2002–2015 bằng TVAR với ngưỡng thay đổi tỷ giá 1 TÓM TẮT Nghiên cứu này xem xét truyền dẫn tỷ giá hối đoái đến lạm phát tại Việt Nam bằng việc sử dụng mô hình phi tuyến vectơ tự hồi quy ngưỡng TVAR, với dữ liệu hàng tháng từ tháng 1 năm 2002 đến tháng 12 năm 2015. Tác giả sử dụng ngưỡng lạm phát và ngưỡng thay đổi tỷ giá khi thực hiện nghiên cứu với mô hình phi tuyến này. Khi sử dụng lạm phát làm biến ngưỡng, nghiên cứu chỉ ra 2 giá trị ngưỡng lạm phát là 0.0765%/tháng và 0.4004%/tháng. Kết quả nghiên cứu với ngưỡng lạm phát chỉ ra rằng tác động truyền dẫn tỷ giá đến lạm phát có ý nghĩa thống kê khi lạm phát vượt trên mức 0.4004%/tháng. Khi sử dụng thay đổi tỷ giá làm biến ngưỡng, nghiên cứu chỉ ra 2 giá trị ngưỡng thay đổi tỷ giá là -0.1657%/tháng và 0.8162%/tháng. Kết quả nghiên cứu với ngưỡng thay đổi tỷ giá chỉ ra rằng truyền dẫn tỷ giá đến lạm phát có ý nghĩa thống kê khi thay đổi tỷ giá dưới mức -0.1657%/tháng và khi thay đổi tỷ giá vượt trên mức 0.8162%/tháng. Từ Khóa: Truyền dẫn tỷ giá, lạm phát, vectơ tự hồi quy ngưỡng, ngưỡng lạm phát, ngưỡng thay đổi tỷ giá. 2 CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Chủ đề về truyền dẫn tỷ giá hối đoái luôn được các tác giả trong và ngoài nước quan tâm nghiên cứu, bởi vì tầm quan trọng của chúng trong quá trình ổn định và phát triển của nền kinh tế. Trong giai đoạn gần đây, Việt Nam đang trong quá trình hội nhập kinh tế thế giới, với dấu mốc quan trọng là việc gia nhập Tổ Chức Thương mại Thế Giới (WTO) vào năm 2007, cùng với một trong những mục tiêu chính sách hàng đầu được đề ra đó là kiểm soát lạm phát (cụ thể là ở mức mục tiêu 4% trong năm 2017). Bên cạnh đó, biến động tỷ giá luôn được các nhà điều hành chính sách quan tâm, nhất là trong giai đoạn sắp tới khi nền kinh tế thế giới tiềm ẩn những thay đổi lớn ảnh hưởng đến nền kinh tế Việt Nam. Do đó, việc hiểu biết về truyền dẫn tỷ giá (đặc biệt là vấn đề truyền dẫn tỷ giá đến lạm phát) thật sự rất quan trọng trong việc quản lý chính sách tỷ giá cũng như chính sách tiền tệ một cách phù hợp trong hiện tại và cả trong tương lai (Ball, 1999; Zorzi và cộng sự, 2007; Shitani và cộng sự, 2013). Trong khuôn khổ các mô hình vĩ mô mới về nền kinh tế mở, mức độ truyền dẫn tỷ giá vào các mức giá nội địa là một trong các nhân tố chủ đạo đánh giá mức độ của hiệu ứng lan tỏa quốc tế của chính sách tiền tệ (Shitani và cộng sự, 2013). Bên cạnh đó, khi hiểu về tác động của các thay đổi trong tỷ giá lên các mức giá có thể giúp cho các nhà hoạch định chính sách phán đoán và thiết kế chính sách tiền tệ phù hợp nhằm phản ứng lại với các thay đổi trong tỷ giá (Zorzi và cộng sự, 2007). Do đó, ngày càng có nhiều nghiên cứu thực nghiệm với các cách tiếp cận đa dạng khác nhau tại Việt Nam về chủ đề truyền dẫn tỷ giá. Chính vì vậy, tác giả thực hiện nghiên cứu về chủ đề này, và cụ thể hơn là nghiên cứu truyền dẫn tỷ giá hối đoái đến lạm phát tại Việt Nam. Tác giả đã lược khảo các nghiên cứu trước đây về chủ đề này và nhận thấy rằng các nghiên cứu trước đây về truyền dẫn tỷ giá đến lạm phát tại Việt Nam chỉ tập trung 3 vào việc xem xét mối quan hệ tuyến tính với một số mô hình kinh tế lượng thông dụng. Cụ thể hơn, các nghiên cứu trước đây về truyền dẫn tỷ giá đã tập trung vào việc sử dụng 3 kỹ thuật kinh tế lượng bao gồm hồi quy phương trình đơn nhất, mô hình vectơ tự hồi quy (VAR), và mô hình vectơ hiệu chỉnh sai số (VECM). Tuy nhiên, thông qua các mô hình lý thuyết (mô hình định giá so le theo sức mạnh thị trường và mô hình Mark up) và các bằng chứng thực nghiệm trước đây (điển hình như Devereux và Yetman, 2010), tác giả nhận thấy rằng truyền dẫn tỷ giá đến các mức giá nội địa có thể là phi tuyến. Chính vì sự hiện diện của tính phi tuyến trong truyền dẫn tỷ giá cho nên các kỹ thuật kinh tế lượng tuyến tính có lẽ đưa ra các kết quả ước lượng truyền dẫn tỷ giá không chính xác. Chính vì vậy, tác giả sử dụng mô hình kinh tế lượng phi tuyến trong nghiên cứu truyền dẫn tỷ giá đến lạm phát tại Việt Nam. Thông qua việc lược khảo các mô hình kinh tế lượng phi tuyến, tác giả nhận thấy mô hình vectơ tự hồi quy ngưỡng (TVAR) có nhiều điểm thuận lợi hơn trong nghiên cứu và mô hình này cũng được sử dụng trong nghiên cứu của Aleem và Lahiani (2014). Vì vậy, trong luận án này, tác giả sử dụng mô hình TVAR ứng dụng trong nghiên cứu truyền dẫn tỷ giá đến lạm phát tại Việt Nam. Luận án của tác giả đề cập 2 vấn đề sau mà rất khác biệt so với các nghiên cứu trước đây tại Việt Nam. Thứ nhất, môi trường lạm phát có tác động đến phản ứng của các tác nhân kinh tế đối với một cú sốc tỷ giá. Trong thực tế, các tác nhân kinh tế sẽ thay đổi kỳ vọng lạm phát nếu tỷ lệ lạm phát cao hơn một ngưỡng nhất định nào đó. Điều này là bởi vì khi nền kinh tế có lạm phát cao, các công ty nhận thấy rằng khi chi phí sản xuất gia tăng vượt quá một ngưỡng nhất định nào đó thì đều trở nên dai dẳng hơn. Do đó, trong một môi trường lạm phát cao, họ sẽ điều chỉnh giá thường xuyên hơn để duy trì biên lợi nhuận và làm gia tăng chi phí thực đơn. Aleem và Lahiani (2014) cho rằng các mức giá nội địa có lẽ sẽ không phản ứng với các cú sốc tỷ giá trong một môi trường lạm phát thấp và ổn định, nhưng các mức giá nội địa sẽ phản ứng với các cú sốc tỷ giá nếu lạm 4 phát vượt trên một ngưỡng nhất định nào đó. Điều này là đúng ngay cả trong trường hợp cú sốc tỷ giá là như nhau giữa môi trường lạm phát thấp và ổn định với môi trường lạm phát vượt trên một ngưỡng nhất định nào đó. Tóm lại, trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, truyền dẫn tỷ giá vào các mức giá nội địa sẽ cao hơn trong suốt giai đoạn lạm phát cao so với trong giai đoạn lạm phát thấp. Từ đó, tác giả nhận thấy có một sự khác biệt đáng kể giữa truyền dẫn tỷ giá trong môi trường lạm phát cao và trong môi trường lạm phát thấp. Thứ hai, mối quan hệ giữa thay đổi tỷ giá và truyền dẫn tỷ giá phản ánh sự đánh đổi trong chiến lược chính yếu của nhà xuất khẩu để ổn định khối lượng xuất khẩu hay lợi nhuận biên. Mức độ truyền dẫn tỷ giá càng thấp khi những nhà xuất khẩu thay đổi biên lợi nhuận để nắm giữ hay gia tăng thị phần trong môi trường thay đổi tỷ giá cao. Tuy nhiên, khi những nhà xuất khẩu muốn ổn định biên lợi nhuận thì lúc này mức độ truyền dẫn tỷ giá cao. Qua đó, tác giả nhận thấy thật sự rất cần thiết để nghiên cứu truyền dẫn tỷ giá đến lạm phát tại Việt Nam bằng phương pháp kinh tế lượng phi tuyến TVAR với ngưỡng lạm phát và ngưỡng thay đổi trong tỷ giá. Trên thế giới có nhiều nghiên cứu về truyền dẫn tỷ giá phi tuyến, nhưng tại Việt Nam hiện nay số lượng nghiên cứu truyền dẫn tỷ giá phi tuyến là rất hạn chế. Chính vì vậy, tác giả thực hiện luận án với đề tài “Nghiên cứu truyền dẫn tỷ giá hối đoái đến lạm phát tại Việt Nam”. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu Trong bài nghiên cứu này, tác giả xác định mục tiêu nghiên cứu chính là: Xác định mức độ truyền dẫn tỷ giá hối đoái đến lạm phát tại Việt Nam bằng việc vận dụng mô hình phi tuyến TVAR. Từ mục tiêu nghiên cứu đã được xác định ở trên, tác giả đặt ra hai câu hỏi nghiên cứu sau đây:  Truyền dẫn tỷ giá hối đoái đến lạm phát ở Việt Nam trong các trạng thái lạm phát khác nhau có khác nhau không? 5  Truyền dẫn tỷ giá hối đoái đến lạm phát ở Việt Nam trong các trạng thái thay đổi tỷ giá khác nhau có khác nhau không? 1.3. Tổng quan phƣơng pháp nghiên cứu Nghiên cứu này dựa trên nhiều nghiên cứu khác nhau trước đây, đặc biệt là nghiên cứu của Aleem và Lahiani (2014), và sử dụng 4 biến nghiên cứu bao gồm chỉ số giá tiêu dùng (CPI), lỗ hổng sản lượng (GAP), tỷ giá hối đoái danh nghĩa có hiệu lực đa phương (NEER), và lãi suất tái cấp vốn (RFI) để nghiên cứu truyền dẫn tỷ giá hối đoái đến lạm phát tại Việt Nam.  Đầu tiên, tác giả thực hiện kiểm định tính dừng và lựa chọn độ trễ tối ưu bằng mô hình VAR để làm cơ sở cho việc thực hiện ước lượng bằng mô hình TVAR.  Thứ hai, tác giả thực hiện kiểm định tính phi tuyến cho mô hình TVAR so với mô hình tuyến tính VAR, cũng như xác định giá trị ngưỡng trong mô hình TVAR.  Thứ ba, tác giả thực hiện ước lượng bằng mô hình TVAR với ngưỡng lạm phát và ngưỡng thay đổi tỷ giá, trong đó các ngưỡng được tự xác định trong khi thực hiện hồi quy trên phần mềm, và phân tích kết quả
Luận văn liên quan