Ngày nay, khi khoa học kỹ thuật không ngừng phát triển, các phát minh
sáng chế liên tục xuất hiện hàng ngày, hàng giờ trên toàn thế giới. Có
những phát minh, sáng tạo là do sự tình cờ nhưng phần đa các phát minh
sáng chế là do cả một quá trình nghiên cứu, tìm hiểu và miệt mài lao
động mà ở đó việc nắm vững những nguyên lý về phát minh, sáng chế sẽ
giúp tăng cường hiệu quả công việc, rút ngắn thời gian và giảm thiểu chi
phí sản xuất. Do vậy việc nghiên cứu bộ môn Phương pháp luận
nghiên cứu khoa họcgiúp trang bị cho ta một hệ thống các nguyên lý,
các kĩ năng và phương pháp để có thể giải quyết các vấn đề khoa học
một cách có hiệu quả nhất.
Nội dung bài thu hoạc trình bày các nội dung chính sau:
Trình bày sơ lược, khái quát về 40 nguyên lý sáng tạo cơ bản
Ứng dụng của một số nguyên lý sáng tạo cơ bản trong lịch sử quá
trình hình thành và phát triển ô tô cũng như của cả ngành công
nghiệp sản xuất ô tô
24 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 1769 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nguyên lý sáng tạo trong phát triển sản xuất ô tô, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
LỚP CAO HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN KHÓA 22
____________________
BÀI THU HOẠCH MÔN PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Đề tài:
Nguyên lý sáng tạo trong phát triển
sản xuất ô tô
Giảng viên hướng dẫn: GS.TSKH Hoàng Kiếm
Học viên thực hiện: Nguyễn Huỳnh Trí Cương
Mã số học viên: 1212003
Tp. Hồ Chí Minh, 12/2012
GVHD: GS.TSKH Hoàng Ki m CH1212003-Nguy n Huỳnh Trí C ng
2 Bài thu ho ch môn Ph ng pháp nghiên c u khoa h c
MỤC LỤC
I. CÁC NGUYÊN TẮC SÁNG TẠO CƠ BẢN ................................................................................5
1. Nguyên tắc phân nhỏ:...........................................................................................................5
2. Nguyên tắc tách khỏi:...........................................................................................................5
3. Nguyên tắc phẩm chất cục bộ:...............................................................................................5
4. Nguyên tắc phản đối xứng: ...................................................................................................5
5. Nguyên tắc kết hợp: .............................................................................................................6
6. Nguyên tắc vạn năng: ...........................................................................................................6
7. Nguyên tắc chứa trong:.........................................................................................................6
8. Nguyên tắc phản trọng lượng: ...............................................................................................6
9. Nguyên tắc gây ứng suất sơ bộ:.............................................................................................7
10. Nguyên tắc thực hiện sơ bộ: ..............................................................................................7
11. Nguyên tắc dự phòng:.......................................................................................................7
12. Nguyên tắc đẳng thế: ........................................................................................................7
13. Nguyên tắc đảo ngược: .....................................................................................................8
14. Nguyên tắc cầu hóa: .........................................................................................................8
15. Nguyên tắc linh động:.......................................................................................................8
16. Nguyên tắc “thiếu” hoặc “thừa”:........................................................................................8
17. Nguyên tắc chuyển sang chiều khác:..................................................................................9
18. Sử dụng các dao động cơ học: ...........................................................................................9
19. Nguyên tắc tác động theo chu kỳ: ......................................................................................9
20. Nguyên tắc liên tục t ác động có ích: ..................................................................................9
21. Nguyên tắc vượt nhanh: .................................................................................................. 10
22. Nguyên tắc biến hại thành lợi: ......................................................................................... 10
23. Nguyên tắc quan hệ phản hồi: ......................................................................................... 10
24. Nguyên tắc sử dụng t rung gian: ....................................................................................... 10
25. Nguyên tắc tự phục vụ: ................................................................................................... 10
26. Nguyên tắc sao chép: ...................................................................................................... 10
27. Nguyên tắc rẻ thay cho đắt: ............................................................................................. 11
28. Thay thế sơ đồ cơ học:.................................................................................................... 11
29. Sử dụng các kết cấu lỏng và khí: ..................................................................................... 11
30. Sử dụng vỏ dẻo và màng mỏng:....................................................................................... 11
31. Sử dụng các vật liệu nhiều lỗ:.......................................................................................... 12
GVHD: GS.TSKH Hoàng Ki m CH1212003-Nguy n Huỳnh Trí C ng
3 Bài thu ho ch môn Ph ng pháp nghiên c u khoa h c
32. Nguyên tắc thay đổi màu sắc: .......................................................................................... 12
33. Nguyên tắc đồng nhất: .................................................................................................... 12
34. Nguyên tắc phân hủy hoặc tái sinh các phần:.................................................................... 12
35. Thay đổi các thông số hóa lý của đối tượng:..................................................................... 12
36. Sử dụng chuyển pha: ...................................................................................................... 13
37. Sử dụng sự nở nhiệt:....................................................................................................... 13
38. Sử dụng các chất oxy hóa mạnh:...................................................................................... 13
39. Thay đổi độ trơ: ............................................................................................................. 13
40. Sử dụng các vật liệu phức hợp:........................................................................................ 13
II. CÁC NGUYÊN TẮC SÁNG TẠO TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN ÔTÔ:........................... 14
1. Sơ lược về lịch sử phát triển của ôtô: ................................................................................... 14
2. Ứng dụng các nguyên tắc sang tạo trong quá t rình hình thành và phát triển ôtô: ..................... 16
III. KẾT LUẬN: ......................................................................................................................... 23
IV. TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................... 24
LỜI MỞ ĐẦU
GVHD: GS.TSKH Hoàng Ki m CH1212003-Nguy n Huỳnh Trí C ng
4 Bài thu ho ch môn Ph ng pháp nghiên c u khoa h c
Ngày nay, khi khoa học kỹ thuật không ngừng phát triển, các phát minh
sáng chế liên tục xuất hiện hàng ngày, hàng giờ trên toàn thế giới. Có
những phát minh, sáng tạo là do sự tình cờ nhưng phần đa các phát minh
sáng chế là do cả một quá trình nghiên cứu, tìm hiểu và miệt mài lao
động mà ở đó việc nắm vững những nguyên lý về phát minh, sáng chế sẽ
giúp tăng cường hiệu quả công việc, rút ngắn thời gian và giảm thiểu chi
phí sản xuất. Do vậy việc nghiên cứu bộ môn Phương pháp luận
nghiên cứu khoa họcgiúp trang bị cho ta một hệ thống các nguyên lý,
các kĩ năng và phương pháp để có thể giải quyết các vấn đề khoa học
một cách có hiệu quả nhất.
Nội dung bài thu hoạc trình bày các nội dung chính sau:
Trình bày sơ lược, khái quát về 40 nguyên lý sáng tạo cơ bản
Ứng dụng của một số nguyên lý sáng tạo cơ bản trong lịch sử quá
trình hình thành và phát triển ô tô cũng như của cả ngành công
nghiệp sản xuất ô tô
Xin chân thành cảm ơn thầy Hoàng Kiếm đã tận tình truyền đạt và giới
thiệu những kiến thức mới lạ cũng như chia sẽ những kinh nghiệm quý
báu qua môn học này.
GVHD: GS.TSKH Hoàng Ki m CH1212003-Nguy n Huỳnh Trí C ng
5 Bài thu ho ch môn Ph ng pháp nghiên c u khoa h c
I. CÁC NGUYÊN TẮC SÁNG TẠO CƠ BẢN
1. Nguyên tắc phân nhỏ:
Nội dung:
- Chia nhỏ đối tượng thành các phần độc lập
- Làm đối tượng trở nên tháo lắp được
- Tăng mức độ phân nhỏ đối tượng
Thủ thuật này thường được dùng trong những trường hợp khó làm trọn
gói, nguyên khối, một lần. Khi đó ta phải phân nhỏ cho vừa sức, cho dễ thực
hiện, cho phù hợp với những phương tiện hiện có.
2. Nguyên tắc tách khỏi:
Nội dung:
- Tách phần gây "phiền phức" hay ngược lại, tách phần duy nhất "cần
thiết" ra khỏi đối tượng.
Đối tượng có nhiều đặc đ iểm, tính chất, chức năng.Trong khi đó ta chỉ thực sự
cần một trong những số đó. Do đó, ta không nên dùng cả đối tượng vì sẽ tốn
thêm chi phí không cần thiết. Tương tự, ta nên tách khỏi thành phần gây
phiền phức để khắc phục nhược điểm có trong đối tượng.
3. Nguyên tắc phẩm chất cục bộ:
Nội dung:
- Chuyển đối tượng (hay môi trường bên ngoài, tác động bên ngoài) có
cấu trúc đồng nhất thành không đồng nhất.
- Các phần khác nhau của đối tượng phải có các chức năng khác nhau.
- Mỗi phần của đối tượng phải ở trong những điều kiện thích hợp nhất
của công việc.
Nguyên tắc phẩm chất cục bộ phản ánh khuynh hướng phát triển: từ
đơn giản sang phức tạp, từ đơn điệu sang đa dạng.
4. Nguyên tắc phản đối xứng:
Nội dung:
GVHD: GS.TSKH Hoàng Ki m CH1212003-Nguy n Huỳnh Trí C ng
6 Bài thu ho ch môn Ph ng pháp nghiên c u khoa h c
- Chuyển đối tượng có hình dạng đối xứng thành không đối xứng, làm
giảm bậc đối xứng của đối tượng.
Ta có thể coi nguyên tắc phản đối xứng là trường hợp riêng của nguyên tắc
phẩm chất cục bộ: làm tăng tính tương hợp g iữa các phần của hệ với
nhau và với môi trường bên ngoài, nhằm thực hiện chức năng một cách tốt
nhất.
5. Nguyên tắc kết hợp:
Nội dung:
- Kết hợp các đối tượng đồng nhất hoặc các đối tượng dùng cho các
hoạt động kế cận.
- Kết hợp về mặt thời gian các hoạt động đồng nhất hoặc kế cận.
Đối tượng mới được tạo nên do sự kết hợp thường có những tính chất, khả năng
mà từng đối tượng riêng rẽ trước đây chưa có.
6. Nguyên tắc vạn năng:
Nội dung:
- Đối tượng thực hiện một số chức năng khác nhau, do đó không cần
sự tham gia của đối tượng khác.
Nguyên tắc vạn năng là trường hợp riêng của nguyên tắc kết hợp: kết hợp về
mặt chức năng trên cùng một đối tượng.
7. Nguyên tắc chứa trong:
Nội dung:
- Một đối tượng được đặt bên trong đối tượng khác và bản thân nó lại
chứa đối tượng thứ ba.
- Một đối tượng chuyển động xuyên suốt bên trong đối tượng khác.
Nguyên tắc chứa trong là trường hợp riêng, cụ thể hoá của nguyên tắc phẩm
chất cục bộ. Điều này thể hiện ở chỗ, nếu trước kia không phân biệt "trong" và
"ngoài" thì nay "trong" và "ngoài" có các phẩm chất, chức năng riêng.
8. Nguyên tắc phản trọng lượng:
Nội dung:
GVHD: GS.TSKH Hoàng Ki m CH1212003-Nguy n Huỳnh Trí C ng
7 Bài thu ho ch môn Ph ng pháp nghiên c u khoa h c
- Bù trừ trọng lượng của đối tượng bằng cách gắn nó với các đối tượng
khác, có lực nâng.
- Bù trừ trọng lượng của đối tượng bằng tương tác với môi trường như
sử dụng các lực thủy động, khí động.
Nếu hiểu theo nghĩa đen, nguyên tắc phản trọng lượng là cụ thể hoá của nguyên
tắc kết hợp: kết hợp đối tượng cho trước với đối tượng khác hoặc với
môi trường bên ngoài, có lực nâng, để bù trừ với cái có hại là trọng
lượng của đối tượng cho trước.
9. Nguyên tắc gây ứng suất sơ bộ:
Nội dung:
- Gây ứng suất trước với đối tượng để chống lại ứng suất không cho
phép hoặc không mong muốn khi đối tượng làm việc (hoặc gây
ứng suất trước để khi làm việc sẽ dùng ứng suất ngược lại).
10.Nguyên tắc thực hiện sơ bộ:
Nội dung:
- Thực hiện trước sự thay đổi cần có, hoàn toàn hoặc từng phần,
đối với đối tượng.
Cần sắp xếp đối tượng trước, sao cho chúng có thể hoạt động từ vị trí thuận lợi
nhất, không mất thời gian dịch chuyển.
11.Nguyên tắc dự phòng:
Nội dung:
- Bù đắp độ tin cậy không lớn của đối tượng bằng cách chuẩn
bị trước các phương tiện báo động, ứng cứu, an toàn.
12.Nguyên tắc đẳng thế:
Nội dung:
- Thay đổi điều kiện làm việc để không phải nâng lên hay hạ
xuống các đối tượng.
Tinh thần chung của nguyên tắc này là phải đạt được kết quả cần thiết với năng
lượng, chi phí ít nhất.
GVHD: GS.TSKH Hoàng Ki m CH1212003-Nguy n Huỳnh Trí C ng
8 Bài thu ho ch môn Ph ng pháp nghiên c u khoa h c
13.Nguyên tắc đảo ngược:
Nội dung:
- Thay vì hành động như yêu cầu bài toán, hãy hành động ngược
lại (ví dụ: không làm nóng mà làm lạnh đối tượng).
- Làm phần chuyển động của đối tượng (hay môi trường bên ngoài)
thành đứng yên và ngược lại, phần đứng yên thành chuyển động.
- Lật ngược đối tượng
14.Nguyên tắc cầu hóa:
Nội dung:
- Chuyển những phần thẳng của đối tượng thành cong , mặt phẳng
thành mặt cầu, kết cấu hình hộp thành kết cấu hình cầu.
- Sử dụng các con lăn, viên bi, vòng xoắn.
- Chuyển sang chuyển động quay, sử dụng lực ly tâm.
15.Nguyên tắc linh động:
Nội dung:
- Cần thay đổi các đặt trưng của đối tượng hay môi trường bên ngoài
sao cho chúng tối ưu trong từng giai đoạn làm việc.
- Phân chia đối tượng thành từng phần, có khả năng dịch chuyển với
nhau.
16.Nguyên tắc “thiếu” hoặc “thừa”:
Nội dung:
- Nếu như khó nhận được 100% hiệu quả cần thiết, nên nhận ít hơn
hoặc nhiều hơn. Khi đó bài toán có thể trở nên đơn giản hơn và dễ giải
hơn.
Quá trình phát triển thường đi từ đơn giản đến phức tạp, từ dễ đến khó, từ chưa
hoàn thiện đến hoàn thiện. Tinh thần chung của nguyên tắc này là không nên
quá cầu toàn, chờ đợi các điều kiện lý tưởng; giảm bớt yêu cầu để bài toán dễ
giải hơn mặc dù kết quả không thật hoàn toàn như ý muốn nhưng chấp nhận
được.
GVHD: GS.TSKH Hoàng Ki m CH1212003-Nguy n Huỳnh Trí C ng
9 Bài thu ho ch môn Ph ng pháp nghiên c u khoa h c
17.Nguyên tắc chuyển sang chiều khác:
Nội dung:
- Những khó khăn do chuyển động (hay sắp xếp) đối tượng theo
đường (một chiều) sẽ được khắc phục nếu cho đối tượng khả
năng di chuyển trên mặt phẳng (hai chiều). Tương tự, những bài
toán liên quan đến chuyển động (hay sắp xếp) các đối tượng trên mặt
phẳng sẽ được đơn giản hoá khi chuyển sang không gian (ba chiều).
- Chuyển các đối tượng có kết cấu một tầng thành nhiều tầng.
- Đặt đối tượng nằm nghiêng.
- Sử dụng mặt sau của diện tích cho trước.
- Sử dụng các luồng ánh sáng tới diện tích bên cạnh hoặc tới mặt sau
của diện tích cho trước.
18.Sử dụng các dao động cơ học:
Nội dung:
- Làm đối tượng dao động. Nếu đã có dao động, tăng tầng số
dao động (đến tầng số siêu âm).
- Sử dụng tầng số cộng hưởng.
- Thay vì dùng các bộ rung cơ học, dùng các bộ rung áp điện.
- Sử dụng siêu âm kết hợp với trường điện từ.
19.Nguyên tắc tác động theo chu kỳ:
Nội dung:
- Chuyển tác động liên tục thành tác động theo chu kỳ (xung).
- Nếu đã có tác động theo chu kỳ, hãy thay đổi chu kỳ.
- Sử dụng khoảng thời gian giữa các xung để thực hiện tác động khác.
20.Nguyên tắc liên tục tác động có ích:
Nội dung:
- Thực hiện công việc một cách liên tục (tất cả các phần của đối tượng
cần luôn luôn làm việc ở chế độ đủ tải).
- Khắc phục vận hành không tải và trung gian.
- Chuyển chuyển động tịnh tiến qua lại thành chuyển động quay.
GVHD: GS.TSKH Hoàng Ki m CH1212003-Nguy n Huỳnh Trí C ng
10 Bài thu ho ch môn Ph ng pháp nghiên c u khoa h c
21.Nguyên tắc vượt nhanh:
Nội dung:
- Vượt qua các giai đoạn có hại hoặc nguy hiểm với vận tốc lớn.
- Vượt nhanh để có được hiệu ứng cần thiết.
22.Nguyên tắc biến hại thành lợi:
Nội dung:
- Sử dụng những tác nhân có hại (thí dụ tác động có hại của môi
trường) để thu được hiệu ứng có lợi.
- Khắc phục tác nhân có hại bằng cách kết hợp nó với tác nhân có hại
khác.
- Tăng cường tác nhân có hại đến mức nó không còn có hại nữa.
23.Nguyên tắc quan hệ phản hồi:
Nội dung:
- Thiết lập quan hệ phản hồi.
- Nếu đã có quan hệ phản hồi, hãy thay đổi nó.
24.Nguyên tắc sử dụng trung gian:
Nội dung:
- Sử dụng đối tượng trung gian, chuyển tiếp.
25.Nguyên tắc tự phục vụ:
Nội dung:
- Đối tượng phải tự phục vụ bằng cách thực hiện các thao tác phụ trợ,
sửa chữa.
- Sử dụng phế liệu, chát thải, năng lượng dư.
Nguyên tắc tự phục vụ phản ánh khuynh hướng phát triển: đối tượng dần tiến
đến tự động thực hiện công việc hoàn toàn.
26.Nguyên tắc sao chép:
Nội dung:
GVHD: GS.TSKH Hoàng Ki m CH1212003-Nguy n Huỳnh Trí C ng
11 Bài thu ho ch môn Ph ng pháp nghiên c u khoa h c
- Thay vì sử dụng những cái không được phép, phức tạp, đắt tiền,
không tiện lợi hoặc dễ vỡ, sử dụng bản sao.
- Thay thế đối tượng hoặc hệ các đối tượng bằng bản sao quang học
(ảnh, hình vẽ) với các tỷ lệ cần thiết.
- Nếu không thể sử dụng bản sao quang học ở vùng biểu kiến (vùng
ánh sáng nhìn thấy được bằng mắt thường), chuyển sang sử
dụng các bản sao hồng ngoại hoặc tử ngoại.
27.Nguyên tắc rẻ thay cho đắt:
Nội dung:
- Thay thế đối tượng đắt tiền bằng các đối tượng rẻ có chất lượng kém
hơn (thí dụ như về tuổi thọ).
28.Thay thế sơ đồ cơ học:
Nội dung:
- Thay thế sơ đồ cơ học bằng điện, quang, nhiệt, âm hoặc mùi vị.
- Sử dụng điện trường, từ trường và điện từ trường trong tương
tác với đối tượng.
- Chuyển các trường đứng yên sang chuyển động, các trường cố định
sang thay đổi theo thời gian, các trường đồng nhất sang có cấu trúc
nhất định.
- Sử dụng các trường kết hợp với các hạt sắt từ.
29.Sử dụng các kết cấu lỏng và khí:
Nội dung:
- Thay cho các phần của đối tượng ở thể rắn, sử dụng các chất khí và
lỏng: nạp khí, nạp chất lỏng, đệm không khí, thủy tĩnh, thủy phản lực.
30.Sử dụng vỏ dẻo và màng mỏng:
Nội dung:
- Sử dụng các vỏ dẻo và màng mỏng thay cho các kết cấu khối.
- Cách ly đối tượng với môi trường bên ngoài bằng các vỏ dẻo và màng
mỏng.
GVHD: GS.TSKH Hoàng Ki m CH1212003-Nguy n Huỳnh Trí C ng
12 Bài thu ho ch môn Ph ng pháp nghiên c u khoa h c
31.Sử dụng các vật liệu nhiều lỗ:
Nội dung:
- Làm đối tượng có nhiều lỗ hoặc sử dụng thêm những chi tiết
có nhiều lỗ (miếng đệm, tấm phủ…).
- Nếu đối tượng đã có nhiều lỗ, sơ bộ tẩm nó bằng chất nào đó.
32.Nguyên tắc thay đổi màu sắc:
Nội dung:
- Thay đổi màu sắc của đối tượng hay môi trường bên ngoài.
- Thay đổi độ trong suốt của của đối tượng hay môi trường bên ngoài.
- Để có thể quan sát được những đối tượng hoặc những quá trình, sử
dụng các chất phụ gia màu, hùynh quang.
- Nếu các chất phụ gia đó đã được sử dụng, dùng các nguyên tử đánh
dấu.
- Sử dụng các hình vẽ, ký hiệu thích hợp.
33.Nguyên tắc đồng nhất:
Nội dung:
- Những đối tượng, tương tác với đối tượng cho trước, phải được làm từ
cùng một vật liệu (hoặc từ vật liệu gần về các tính chất) với
vật liệu chế tạo đối tượng cho trước.
34.Nguyên tắc phân hủy hoặc tái sinh các phần:
Nội dung:
- Phần đối tượng đã hoàn thành nhiệm vụ hoặc trở nên không cần thiết
phải tự phân hủy (hoà tan, bay hơi..) hoặc phải biến dạng.
- Các phần mất mát của đối tượng phải được phục hồi trực tiếp trong
quá trình làm việc.
35.Thay đổi các thông số hóa lý của đối tượng:
Nội dung:
- Thay đổi trạng thái đối tượng.
- Thay đổi nồng độ hay độ đậm đặc.
- Thay đổi độ dẻo.
GVHD: GS.TSKH Hoàng Ki m CH1212003-Nguy n Huỳnh Trí C ng
13 Bài thu ho ch môn Ph ng pháp nghiên c u khoa h c
- Thay đổi nhiệt độ, thể tích.
36.Sử dụng chuyển pha:
Nội dung:
- Sử dụng các hiện tượng nảy sinh trong quá trình chuyển pha như: thay
đổi thể tích, toả hay hấp thu nhiệt lượng...
37.Sử dụng sự nở nhiệt:
Nội dung:
- Sử dụng sự nở (hay co) nhiệt của các vật liệu.
- Nếu đã dùng sự nở nhiệt, sử dụng với vật liệu có các hệ số
nở nhiệt khác nhau.
38.Sử dụng các chất oxy hóa mạnh:
Nội dung:
- Thay không khí thường bằng không khí giàu ôxy.
- Thay không khí giàu ôxy bằng chính ôxy.
- Dùng các bức xạ ion hoá tác động lên không khí hoặc ôxy.
- Thay ôxy giàu ôzôn (hoặc ôxy bị ion hoá) bằng chính ôzôn.
39.Thay đổi độ trơ:
Nội dung:
- Thay môi trường thông thường bằng môi trường trung hoà.
- Đưa thêm vào đối tượng các phần, các chất , phụ gia trung hoà.
- Thực hiện quá trình trong chân