Trong những năm qua với sự ưu tiên đầu tư, mạng lưới đường ô tô đã có
bước phát triển vượt bậc về số lượng và cấp hạng kỹ thuật. Tất cả các tuyến
đường quốc lộ được nâng cấp mở rộng, hoàn thành xây dựng một số tuyến
đường cao tốc như Hà Nội- Hải Phòng, Nội Bài- Lào Cai, Pháp Vân- Cầu Giẽ,
Sài Gòn- Trung Lương , xây dựng nhiều nút giao khác mức và một số tuyến
đường trên cao trong các đô thị lớn như nút giao Cát Lái, nút giao ngã ba Huế,
đường cao tốc trên cao Mai Dịch- Bắc Linh Đàm . Trong quy hoạch phát triển
giao thông đường bộ đến năm 2020 là ưu tiên phát triển đường cao tốc, dự kiến
xây dựng 17 tuyến cao tốc, quy hoạch 10 tuyến đường trên cao ở Hà Nội và
thành phố Hồ Chí Minh nhằm giảm ùn tắc và tai nạn giao thông.
Song song với những thành tựu xây dựng và phát triển mạng lưới đường ô
tô, cũng đã xuất hiện nhiều vấn đề về chất lượng, tiến độ xây dựng và an toàn
trong khai thác. Sự cố sụt trượt mái taluy vẫn thường xuyên xảy ra trong mùa
mưa bão trên nhiều tuyến đường như quốc lộ 6, quốc lộ 2, quốc lộ 1, đường Hồ
Chí Minh ., hiện tượng lún nền mặt đường ngày càng diễn biến phức tạp, nhiều
công trình bị chậm tiến độ. Thực trạng trên đã gây bức xúc trong xã hội, đồng
thời cũng đặt ra yêu cầu phải đẩy mạnh nghiên cứu, cải tiến quy trình kỹ thuật,
ứng dụng khoa học công nghệ hiện đại để nâng cao chất lượng xây dựng và an
toàn trong khai thác.
Công tác trắc địa được tiến hành từ giai đoạn khảo sát thiết kế đến thi
công và khai thác đường ô tô, là khâu quyết định đến chất lượng khảo sát địa
hình, đảm bảo chất lượng về kích thước hình học trong thi công, thực hiện quan
trắc chuyển vị của nền mặt đường. Vì vậy công tác trắc địa là một yếu tố quan
trọng ảnh hưởng đến chất lượng xây dựng và an toàn khai thác đường ô tô.
Với những tiến bộ của khoa học công nghệ, trong trắc địa đã xuất hiện
những công nghệ hiện đại như công nghệ GPS, máy TĐĐT, máy TBĐT nhiều
quốc gia đã khai thác rất hiệu quả những công nghệhiện đại này trong xây dựng14
và khai thác đường ô tô. Ở Việt Nam đã ứng dụng công nghệ trắc địa hiện đại
trong xây dựng đường ô tô từ nhiều năm nhưng chưa có nghiên cứu đầy đủ, thiếu
tiêu chuẩn kỹ thuật, chưa khai thác hết tính năng kỹ thuật của thiết bị, trong
nhiều trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu.
Việc lựa chọn đề tài “Nghiên cứu ứng dụng công nghệ trắc địa hiện đại
trong xây dựng và khai thác đường ô tô ở Việt Nam” là cần thiết để góp phần
nâng cao chấ
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
145 trang | 
Chia sẻ: tranhieu.10 | Lượt xem: 2141 | Lượt tải: 4
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nghiên cứu ứng dụng công nghệ trắc địa hiện đại trong xây dựng và khai thác đường ô tô ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết 
quả nêu trong luận án là trung thực và chưa được ai công bố trong bất kỳ công trình 
nào khác. 
 Tác giả luận án 
NCS Nguyễn Văn Chính 
2 
MỤC LỤC 
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... 1 
MỤC LỤC ....................................................................................................................... 2 
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ........................................................ 7 
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................. 8 
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ..................................................................... 10 
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................... 13 
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TRẮC ĐỊA HIỆN 
ĐẠI TRONG XÂY DỰNG VÀ KHAI THÁC ĐƢỜNG Ô TÔ ................................ 16 
1.1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG NGHỆ TRẮC ĐỊA HIỆN ĐẠI............................................ 16 
1.1.1. Máy toàn đạc điện tử .............................................................................................. 16 
1.1.2. Công nghệ GPS ....................................................................................................... 18 
1.1.3. Máy thủy bình điện tử ........................................................................................... 19 
1.2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TRẮC ĐỊA HIỆN ĐẠI 
TRONG XÂY DỰNG VÀ KHAI THÁC ĐƢỜNG Ô TÔ TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT 
NAM .................................................................................................................................... 20 
1.2.1. Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ trắc địa hiện đại trong xây dựng và khai 
thác đƣờng ô tô trên thế giới ............................................................................................... 20 
1.2.1.1. Nghiên cứu đo cao bằng công nghệ GPS và máy toàn đạc điện tử . 20 
1.2.1.2. Ứng dụng công nghệ trắc địa hiện đại trong xây dựng và khai thác 
đường ô tô............................................................................................................. 24 
1.2.2. Nghiên cứu ứng dụng công nghệ trắc địa hiện đại trong xây dựng và khai 
thác đƣờng ô tô ở Việt Nam ................................................................................................ 26 
1.2.2.1. Nghiên cứu đo cao bằng công nghệ GPS và máy toàn đạc điện tử . 26 
1.2.2.2. Quy định ứng dụng công nghệ trắc địa hiện đại theo các tiêu chuẩn 
xây dựng và khai thác đường ô tô ........................................................................ 27 
1.2.2.3. Ứng dụng công nghệ trắc địa hiện đại trong xây dựng và khai thác 
đường ô tô............................................................................................................. 29 
1.3. XÁC ĐỊNH NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ................................................................... 34 
1.3.1. Tổng hợp tình hình nghiên cứu ứng dụng công nghệ trắc địa hiện đại trong 
xây dựng đƣờng ô tô trên thế giới và ở Việt Nam ........................................................... 34 
1.3.2. Xác định nội dung nghiên cứu của luận án ....................................................... 37 
3 
CHƢƠNG 2: NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG MÁY TOÀN ĐẠC ĐIỆN TỬ VÀ 
CÔNG NGHỆ GPS TRONG XÂY DỰNG ĐƢỜNG Ô TÔ .................................... 38 
2.1. NỘI DUNG CÔNG TÁC TRẮC ĐỊA TRONG XÂY DỰNG ĐƢỜNG Ô TÔ ........ 38 
2.1.1. Công tác trắc địa trong giai đoạn khảo sát thiết kế ......................................... 38 
2.1.2. Công tác trắc địa trong giai đoạn thi công ......................................................... 39 
2.2. ĐỘ CHÍNH XÁC YÊU CẦU CỦA CÔNG TÁC TRẮC ĐỊA TRONG XÂY DỰNG 
ĐƢỜNG Ô TÔ .................................................................................................................... 40 
2.2.1. Độ chính xác yêu cầu của công tác trắc địa trong giai đoạn khảo sát thiết kế
 ................................................................................................................................................... 40 
2.2.2. Độ chính yêu cầu của công tác trắc địa trong giai đoạn thi công .................. 42 
2.3. NGHIÊN CỨU THÀNH LẬP LƢỚI KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG VÀ LƢỚI 
KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO TRONG XÂY DỰNG ĐƢỜNG Ô TÔ BẰNGMÁY TOÀN 
ĐẠC ĐIỆN TỬ VÀ CÔNG NGHỆ GPS ........................................................................... 44 
2.3.1. Thành lập lƣới đƣờng chuyền cấp 2 bằng máy toàn đạc điện tử .................. 44 
2.3.1.1. Đồ hình lưới đường chuyền cấp 2 trong xây dựng đường ô tô ........ 44 
2.3.1.2. Phương pháp thành lập lưới đường chuyền cấp 2 bằng máy toàn đạc 
điện tử ................................................................................................................... 46 
2.3.2. Thành lập lƣới đƣờng chuyền cấp 2 bằng phƣơng pháp “GPS- động” ...... 50 
2.3.2.1. Nguyên lý và độ chính xác của phương pháp “GPS- động” ............ 50 
2.3.2.2. Ứng dụng phương pháp “GPS- động” thành lập lưới đường chuyền 
cấp 2 ..................................................................................................................... 52 
2.3.3. Đánh giá hiệu quả của phƣơng pháp “GPS- động” trong thành lập lƣới 
đƣờng chuyền cấp 2 .............................................................................................................. 57 
2.3.4. Thành lập lƣới khống chế độ cao bằng máy toàn đạc điện tử ....................... 58 
2.3.4.1. Nghiên cứu phương pháp nâng cao độ chính xác đo cao bằng máy 
toàn đạc điện tử .................................................................................................... 58 
2.3.4.2. Phương pháp thành lập lưới khống chế độ cao bằng máy toàn đạc 
điện tử ................................................................................................................... 65 
2.3.5. Thành lập đồng thời lƣới đƣờng chuyền cấp 2 và lƣới khống chế độ cao 
hạng IV bằng máy toàn đạc điện tử .................................................................................. 66 
2.3.5.1. Phương pháp đo và xử lý số liệu ...................................................... 66 
2.3.5.2. Đánh giá hiệu của phương pháp thành lập đồng thời lưới độ cao 
hạng IV và lưới đường chuyền cấp 2 bằng máy toàn đạc điện tử ........................ 68 
4 
2.4. NGHIÊN CỨU BỐ TRÍ VỊ TRÍ ĐIỂM MẶT BẰNG VÀ ĐỘ CAO BẰNG MÁY 
TOÀN ĐẠC ĐIỆN TỬ TRONG THI CÔNG ĐƢỜNG Ô TÔ ........................................ 69 
2.4.1. Ứng dụng máy toàn đạc điện tử bố trí vị trí điểm mặt bằng ......................... 69 
2.4.1.1. Phân tích sai số bố trí điểm bằng chương trình “setting out” của máy 
toàn đạc điện tử .................................................................................................... 69 
2.4.1.2. Ứng dụng chương trình “setting out” bố trí vị trí mặt bằng trong thi 
công đường ô tô .................................................................................................... 71 
2.4.2. Ứng dụng máy toàn đạc điện tử bố trí vị trí điểm độ cao ............................... 73 
2.4.3. Phƣơng pháp bố trí đồng thời vị trí điểm mặt bằng và độ cao trong thi công 
đƣờng ô tô bằng máy toàn đạc điện tử .............................................................................. 75 
2.4.4. Ứng dụng phƣơng pháp giao hội nghịch của máy toàn đạc điện tử kiểm tra 
vị trí điểm mặt bằng trong thi công đƣờng ô tô .............................................................. 76 
2.5. PHƢƠNG PHÁP ĐO VẼ MẶT CẮT ĐỊA HÌNH TRONG GIAI ĐOẠN KHẢO 
SÁT THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG BẰNG MÁY TOÀN ĐẠC ĐIỆN TỬ ............... 77 
2.5.1. Đo mặt cắt dọc tuyến đƣờng bằng máy toàn đạc điện tử ............................... 77 
2.5.2. Đo mặt cắt ngang tuyến đƣờng bằng máy toàn đạc điện tử .......................... 78 
CHƢƠNG 3: NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG MÁY TOÀN ĐẠC ĐIỆN TỬ VÀ 
MÁY THỦY BÌNH ĐIỆN TỬ TRONG QUAN TRẮC CHUYỂN VỊ NỀN 
ĐƢỜNG ......................................................................................................................... 81 
3.1. MỤC ĐÍCH VÀ ĐỘ CHÍNH XÁC CÔNG TÁC QUAN TRẮC CHUYỂN VỊ NỀN 
ĐƢỜNG .............................................................................................................................. 81 
3.1.1. Mục đích công tác quan trắc chuyển vị nền đƣờng ......................................... 81 
3.1.2. Độ chính xác quan trắc chuyển vị nền đƣờng ................................................... 82 
3.1.2.1. Độ chính xác quan trắc lún nền đường ............................................. 82 
3.1.2.2. Độ chính xác quan trắc chuyển vị ngang nền đường ....................... 85 
3.2. XÁC ĐỊNH CHU KỲ QUAN TRẮC CHUYỂN VỊ NỀN ĐƢỜNG ......................... 86 
3.3. QUAN TRẮC ĐỘ LÚN NỀN ĐƢỜNG TRÊN ĐẤT YẾU BẰNG MÁY TOÀN 
ĐẠC ĐIỆN TỬ VÀ MÁY THỦY BÌNH ĐIỆN TỬ .......................................................... 88 
3.3.1. Phƣơng pháp thành lập lƣới khống chế cơ sở và phƣơng pháp đo quan trắc
 ................................................................................................................................................... 88 
3.3.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu quan trắc lún nền đƣờng trên đất yếu ....... 90 
3.3.2.1. Khái quát phương pháp phân tích số liệu quan trắc lún theo Asaoka 
và Hyperbolic ....................................................................................................... 90 
5 
3.3.2.2. Ứng dụng nguyên lý “số bình phương tối thiểu” phân tích số liệu 
quan trắc lún theo Asaoka và Hyperbolic ............................................................ 92 
3.4. QUAN TRẮC CHUYỂN VỊ NGANG CỦA NỀN ĐƢỜNG BẰNG MÁY TOÀN 
ĐẠC ĐIỆN TỬ ................................................................................................................... 97 
3.4.1. Quan trắc chuyển vị ngang nền đƣờng đắp trên đất yếu bằng máy toàn đạc 
điện tử ...................................................................................................................................... 97 
3.4.1.1. Bố trí mốc lưới khống chế cơ sở và mốc quan trắc chuyển vị ngang
 .............................................................................................................................. 97 
3.4.1.2. Phương pháp quan trắc và xử lý số liệu quan trắc ........................... 98 
3.4.2. Quan trắc chuyển vị ngang của nền đƣờng đắp cao bằng máy toàn đạc điện 
tử ............................................................................................................................................. 100 
3.4.2.1. Bố trí mốc lưới khống chế cơ sở và mốc quan trắc chuyển vị ngang
 ............................................................................................................................ 100 
3.4.2.2. Phương pháp quan trắc và xử lý số liệu quan trắc ......................... 101 
3.5. TRÌNH TỰ KỸ THUẬT QUAN TRẮC ĐỒNG THỜI ĐỘ LÚN VÀ CHUYỂN VỊ 
NGANG CỦA NỀN ĐƢỜNG TRÊN ĐẤT YẾU BẰNG MÁY TOÀN ĐẠC ĐIỆN TỬ
 ........................................................................................................................................... 102 
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM ............................................................. 106 
4.1. PHƢƠNG PHÁP NÂNG CAO ĐỘ CHÍNH XÁC ĐO CAO BẰNG MÁY TOÀN 
ĐẠC ĐIỆN TỬ ................................................................................................................. 106 
4.1.1. Mục đích và phƣơng pháp thực nghiệm .......................................................... 106 
4.1.2. Xác định chiều dài tia ngắm và đánh giá kết quả thực nghiệm .................. 108 
4.2. PHƢƠNG PHÁP BỐ TRÍ VỊ TRÍ ĐIỂM ĐỘ CAO BẰNG MÁY TOÀN ĐẠC 
ĐIỆN TỬ TRONG THI CÔNG NÚT GIAO KHÁC MỨC VÀ ĐƢỜNG TRÊN CAO
 ........................................................................................................................................... 110 
4.2.1. Mục đích, thiết bị và phƣơng pháp thực nghiệm ........................................... 110 
4.2.2. Đánh giá kết quả thực nghiệm ........................................................................... 111 
4.3. THÀNH LẬP LƢỚI ĐƢỜNG CHUYỀN CẤP 2 BẰNG PHƢƠNG PHÁP “GPS- ĐỘNG”
 ........................................................................................................................................... 113 
4.3.1. Mục đích, phƣơng pháp thực nghiệm .............................................................. 113 
4.3.2. Đánh giá kết quả thực nghiệm ........................................................................... 115 
4.4. PHÂN TÍCH SỐ LIỆU QUAN TRẮC LÚN TRONG DỰ ÁN XÂY DỰNG 
ĐƢỜNG CAO TỐC HÀ NỘI- HẢI PHÒNG ĐOẠN KM8+ 700- KM8+ 880 (EX2-14)
 ........................................................................................................................................... 118 
6 
4.4.1. Khái quát công tác quan trắc chuyển vị nền đƣờng trên đất yếu trong Dự 
án đƣờng cao tốc Hà Nội- Hải Phòng, đoạn Km8+700- Km8 + 880 ......................... 118 
4.4.2. Ứng dụng nguyên lý “số bình phƣơng tối thiểu” phân tích số liệu quan trắc 
lún theo Asaoka và Hyperbolic. ........................................................................................ 119 
4.5. QUAN TRẮC CHUYỂN VỊ TRÊN ĐƢỜNG CAO TỐC NỘI BÀI- LÀO CAI ... 120 
4.5.1. Xác định chu kỳ quan trắc và bố trí mốc quan trắc ...................................... 120 
4.5.2. Quan trắc chuyển vị ngang bằng máy toàn đạc điện tử ............................... 122 
4.5.2.1. Thành lập lưới khống chế cơ sở ..................................................... 122 
4.5.2.2. Phương pháp đo quan trắc chuyển vị ngang .................................. 124 
4.5.3. Quan trắc độ lún bằng máy thủy bình điện tử ............................................... 128 
4.4.3.1. Thành lập lưới khống chế cơ sở quan trắc lún ............................... 128 
4.5.3.2. Đo quan trắc lún ............................................................................. 130 
4.5.3.3. Xử lý kết quả quan trắc .................................................................. 130 
KẾT LUẬN ................................................................................................................. 135 
KIẾN NGHỊ HƢỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ............................................. 137 
DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA NCS .......................................... 138 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 139 
DANH SÁCH CÁC PHỤ LỤC ................................................................................. 145 
7 
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT 
CPU : Central Processing Unit- Bộ xử lý trung tâm 
EDM : Electronic Distance Metter- Máy đo xa điện tử 
DT : Digital Theodolite – Máy kinh vĩ điện tử 
Epoch : Đơn vị thời gian của công nghệ GPS 
GPS : Global Positioning System- Hệ thống định vị toàn cầu 
NCS : Nghiên cứu sinh 
RTK : Real Time Kinematic- Đo động thời gian thực 
PPK : Post Processing Kinematic- Đo động xử lý sau 
TBĐT : Thủy bình điện tử 
TĐĐT : Toàn đạc điện tử 
8 
DANH MỤC CÁC BẢNG 
TT Tên bảng Trang 
1 Bảng 1.1: Độ chính xác đo cao bằng máy TĐĐT ở nước ngoài 23 
2 
Bảng 1.2: Tổng hợp ứng dụng công nghệ trắc địa hiện đại 
trong xây dựng và khai thác đường ô tô trên thế giới và ở Việt 
Nam 
35 
3 
Bảng 2.1: Các chỉ tiêu kỹ thuật lưới khống chế mặt bằng hạng 
IV 
41 
4 Bảng 2.2: Các chỉ tiêu kỹ thuật lưới đường chuyền cấp 2 41 
5 
Bảng 2.3: Độ chính xác bố trí độ cao trong thi công nền mặt 
đường 
43 
6 
Bảng 2.4: Độ chính xác đo động của một số máy đo GPS phổ 
biến ở Việt Nam 
51 
7 
Bảng 2.5: So sánh phương pháp “GPS- động” với phương 
pháp truyền thống trong thành lập lưới đường chuyền cấp 2 
57 
8 
Bảng 2.6: Hiệu chỉnh nhiệt độ, áp suất khi đo cao bằng máy 
TĐĐT 
60 
9 
Bảng 2.7: Khảo sát ảnh hưởng của sai số ngắm đến kết quả đo 
cao bằng máy TĐĐT 
60 
10 
Bảng 2.8: Kết quả ước tính chiều dài tia ngắm của máy TĐĐT 
theo chương trình “ETS 2013” khi thành lập lưới khống chế 
độ cao 
65 
11 
Bảng 2.9: So sánh phương pháp thành lập đồng thời lưới độ 
cao hạng IV và lưới đường chuyền cấp 2 bằng máy TĐĐT với 
phương pháp truyền thống 
69 
12 
Bảng 2.10: Độ chính xác bố trí điểm bằng chương trình 
“setting out” của máy TĐĐT 
72 
13 
Bảng 2.11: Kết quả ước tính chiều dài tia ngắm của máy 
TĐĐT phục vụ bố trí độ cao trong thi công nền mặt đường, 
nút giao khác mức và đường trên cao 
74 
14 
Bảng 3.1: Ước tính chiều dài tia ngắm và độ chính xác của 
máy TĐĐT sử dụng quan trắc lún nền đường trên đất yếu 
90 
9 
15 
Bảng 3.2: Bảng dữ liệu khi phân tích số liệu quan trắc lún 
theo phương pháp Hyperbolic trên Excel 
97 
16 
Bảng 3.3: Kết quả thiết kế lưới khống chế cơ sở quan trắc 
chuyển vị ngang nền đường đắp cao 
101 
17 
Bảng 4.1: Tổng hợp kết quả xác định chiều dài tia ngắm thực 
nghiệm 
109 
18 
Bảng 4.2: So sánh chiều dài tia ngắm thực nghiệm (TN) và 
chiều dài tia ngắm lý thuyết (LT) xác định theo chương trình 
“ETS 2013” 
109 
19 
Bảng 4.3: Hiệu độ cao giữa mốc F1 và F3 với điểm bố trí trên 
các tầng nhà A2 đo bằng máy TĐĐT 
112 
20 
Bảng 4.4: Sai số trung phương của kết quả thực nghiệm bố trí 
độ cao ở các tầng nhà A2 
113 
21 Bảng 4.5: Tổng hợp kết quả đo GPS tĩnh tại các điểm kiểm tra 115 
22 
Bảng 4.6: Kết quả phân tích số liệu quan trắc lún bằng 
phương pháp giải tích và Trendline của Excel 
120 
23 
Bảng 4.7: Tọa độ và độ chính xác lưới khống chế mặt bằng cơ 
sở chu kỳ “0” 
124 
24 Bảng 4.8: Sai số vị trí điểm yếu nhất của lưới quan trắc 125 
25 
Bảng 4.9: Tổng hợp kết quả tính chuyển vị ngang nền, mặt 
đường 
126 
26 Bảng 4.10: Kết quả thành lập lưới độ cao cơ sở ở chu kỳ “0” 129 
27 
Bảng 4.11: Kết quả đánh giá ổn định của mốc lưới khống chế 
cơ sở ở các chu kỳ 
130 
10 
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ 
TT Tên hình vẽ Trang 
1 Hình 1.1: Sơ đồ cấu tạo của máy TĐĐT 16 
2 Hình 1.2: Máy TĐĐT tự động 18 
3 Hình 1.3: Cấu trúc của GPS 18 
4 Hình 1.4: Nguyên tắc định vị GPS 19 
5 Hình 1.5: Các phương pháp đo GPS 19 
6 Hình 1.6: Máy thủy bình điện tử 20 
7 Hình 1.7: Nguyên lý đo cao GPS 21 
8 Hình 1.8: Nguyên lý đo cao của máy TĐĐT 22 
9 
Hình 1.9: Ứng dụng GPS và máy TĐĐT trong thi công đường 
ô tô 
25 
10 
Hình 1.10: Lưới khống chế mặt bằng trong xây dựng đường ô 
tô 
30 
11 
Hình 1.11: Lưới khống chế độ cao (Dự án đường cao tốc Biên 
Hòa- Vũng Tàu) 
31 
12 
Hình 1.12: Bố trí độ cao trong thi công trụ đường trên cao và 
nút giao khác mức 
32 
13 Hình 2.1: Các dạng đồ hình lưới đường chuyền hở 45 
14 
Hình 2.2: Sơ đồ lưới đường chuyền cấp 2 khuyết phương vị 
trong xây dựng đường ô tô 
46 
15 Hình 2.3: Xử lý số liệu đường chuyền cấp 2 khuyết phương vị 47 
16 Hình 2.4: Phương pháp GPS- RTK 51 
17 
Hình 2.5: Sơ đồ lưới đường chuyền cấp 2 thành lập bằng 
phương pháp đo “GPS- động” 
53 
18 Hình 2.6: Sơ đồ bố trí trạm cơ sở 54 
19 Hình 2.7: Hiện tượng chiết quang trong không khí 61 
20 Hình 2.8: Góc nghiêng mặt gương 61 
21 Hình 2.9: Giao diện của chương trình “ETS 2013” 64 
22 
Hình 2.10: Chiều dài tia ngắm và chiều dài cạnh đường 
chuyền cấp 2 
66 
11 
23 
Hình 2.11: Sơ đồ thành lập đồng thời lưới đường chuyền cấp 
2 và lưới độ cao hạng IV bằng máy TĐĐT 
67 
24 
Hình 2.12: Bố trí điểm bằng chương trình “setting out” của 
máy TĐĐT 
70 
25 
Hình 2.13: Đồ thị khảo sát độ chính xác bố trí điểm bằng 
chương trình “setting out” của máy TĐĐT trong thi công nút 
giao khác mức và đường trên cao 
73 
26 Hình 2.14: Sơ đồ bố trí độ cao bằng máy TĐĐT 74 
27 
Hình 2.15: Trình tự kỹ thuật bố trí đồng thời vị trí mặt bằng 
và độ cao bằng máy TĐĐT 
75 
28 
Hình 2.16: Phương pháp giao hội nghịch góc - cạnh bằng máy 
TĐĐT 
76 
29 Hình