Nước ta là nước nông nghiệp, phần lớn sống dựa vào nông nghiệp và có tới 80% dân số làm nông nghiệp. Vì thế mà Đảng và Nhà nước ta đã xác định phát triển kinh tế Nụng nghiệp - ông thôn là một vấn đề rộng lớn trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là sự cần thiết, trong quá trình đổi mới. Nông nghiệp, nông thôn Việt Nam chiếm vị trí rất quan trọng trong phát triển kinh tế, xã hội của đất nước. Nó chịu tác động của nhiều yếu tố khác nhau như yếu tố vê` chính sách, vê` vốn, điều kiện về khoa học công nghệ, yếu tố địa lý, điều kiện xó hội, thị trường. Tuy vây, trong những năm đổi mới vừa qua, nhân tố đổi mới cơ chế chính sách đó tỏc động mạnh mẽ lên sự tăng trưởng và phát triển của kinh tế nụng nghiệp nụng thụn.
Ngay tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ V đó khẳng định “Tập trung phát triển kinh tế nông nghiệp nông thôn, coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu”.
Mặt khác với hơn 70% dân số sống chủ yếu ở nông thôn, 76% dân số nước ta làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp, hơn 50% tổng kinh ngạch xuất khẩu là do ngành nông nghiệp đóng góp. Nhưng chỉ chiếm tới 25% tổng thu nhập quốc đân .Thu nhập bỡnh quõn đầu người ở nông thôn quá thấp so với thành thị, cơ sỏ hạ tầng nông thôn ở nước ta cũn quỏ thấp khụng đáp ứng được sự phát triển kinh tế nông nghiệp nông thôn, càng không đáp ứng được yêu cầu hiện đại hoá,công nghiệp hoá. Do đó trong thời gian qua Đảng và Nhà nước ta đó tập trung mọi nguồn lực cho phỏt triển nụng nghiệp nụng thụn.
22 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 1715 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Những giải pháp của nhà nước trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp nông thôn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC
A.LỜi MỞ ĐẦU.........................................................................4
B. NỘi DUNG.................................................…........................5
1. NHỮNG VẤN ĐỀ Lí LUẬN Về VAI TRề CỦA NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI VIỆC PHÁT TRIỂN NễNG NGHIỆP NễNG THễN Ở VIỆT NAM.
1.1. TÍNH TẤT YẾU KHÁCH QUAN CỦA VAI TRề NHÀ
NƯỚC ĐỐI VỚI VIỆC PHÁT TRIỂN KINH TẾ NễNG
NGHIỆP NễNG THễN Ở NƯỚC TA HIỆN NAY
1.1.1. Cơ sỏ lý luận...........................….……..........….5
1.1.2. Cơ sở thực tiễn ở nước ta..............................…..6
1.2. CHỨC NĂNG QUẢN Lí CỦA NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ
TRONG NễNG NGHIỆP .................................……...6
2. VAI TRề QUẢN Lí CỦA NHÀ NƯỚC TRONG QUÁ TRèNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ NễNG NGHIỆP NễNG THễN.
2.1. XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ NễNG NGHIỆP-
NễNG THễN TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY
2.1.1. Xõy dựng nền nụng nghiệp bền vững………...…….7
2.1.2. Phỏt triển nụng nghiệp sản xuất hàng hoỏ và hướng
vào xuất khẩu……………………………………..…..8
2.1.3. Phỏt triển nụng nghiệp-nụng thụn theo hướng cụng
nghiệp hoỏ-hiện đạI hoỏ…………………………...…9
2.2. VAI TRề CỦA NHÀ NƯỚC TRONG VIỆC PHÁT KINH
TẾ NễNG NGHIỆP- NễNG THễN
2.2.1. Định hướng cho sự phỏt triển của nụng nghiệp-nụng
thụn……………………………………………….….10
2.2.2. Đảm bảo cho nụng nghiệp-nụng thụn phỏt triển trong
điều kiện tốt nhất………………………………….…10
2.2.3. Đào tạo, bồi dưỡng cỏn bộ, lao động cho ngành nụng
nghiệp………………………………………………..11
3. THỰC TRẠNG VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP TRONG VIỆC PHÁT TRIỂN KINH TẾ NễNG NGHIỆP- NễNG THễN.
3.1. NHỮNG HẠN CHẾ VỀ VAI TRề CỦA NHÀ NƯỚC ĐỐi VỚi VIỆC PHÁT TRIỂN KINH TẾ NễNG NGHIỆP- NễNG THễN …………………………………………...11
3.2. NHỮNG GIẢi PHÁP CỦA NHÀ NƯỚC TRONG VIỆC PHÁT TRIỂN KINH TẾ NễNG NGHIỆP NễNG THễN
3.2.1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nụng nghiệp.....................13
3.2.2. Xõy dựng kết cấu cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất nụng
nghiệp.............................................................................13
3.2.3. Áp dụng khoa học và cụng nghệ tiến bộ, thớch hợp trong
sản xuất nụng nghiệp ................................................…...15
3.2.4. Đào tạo và bồi dưỡng lao động nụng nghiệp .....…....16
3.2.5 Chớnh sỏch kinh tế khuyến khớch phỏt triển nụng nghiệp. …16
3.3. TRƯỚC MẮT CẦN THỰC HIỆN TỐT CÁC GIẢi PHÁP
3.3.1 Đưa cỏc ứng dụng khoa học kỷ thuật vào nụng nghiệp - nụng thụn …………………………………...………17
3.3.2.Tập trung cỏc điều kiện thuận lợi để phỏt triển nụng nghiệp nụng thụn …………....…………………………18
3.3.3.Xõy dựng một cơ chế chớnh sỏch để phỏt triển nguồn nhõn lực. ………………………………………………………..….19
3.3.4. Cú cỏc biện phỏp khuyến khớch dể nụng đõn hăng hỏi sản xuất …………………………………………..……….20
C. KẾT LUẬN………….…………………………………………….….21
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO………...………………..……………..22
A. LỜI MỞ ĐẦU.
Nước ta là nước nông nghiệp, phần lớn sống dựa vào nông nghiệp và có tới 80% dân số làm nông nghiệp. Vì thế mà Đảng và Nhà nước ta đã xác định phát triển kinh tế Nụng nghiệp - ông thôn là một vấn đề rộng lớn trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là sự cần thiết, trong quá trình đổi mới. Nông nghiệp, nông thôn Việt Nam chiếm vị trí rất quan trọng trong phát triển kinh tế, xã hội của đất nước. Nú chịu tỏc động của nhiều yếu tố khỏc nhau như yếu tố vờ` chớnh sỏch, vờ` vốn, điều kiện về khoa học cụng nghệ, yếu tố địa lý, điều kiện xó hội, thị trường. Tuy võy, trong những năm đổi mới vừa qua, nhõn tố đổi mới cơ chế chớnh sỏch đó tỏc động mạnh mẽ lờn sự tăng trưởng và phỏt triển của kinh tế nụng nghiệp nụng thụn.
Ngay tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ V đó khẳng định “Tập trung phỏt triển kinh tế nụng nghiệp nụng thụn, coi nụng nghiệp là mặt trận hàng đầu”.
Mặt khỏc với hơn 70% dõn số sống chủ yếu ở nụng thụn, 76% dõn số nước ta làm việc trong lĩnh vực nụng nghiệp, hơn 50% tổng kinh ngạch xuất khẩu là do ngành nụng nghiệp đúng gúp. Nhưng chỉ chiếm tới 25% tổng thu nhập quốc đõn .Thu nhập bỡnh quõn đầu người ở nụng thụn quỏ thấp so với thành thị, cơ sỏ hạ tầng nụng thụn ở nước ta cũn quỏ thấp khụng đỏp ứng được sự phỏt triển kinh tế nụng nghiệp nụng thụn, càng khụng đỏp ứng được yờu cầu hiện đại hoỏ,cụng nghiệp hoỏ. Do đú trong thời gian qua Đảng và Nhà nước ta đó tập trung mọi nguồn lực cho phỏt triển nụng nghiệp nụng thụn.
Thắng lợi to lớn của ngành Nụng nghiệp và Phỏt triển nụng thụn trong những năm đổi mới là đó đỏp ứng đủ lương thực, thực phẩm cho nhu cầu trong nước với mức tăng dõn số 1,2 triệu người/năm và xuất khẩu nụng sản ngày càng tăng. Nhiều mặt hàng xuất khẩu chủ lực như gạo, cà phờ, hạt tiờu, điều nhõn, sản phẩm gỗ, cao su...tiếp tục khẳng định vị thế của hàng nông lâm sản Việt Nam trên thị trường Quốc Tế.
Xuất phỏt từ thực tế khỏch quan cần thiết phải cú sự nhận xột đỏnh giỏ để làm rừ cỏc chủ trương của nhà nước nờn em đó chọn đề tai: “Vai trũ của nhà nước đối với việc phỏt triển kinh tế nụng nghiệp nụng thụn ở Việt Nam”.
Trờn đõy là đề tài tiểu luận đầu tiờn của em nờn củng khụng trỏnh khỏi những thiếu sút . Qua bài tiểu luận này em kớnh mong nhận được sự gúp ý và giỳp đỡ của thầy cũng như cỏc bạn ,qua đú em cú thể hiểu bài hơn từ đú rỳt ra được kinh nghiệm cho những đề tài sau này của em. Em xin chõn thành cảm ơn !
B. NỘI DUNG.
1. NHỮNG VẤN ĐỀ Lí LUẬN VỀ VAI TRề CỦA NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI VIỆC PHÁT TRIỂN KINH TẾ NễNG NGHIỆP NễNG THễN Ở NƯỚC TA HIỆN NAY.
1.1. TÍNH TẤT YẾU KHÁCH QUAN CỦA VAI TRề NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI VIỆC PHÁT TRIỂN KINH TẾ NễNG NGHIỆP Ở VIỆT NAM.
1.1.1. Cơ sở lý luận.
Trong quỏ trỡnh tồn tại và phỏt triển xă hội loại người đó trải rất nhiều giai đoạn phỏt triển, ngoại trừ xó hội nguyờn thuỷ đầu tiờn thỡ xó hội nào cũng cú nhà nước. Sự ra đời của nhà nước là một vấn đề tất yếu khỏch quan của quỏ trỡnh phỏt triển của loài người
Nhà nước ra đời cú vai trũ quản lý xó hội, tạo điều kiện tốt nhất để cho xó hội phỏt triển. Vỡ vậy xó hội nào cũng cần phải cú sự quản lý cua nhà nước đặc biệt lỏ trong chế độ xó hội chủ nghĩa lại càng quan trọng vỡ nhà nước xó hội chủ nghĩa là nhà nước của dõn, do dõn, vỡ dõn. Đối với nền kớnh tế vai trũ của nhà nước lại phải chiếm vị trớ quan trọng hơn cả, vỡ kinh tế cú vai trũ quyết định đến sự phỏt triển của xó hội.
1.1.2. Cơ sở thực tế ở nước ta.
Ở Việt Nam thỡ vai trũ quản lý của nhà nước càng quan trọng vỡ đất nước ta đi lờn chủ nghĩa xó hội từ một nền nụng nghiệp lạc hậu. Sau khi giành thắng lợi trong cuộc chiến tranh xõm lược của thực dõn Phỏp, thỡ chủ trương của Đảng ta là bỏ qua giai đoạn chủ nghĩa tư bản đi lờn chủ nghĩa xó hội. Trong khi đú thỡ nền kinh tế của nước vẫn là nền kinh tế nụng nghiệp lạc hậu sản chưa cú ngành cụng nghiệp chủ chốt nào, nền kinh tế vấn là dựa vào nụng nghiệp, điều ấy là rất khú khăn vỡ điểm xuất phỏt này là quỏ thấp so với cỏc nước khỏc, vỡ trong khi đú cỏc nước khỏc đó phỏt triển nền sản xuất của họ lờn nền cụng nghiệp và cú cỏc điều kiện tốt về cơ sở vật chất chuẩn bị cho sự phỏt triển.
Như vậy ở nước ta cần thiết phải cú sự lónh đạo của Đảng và nhà nước với cỏc chớnh sỏch, cỏc mục tiờu, định hướng sẽ tạo điều kiện tốt nhất để cho đất nước phỏt triển theo đỳng hướng lờn chủ nghĩa xó hội.
1.2. CHỨC NĂNG QUẢN Lí CỦA NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ TRONG NễNG NGHIỆP.
Vai trũ của quản lý nhà nước về kinh tế trong nụng nghiệp bắt nguồn từ sự cần thiết phải phối hợp cỏc hoạt động lao động chung trờn cơ sở xó hội húa sản xuất và phỏt triển nền nụng nghiệp hàng húa. Lực lượng sản xuất và trỡnh độ phỏt triển sản xuất hàng húa càng cao thỡ càng cần thiết phải thực hiện vai trũ này một cỏch chặt chẽ và nghiờm ngặt. Tuỳ theo trỡnh độ phỏt triển của lực lượng sản xuất hàng húa của nụng nghiệp trong từng giai đoạn nhất định mà giữa cỏc phõn nghành nụng, lõm nghiệp và thủy sản cũng như cỏc yếu tố kinh tế của toàn nghành nụng nghiệp cú những mối quan hệ tỉ lệ phự hợp đảm bảo khai thỏc hợp lý cỏc nguồn lực và phỏt triển. Sự phỏt triển khụng ngừng của kực lượng sản xuất sự tỏc động thường xuyờn hay biến động của cỏc yếu tố tự nhiờn, kinh tế, chớnh trị, xó hội trong nước cũng như quốc tế luụn là những nguyờn nhõn phỏ vỡ những mối quan hệ tỷ lệ núi trờn, trước tỡnh hỡnh đú. Nhà nước nhận thức đỳng quy luật vận động phỏt triển, nắm vững và dự bỏo được cỏc yếu tố tự nhiờn kinh tế, chớnh trị, xó hội trong nước và quốc tế để vạch ra những chiến lược và kế hoạch phỏt triển thể chế húa cỏc chủ trương đường lối phỏt triển nụng nghiệp thành cỏc quy chế luật định để hướng dẫn và sử dụng cỏc kớch thớch kinh tế nhằm định hướng phỏt triển cỏc vựng nụng nghiệp cỏc thành phần kinh tế cỏc loại hỡnh doanh nghiệp hoạt động ở nụng thụn... phỏt triển đỳng hướng và cú hiệu quả. Cú thể coi cơ sơ khỏch quan và sõu xa của vai trũ quản lý nhà nước về kinh tế trong nụng nghiệp bắt đầu từ yờu cầu cõn đối trong quỏ trỡnh phỏt triển do vậy phải phối hợp mọi hoạt động của nền nụng nghiệp hàng húa dựa trờn trỡnh độ xó hội húa ngày càng cao. Trong nền nụng nghiệp hàng húa vận hành theo cơ chế thị trường định hướng XHCN ở nước ta hiện nay cơ sơ khach quan và sõu xa núi trờn đũi hỏi việc quản lý nhà nước đối với nghành nụng nghiệp phải được thực hiện khẩn trương và chặt chẽ nghiờm ngặt.
2. VAI TRề QUẢN Lí CỦA NHÀ NƯỚC TRONG QUÁ TRèNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ NễNG NGHIỆP-NễNG THễN.
2.1. Xu hướng phỏt triển kinh tế nụng nghiệp - nụng thụn trong giai đoạn hiện nay.
2.1.1. Xõy dựng nền nụng nghiệp bền vững.
Xõy dựng nền nụng nghiệp bền vững là cơ sở đầu tiờn, hết sức quan trọng để phỏt triển nụng nghiệp một cỏch liờn tục và lõu dài. Tổ chức về mụi trường sinh thỏi thế giới(WOED), đó định nghĩa nụng nghiệp bền vững như sau: “ Nụng nghiệp bền vững là nền nụng nghiệp thoả món được cỏc nhu cầu của thế hệ hiện nay mà khụng làm giảm khả năng ấy đối với cỏc thế hệ mai sau”.
Việc khai hoang mở rộng diện tớch trồng trọt, phỏt triển cõy lương thực, cõy cụng nghiệp, cõy ăn quả đó phỏ hoại nhiều diện tớch gũ, đồi tăng tỡnh trạng khụ hạn, ỳng lụt ảnh hưởng đến mựa màng và đời sống. Việc phỏ cỏc rừng ngập mặn, cỏc rừng phũng hộ ven sụng, ven biển để phỏt triển nuụi trồng thuỷ sản trong những năm gần đõy cũng đó gõy nờn nhiều hậu quả cho sản xuất nụng nghiệp, làm cho hệ sinh thỏi ở cỏc vựng này xấu đi rừ rệt.
Rừ ràng việc xõy dựng nền nụng nghiệp bền vững là vấn đề cấp bỏch và cơ bản nhất để cải thiện mụi trường sinh thỏi, đảm bảo sự cõn bằng giữa cõy trồng, vật nuụi, đất, nước đồng thời sử dụng tối đa những lợi thế của quỏ trỡnh tự nhiờn trong sản xuất. Nền nụng nghiệp bền vững tạo nờn sự tuần hoàn cỏc chất dinh dưỡng, cố định đạm sinh vật, thiết lập vỏ sử dụng cỏc tiềm năng sinh học vỏ di truyền của cỏc loại động vật, thực vật. Và chớnh đú là những cơ sở hết sức quan trọng để sản xuất nụng nghiệp một cỏch lõu dài và liờn tục.
2.1.2. Phỏt triển nụng nghiệp sản xuất hàng hoỏ và hướng vào xuất khẩu.
Việc chuyển từ sản xuất tự tỳc, tự cấp lờn sản xuất hàng hoỏ và hướng vào xuất khẩu là vấn đề quan trọng của phỏt triển nụng nghiệp ở bất kỡ một quốc gia nào.
Trong điều kiện mở rộng kinh tế hợp tỏc khu vực và trờn thế giới, hợp tỏc song phương và đa phương giữa cỏc nước trờn thế giới, mỗi nước muốn phỏt triển khụng thể khộp kớn, tự tỳc, tự cấp, mà phải đi vào sản xuất hàng hoỏ, xuất khẩu trao đổi với nước ngoài. Nước ta là nước nụng nhiệp, nhiệm vụ hàng đầu là phải phỏt triển nụng nhiệp, phỏ vỡ thế độc canh, tự tỳc, tự cấp, đẩy mạnh nụng nhiệp sản xuất hàng hoỏ xuất khẩu sang cỏc nước khỏc. Cú như vậy mới phỏt triển được nụng nghiệp, cải thiện được đời sống của nụng dõn và gúp phần thay đổi bộ mặt nụng thụn.
Muốn đẩy mạnh sản xuất hàng hoỏ xuất khẩu, điều hết sức quan trọng là phải tăng năng suất, sản lượng, chất lượng và hạ giỏ thành nụng sản sản xuất ra. Cú như vậy mới tăng khả năng cạnh tranh của nụng sản nước ta trờn thị trường thế giới. Từ đú phải quy hoạch bố trớ sản xuất cõy trồng, vật nuụi, ỏp dụng cỏc tiến bộ khoa học và cụng nghệ, phỏt thụng tin và dự bỏo thị trường, chế độ khuyến khớch sản xuất hàng hoỏ như thế nào để tạo ra nhiều sản phẩm hàng hoỏ xuất khẩu.
2.1.3. Phỏt triển nụng nghiệp theo hướng cụng nghiệp hoỏ, hiện đại hoỏ.
Nụng nghiệp nước ta là nền nụng nghiệp lạc hậu, chủ yếu lao động làm bằng thủ cụng, năng xuất lao động thấp, giỏ thành phẩm cao. Hậu quả là làm cho thu nhập và đời sụng của nụng dõn rất thấp kộo dài trong nhiều năm.
Muốn thoỏt ra khỏi tỡnh trạng lạc hậu đú, muốn nụng nghiệp phỏt triển nhanh, đời sống của người nụng dõn được nõng cao khụng cú cỏch nào khỏc là phải phỏt triển nụng nghiệp theo hướng cụng nghiệp hoỏ, hiện đại hoỏ nụng nghiệp.
Mặt khỏc, trong quỏ trỡng hội nhập quốc tế nếu chỳng ta khụng đẩy mạnh cụng nghiệp hoỏ, hiện đại hoỏ thỡ nước ta sẽ tụt hậu về kinh tế ngày càng lớn. Và điều này làm cho nền kinh tế của nước ta sẽ khụng cú khả năng cạnh tranh và hội nhập với nền kinh tế trong khu vực và thế giới.
Cụng nghiệp hoỏ, hiện đại hoỏ nụng nghiệp, nụng thụn sẽ tạo nờn sự chuyển biến quan trọng trong cơ cấu kinh tế, trong phỏt triển cơ sở hạ tầng, trong ỏp dụng tiến bộ về khoa học và cụng nghệ, trong giỏo dục đào tạo và trong văn hoỏ ở nụng thụn.
Những phướng hướng chủ yếu trờn đõy khụng tỏch rời nhau mà liờn hệ chặt chẽ với nhau, làm cơ sở cho việc đề ra những giải phỏp phỏt triển nụng nghiệp nụng thụn một cỏch nhanh chúng và vững chắc.
2.2. Vai trũ của nhà nước trong việc phỏt triển kinh tế nụng nghiệp nụng thụn.
2.2.1. Đinh hướng cho sự phỏt triển của nụng nghiệp nụng thụn.
Như đó nờu trờn nền kớnh tế nước ta cú 70% dõn số sống ở nụng thụn và 76% dõn số nước ta sống trong lĩnh vực nụng nghiệp, hơn 50% tổng kinh ngạch xuất khẩu là do ngành nụng nghiệp đúng gúp. Vỡ vậy nền nụng nghiệp của chỳng ta cú vai trũ rất quan trọng trong sự nghiệp phỏt triển của đất nước, nờn cần cú sự can thiệp của nhà nước.
Nhà nước xỏc định mục tiờu, phương hướng hoạt động để định hướng sự phỏt triển của kinh tế nụng nghiệp như là: Chỉ ra chỉ tiờu đối vơi nụng nghiệp, xỏc định nụng nghiệp phỏt triển theo cỏc phương hương sau:
Nhà nước định hướng cho nụng nghiệp phỏt triển theo hướng cụng nghiệp hoỏ - hiện đại hoỏ vớ chỉ cú cụng nghiệp hoỏ - hiện đại hoỏ mới cú thể đưa nước ta khỏI tỡnh trạng lạc hậu như hiện nay.
Phỏt triển kinh tế bền vững tức là khai thỏc sử dụng cỏc tài nguyờn một cỏch hợp lý, tỏi tạo và bảo vệ để cú thể khai thỏc lõu dài.
Phỏt triển kinh tế theo hướng xuất khẩu vỡ nền kinh tế khụng thể khộp kớn nờn phải phỏt triển theo hướng xuất khẩu tăng năng xuất, sản lượng.
2.2.2. Đảm bảo cho nụng nghiệp nụng thụn phỏt triển trong điều kiện tốt nhất.
Để đảm bảo cho mục tiờu, định hướng của nhà nước thành cụng thỡ nhà nước cũng tạo mọi điều kiện tốt nhất để nụng nghiệp phỏt triền như việc xõy dựng cỏc cơ sở hạ tầng phục vụ cho nụng nghiệp, tăng lương tiền đầu tư cho nụng nghiệp, nghiờn cứu tạo ra cỏc giống mới nõng cao năng xuất…
Bờn cạnh những việc tạo cơ sở hạ tầng thỡ nhà nước cũng cú cỏc chớnh sỏch ưu tiờn, khuyến khớch cỏc hộ nụng nghiệp như: giảm thuế cho cỏc mặt hàng nụng phẩm, khen thưởng cho cỏc hộ gia đỡnh sản xuất giỏi.
Đồng thời chớnh phủ cũn cú cỏc chương trỡnh trợ cấp cho cỏc hộ nụng dõn vựng nỳi, vựng sõu, vựng xa tiến hành trợ giỏ nụng sản cho cỏc vựng đú.
2.2.3. Đào tạo bồi dưỡng lao động cho cỏc ngành nụng nghiệp.
Vỡ tớnh chất của nụng nghiệp ngày càng ỏp dụng nhiều khoa học kỹ thuật nờn cần phải cú một đội ngũ quản lý, lao động cú năng lực nhất định vỡ vậy nhà nước cần cú những chớnh sỏch để nõng cao chất lượng nguồn lao động như:
Mở cỏc trường đào tạo cỏc cỏn bộ chuyờn sõu về ngành nụng nghiệp để phục vụ cho nghành.
Thường xuyờn mở cỏc lớp tập huấn về kỹ thuật, đào tạo ngắn hạn cho cỏc hộ nụng dõn để họ nõng cao sự hiểu biết.
Tất cả cỏc chớnh sỏch này đó và sẽ gúp phần giỳp cho nụng nghiệp của nước ta ngày càng phỏt triển, đồng thời cựng với đú sẽ đưa đất nước ta ngày càng phỏt triển sỏnh vai cựng với cỏc nước trờn thế giới.
3. THỰC TRẠNG VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP TRONG VIỆC PHÁT TRIỂN KINH TẾ NễNG NGHIỆP NễNG THễN.
3.1. Những hạn chế về vai trũ của nhà nước đối với việc phỏt triển kinh tế nụng nghiệp nụng thụn ở Việt Nam.
Chỳng ta chưa thực hiện nghiờm tỳc đướng lối đỳng đắn đó được nờu trong cỏc nghị quyết Đại hội và nhiều nghị quyết Trung ương: coi cụng nghiệp húa, hiện đại húa nụng nghiệp và nụng thụn là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của sự nghiệp cụng nghiệp húa, hiện đại húa trong giai đoạn hiện nay.
Một số chớnh sỏch của Đảng và Nhà nước chậm đổi mới, chưa thụng thoỏng, thiếu đồng bộ, chưa phự hợp với nền sản xuất hàng húa quy mụ lớn và đẩy mạnh xuất khẩu, nhất là cỏc chớnh sỏch về đất đai, khoa học cụng nghệ, tớn dụng, thị trường. Việc nghiờn cứu vận dụng cỏc kinh nghiệm quản lý tiờn tiến trờn thế giới vào điều kiện của ta cũn nhiều hạn chế. Đầu tư cho nụng nghiệp và nụng thụn cũn thấp.
Trong điều hành chưa chỳ ý nắm bắt thực tiễn, khụng kịp thời thỏo gỡ khú khăn, vướng mắc, uốn nắn sai lầm, lệch lạc trong thực hiện chủ trương, chớnh sỏch; chậm tổng kết kinh nghiệm và những mụ hỡnh mới, những nhõn tố mới của quần chỳng, của cỏc đơn vị cơ sở. Kinh tế nhà nước chưa được củng cố để phỏt huy vai trũ chủ đạo và hướng dẫn, hỗ trợ kinh tế hộ, kinh tế hợp tỏc, kinh tế tư nhõn. Cụng nghiệp, thương nghiệp chưa liờn kết chặt chẽ nờn chưa phục vụ tốt sản xuất nụng nghiệp và xõy dựng nụng thụn mới. Luật đất đai cú những quy định chưa phự hợp; việc thực hiện cũn nhiều khuyết điểm và lỳng tỳng.
Một số cỏn bộ lónh đạo, quản lý chưa nhận thức sõu sắc vị trớ, vai trũ của nụng nghiệp, nụng thụn và yờu cầu tăng cường khối liờn minh giai cấp cụng nhõn với giai cấp nụng dõn và tầng lớp trớ thức trong thời kỳ cụng nghiệp húa. Một số địa phương chưa xỏc định đỳng tiềm năng, nội lực cần tập trung phỏt huy là ở nụng nghiệp, nụng thụn. Hệ thống quản lý, chỉ đạo nụng nghiệp và phỏt triển nụng thụn cũn phõn tỏn, hiệu lực thấp, chưa đỏp ứng yờu cầu của tỡnh hỡnh mới.
3.2. Những giải phỏp của nhà nước trong việc phỏt triển kinh tế nụng nghiệp nụng thụn.
3.2.1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nụng nghiệp.
Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế nụng nghiệp phải gúp phần xõy dựng nền nụng nghiệp bền vững và tạo ra nhiều nụng sản hàng hoỏ, xuất khẩu.
Cơ cấu kinh tế nụng nghiệp phải nằm trong cơ cấu kinh tế của cả nước núi chung và co cấu kinh tế nụng nghiệp núi riờng. Chớng vỡ vậy, việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế nụng nghiệp và tăng tỷ trọng trong cụng nghiệp và dịch vụ trong phạm vi cả nước cũng như trong phạm vi nụng thụn.
Trong việc điều chỉnh cơ cấu sản xuất nụng nghiệp cần tớch cực phỏt triển những sản phẩm mà hiện nay chỳng ta phải bỏ ngoại tệ ra để nhập khẩu như bụng, đậu tương, ngụ, dầu mỡ động vật, nguyờn liệu thuốc lỏ, nguyờn liệu giấy, bột sữa bũ, muối cụng nghiệp. Mặt khỏc, cần chỳ ý nõng cao chất lượng và hạ giỏ thành sản phẩm để nõng cao khả năng cạnh tranh cỏc loại nụng sản phẩm trờn thị trường thế giới.
Cơ sở sản xuất nụng nghiệp một khi đó được quy hoạch và xỏc lập cần được ổn định tương đối để phỏt huy hiệu quả. Vỡ nếu cơ cấu sản xuất bị thay đổi thường xuyờn sẽ kộo theo sự thay đổi chế độ cach tỏc, cơ sở hạ tầng, mỏy múc, thiết bị và gõy lờn những lóng phớ to lớn, đặc biệt việc thay đổi cỏc cõy lõu năm, đàn gia sỳc cơ bản v.v…
Trong một số trường hợp thật cần thiết để đỏp ứng nhu cầu của thị trường thỡ nờn ỏp dụng những giải phỏp tỡnh thế về chớnh sỏch kinh tế hoặc điều chỉnh khụng nhiều cơ cấu sản xuất nụng nghiệp.
3.2.2. Xõy dựng kết cấu cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất nụng nghiệp.
Đõy là điều kiện hết sức quan trọng để phỏt triển nụng nghiệp một cỏch bền vững, tạo nờn tiềm lực lõu dài cho nụng nghiệp. Muốn xõy dựng cơ sở hạ tầng một cỏch đỳng đắn phải chỳ ý những điểm như sau:
Kết cấu hạ tầng phải cõn đối và đồng bộ.
Xõy dựng mạnh lưới thuỷ lợi phải gắn với giao thụng và điện. Xõy dựng vựng nguyờn liệu phải cõn đối với nhà mỏy chế biến và giao thụng. Mạnh lưới thuỷ lợi muốn phỏt huy hiệu quả phải cú cơ sở cung cấp điện. Tớnh cõn đối và đồng bộ phải thể hiện trong nội bộ từng cụng trỡnh. Việc tưới tiờu nước chỉ cú thể thực hiện được nếu cú đầy đủ cỏc kờnh mương cấp 1,2,3, hệ thống cống đập và cỏc trạm bơm.
Đầu tư lớn và sử dụng lõu dài.
Đặc điểm này đũi hỏi phải cú quy hoạch đầy đủ, chớnh cỏc và thi cụng cỏc cụng trỡnh phải đả