Để đảm bảo chất lượng điện, đặc biệt là giữ vững tần số c ông nghệ50HZ
điện năng do các nhàmáy điện phát ra phải hoàn toàn cân bằng với điện năng
tiêu thụ ( kể cả t ổn thất). Như vậy điều kiện cân bằng công suất là rất quan
trọng, thực tếcông suất tiêu thụtại các phụtải luôn luôn thay đổi, việc biết được
quy luật biến đổi này tức làtìm được đồthịphụtải rất quan trọng đối với người
thiết kế. Vận hành nhờ đồthịphụtải ta cóthểlựa trọn phương án nối điện hợp
lý đảm bảo các chỉtiêu kinh tếkỹthuật nâng cao độtin cậy cung cấp điện.
Đồthịphụtải còn cho phép chọn đúng công suất máy biến áp , phân bốtối ưu
công suất giữa các nhàmáy điện hoặc giữa các tổmáy trong một nhàmáy điện ,
từ đóngười vận hành sẽchọn được phương thức vận hành hợp lý, chủ động lập
được kếhoạch sửa chữa, đại tu định kỳthiết bị điện.
Theo nhiệm vụthiết kếvàcác sốliệu đãcho ta lập được đồthịphụtải ởcác
cấp điện áp.
84 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2179 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phần điện nhà máy điện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đại học bách khoa hà nội 1 çỗChiÕế Th¾ắg HT§Đk37
Đồ án tốt nghiệp
Đề tài: Phần điện nhà máy điện
Đại học bách khoa hà nội 2 çỗChiÕế Th¾ắg HT§Đk37
MỤC LỤC
PHẦN I: THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY ĐIỆN ............................... 3
CHƯƠNG I:TÍNH TOÁN CÂN BẰNG CÔNG SUẤT LỰA TRỌN
PHƯƠNG ÁN NỐI DÂY ............................................................................. 3
CHƯƠNG II: TÍNH TOÁN CHỌN MÁY BIẾN ÁP ............................... 12
CHƯƠNG III:TÍNH NGẮN MẠCH ......................................................... 28
CHƯƠNG IV .............................................................................................. 48
CHƯƠNG V: CHỌN KHÍ CỤ ĐIỆN THANH DẪN VÀ THANH GÓP 54
CHƯƠNG VI .............................................................................................. 68
TÍNH TOÁN TỰ DÙNG............................................................................ 68
PHẦN II ...................................................................................................... 71
CHƯƠNG 1: ............................................................................................... 71
CHƯƠNG 2 ................................................................................................ 75
CHƯƠNG 3 ................................................................................................ 82
Đại học bách khoa hà nội 3 çỗChiÕế Th¾ắg HT§Đk37
PHẦN I: THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY ĐIỆN
CHƯƠNG I:TÍNH TOÁN CÂN BẰNG CÔNG SUẤT LỰA TRỌN
PHƯƠNG ÁN NỐI DÂY
Để đảm bảo chất lượng điện, đặc biệt là giữ vững tần số công nghệ 50HZ
điện năng do các nhà máy điện phát ra phải hoàn toàn cân bằng với điện năng
tiêu thụ ( kể cả tổn thất). Như vậy điều kiện cân bằng công suất là rất quan
trọng, thực tế công suất tiêu thụ tại các phụ tải luôn luôn thay đổi, việc biết được
quy luật biến đổi này tức là tìm được đồ thị phụ tải rất quan trọng đối với người
thiết kế. Vận hành nhờ đồ thị phụ tải ta có thể lựa trọn phương án nối điện hợp
lý đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật nâng cao độ tin cậy cung cấp điện.
Đồ thị phụ tải còn cho phép chọn đúng công suất máy biến áp , phân bố tối ưu
công suất giữa các nhà máy điện hoặc giữa các tổ máy trong một nhà máy điện ,
từ đó người vận hành sẽ chọn được phương thức vận hành hợp lý, chủ động lập
được kế hoạch sửa chữa, đại tu định kỳ thiết bị điện.
Theo nhiệm vụ thiết kế và các số liệu đã cho ta lập được đồ thị phụ tải ở các
cấp điện áp.
I. CHỌN MÁY PHÁT ĐIỆN
Căn cứ vào yêu cầu thiết kế nhà máy nhiệt điện ngưng hơi cho sẵn gồm 4 tổ
máy công suất mỗi tổ máy là 50MW.cung cấp cho phụ tải địa phương, phụ tải
trung áp,còn thửa phát lên cao áp
Ta tra bảng chọn máy phátTB-50-2các thông số như sau:
Bảng 1_1:
loại thông số định mức Điện kháng tương đối
N v/phút S(MVA) P(MW) U(KV) Cos IKA Xd" Xd' Xd TB
3000 62,5 50 10,5 0,8 5,73 0,135 0,3 1,84
II. TÍNH CÂN BẰNG CÔNG SUẤT
1. PHỤ TẢI ĐIỆN ÁP MÁY PHÁT (PHỤ TẢI ĐỊA PHƯƠNG)
ĐIện áp địa phương UđP=10 (KV)
Công suất tác dụng lớn nhất PđP max =18 (MW)
Hệ số Cos =0,82
Bao gồm 3 kép x 3MW và 6đơn x 2MW x 3 km
Đồ án đã cho đồ thị phụ tải dưới dạng % tính toán về dạng có tên sau.
18
100
%
100
%
100% max dPdp
dp
dp
dPm
dpt
dP
PP
p
P
P
P
P
Và :
82,0
dPtdPt
dPt
P
Cos
PS
(MVA)
Đại học bách khoa hà nội 4 çỗChiÕế Th¾ắg HT§Đk37
86,0
TtTt
Tt
P
Cos
PS
Trong đó: PđPt , SđPt là công suất tác dụng biểu kiến tại thời điểm t, căn cứ vào
cách tính ta có:
Bảng 1_2_1:
Giờ 0 5 5 8 8 11 11 14 14 17 17 20 2022 22 24
PđP% 100 90 90 100 90 80 80 100
PđPt
(MW)
18 16,2 16,2 18 16,2 14,4 14,4 18
SđP(MVA
)
21,95 19,76 19,76 21,95 19,76 17,56 17,56 21,95
Từ bảng công suất trên ta có đồ thị phụ tải ngày sau:
S(MVA)
21,95 21,95 21,95
19,76 19,76
17,56
0
2. PHỤ TẢI TRUNG ÁP:
Điện áp trung: UT =100 (kV)
Công suất tác dụng phía trung lớn nhất: PTmax =110(MW)
Cos = 0,86
Bao gồm 1 lộ đường dây kép 75 (MW)
Đề án đã cho đồ thị phụ tải dưới dạng % , tính toán về dạng có tên như sau:
Và : (MVA)
Trong đó : PTt ; STt là công suất tác dụng , công suất biểu kiến tại thời điểm t căn
cứ vào cách tính ta tính được
110
100
%
100
%100% max
max
TT
T
Tt
T
Tt
T
PPPP
P
PP
Đại học bách khoa hà nội 5 çỗChiÕế Th¾ắg HT§Đk37
Bảng 1_2_2:
Giờ 0 5 5 8 8 11 11 14 14 17 17 20 20 22 22 24
PT% 70 80 80 90 90 100 90 70
PTt MW 77 88 88 99 99 110 99 77
STt
MVA
89,53 102,33 102,33 115,12 115,12 127,91 115,12 89,53
Từ bảng công suất trên ta có đồ thị phụ tải sau:
3. PHỤ TẢI TOÀN NHÀ MÁY
)(200.
100
%.
100
%100.% MWPPPP
P
PP nmnmdmnmnmt
nmdm
nmt
nm
Và: 8,0
Cos
Cos
PS TtTt
Trong đó: Pnmt; Snmt là công suất tác dụng, công suất biểu kiến tại thời điểm t
Công suất nhà máy định mức Pnmđm =200 (MVA)
Căn cứ vào cách tính toán ta có bảng sau: Bảng 1_2_3
Giờ 0 5 5 8 8 11 11 14 14 17 17 20 2022 2224
Pnm% 80 90 80 90 100 100 90 80
Pnmt(MW) 160 180 160 180 200 200 180 160
Snmt(MVA
)
192,8 216,9 192,8 216,9 241 241 216,9 192,8
Đại học bách khoa hà nội 6 çỗChiÕế Th¾ắg HT§Đk37
Từ bảng công suất ta có đồ thị phụ tải như sau:
4. PHỤ TẢI TỰ DÙNG TOÀN NHÀ MÁY:
Phụ tải tự dùng toàn nhà máy được xác định theo công thức sau:
)
2,289
6,04,0(
83,0
24008,0)6,04,0(
cos
nmt
nmdm
nmt
td
nmdm
tdt
S
S
SPS
(MVA)
Trong đó: Stdt: là công suất biểu kiến dùng toàn nhà máy tại thời điểm t
: là số phần trăm lượng điện tự dùng so với công suất định mức
toàn nhà máy =8%
Dựa vào công thức trên và bảng 1_2_3 ta có:
Bảng 1_2_4
Giờ 0 5 5 8 8 11 11 14 14 17 17 20 2022 2224
Snmt(MVA
)
192,8 216,87 192,8 216,87 216,87 241 216,87 192,8
Stdt(MVA) 16,96 18,12 16,96 18,12 18,12 19,28 18,12 16,96
Từ bảng công suất trên ta có đồ thị phụ tải dùng toàn nhà máy như sau:
Đại học bách khoa hà nội 7 çỗChiÕế Th¾ắg HT§Đk37
5.CÔNG SUẤT PHÁT LÊN HỆ THỐNG
Trong yêu cầu thiết kế không có phụ tải cao áp 220 kV nên công suất phát
lên hệ thống là lượng công suất thừa khi đã cung cấp đủ cho phụ tải
Ở đây điện áp hạ, trung và tự dùng
Công suất phát lên hệ thống là SHT
)( tdtTtdptnmtHT SSSSS
Trong đó:
SHT: Công suất phát về hệ thống tại thời điểm t.
Snmt: Công suất nhà máy phát ra tại thời điểm t.
STt : Công suất phụ tải trung áp tại thời điểm t.
Stdt : Công suất tự dùng tại thời điểm t.
Từ công thức trên ta có các giá trị sau.
Bảng 1_2_5:
T(h) 0 5 5 8 8 11 11 14 14 17 17 20 20 22 2224
Snmt(MVA
)
192,77 216,87 192,77 216,87 216,87 241 216,87 192,77
SđPt(MVA) 21,95 19,76 19,76 21,95 19,76 17,56 17,56 21,95
STt(MVA) 89,53 102,33 102,33 115,12 115,12 127,91 115,12 89,53
Stđt(MVA) 16,96 18,12 16,96 18,12 18,12 19,28 18,12 16,96
SHT(MVA) 64,33 76,66 53,72 61,68 63,87 76,25 66,07 64,33
Từ bảng công suất trên ta có đồ thị phụ tải nhà máy phát lên hệ thống như
sau:
Nhận xét: Nhà máy có 4 tổ máy với công suất mỗi tổ 60 MW bình thường
nhà máy cung cấp đủ cho phụ tải ở các cấp điện áp, thừa mới phát lên hệ thống.
Đại học bách khoa hà nội 8 çỗChiÕế Th¾ắg HT§Đk37
Nhà máy cung cấp cho phụ tải trung áp là lớn nhất 53% (127,91/241) trong
tổng công suất với yêu cầu là phải cung cấp cho phụ tải trung áp liên tục vì ST
max lớn hơn dự trữ quay của hệ thống phụ tải địa phương cao nhất chiếm 9,1%
(21,95/241) gồm 3 đường dây kép và 6 dây đơn nên số mạch phân ra nhiều mức
độ quan trọng cao đối với 3 đường dây kép nên cũng phải cung cấp điện liên tục
.
Do phụ tải cao áp không có nên lượng công suất thừa được phát về hệ thống
bù cao nhất đạt 35,35 (76,66/216,87*100)
Lượng công suất này sẽ làm cho hệ thống tăng thêm dự trữ quay và phân bố
công suất tối ưu ,vận hành kinh tế hệ thống
III. LỰA CHỌN CÁC PHƯƠNG ÁN NỐI DÂY
Nhà máy phải thiết kế có phụ tải địa phương lớn nhất:
Sđm max = 21,95 (MVA) là lượng công suất lớn của một tổ máy
SFđm=62,5 (MVA)
%12,35100.
5,62
95,21
nên ta dùng thanh góp điện áp máy phát để cấp
điện cho phụ tải địa phương trên thanh góp điện áp máy phát ta phải nối một
máy phát điện, số tổ máy nối trên một máy phát đảm bảo sao cho khi một máy
phát lớn nhất ngừng làm việc thì các máy khác còn lại phải cung cấp đủ điện
cho phụ tải cực đại của địa phương và tự dùng giữa các thanh góp phân đoạn
máy phát điện phải có kháng điện để hạn chế dòng ngắn mạch
Sđmmax + Stđmax=21,95+19,28=41,23(MVA)
SFđm = 62,5 vậy ta ghép được lớn hơn hoặc bằng hai máy phát lên thanh
góp điện áp máy phát
Nhà máy có trung tính lưới phát áp 220 kV, trung áp 110 kV là trung tính nối
đất trực tiếp nên ta phải dùng máy biến áp tự ngẫu để liên lạc phụ tải trung áp có
đặc điểm
43,1
53,89
91,127
min
max
T
T
S
S nên ta ghép một đến hai bộ máy phát
điện, máy biến áp hai quộn dây bên trung áp
Công suất còn thừa phát lên hệ thống khi cực đại so với cực tiểu là.
43,1
72,53
66,76
min
max
HT
HT
S
S do vậy để cấp công suất lên hệ
thống ta cần hai đến ba bộ trong đó bao gồm cả hai bộ máy phát máy biến áp tự
ngẫu
Phụ tải địa phương lấy bên cao qua một kháng điện trường dòng nối với hai
thanh góp điện áp máy phát kiểu này rất thuận lợi vì nếu hỏng một trong số máy
phát ghép trên thanh góp điện áp máy phát thì công suất từ hệ thống sẽ cấp cho
phụ tải địa phương chỉ qua một lần máy biến áp tự ngẫu
1. CHỌN PHƯƠNG ÁN NỐI DÂY
Dựa vào nhận xét ở trên ta đưa ra bốn phương án nối dây sau.
Đại học bách khoa hà nội 9 çỗChiÕế Th¾ắg HT§Đk37
PHƯƠNG ÁN I:
Có hai mạch nối vào thanh góp cao áp
Có bốn mạch nối vào thanh góp trung áp
Hai máy phát góp trên thanh góp điện áp máy phát
Hai máy biến áp tự ngẫu liên tục đặt bên cao áp, hai bộ máy phát
máy biến áp, hai dây quấn đặt bên trung
Bố trí nguồn phụ tải cân xứng
Khi phụ tải trung áp cực tiểu STmin =89,53(MVA) < 2.SFđm
=125(MVA) nên công suất truyền tải từ trung sang cao, điều này
hợp lý đối với máy biến áp tự ngẫu
PHƯƠNG ÁN II
Có ba mạch nối vào thành góp cao áp
Có ba mạch nối vào thành góp trung áp
Hai máy phát trên thanh góp điện áp máy phát
Hai máy biến áp tự ngẫu liên lạc đặt bên cao áp, một bộ máy phát
máy biến áp 2 dây quấn đặt bên trung áp, máy biến áp 2 dây quấn
đặt bên cao áp
Phương án một và phương án hai tương đương nhau về kỹ thuật
nhưng bộ máy phát điện máy biến áp 2 dây quấn nối bên cao áp
220 kV đắt tiền hơn so với lối bên trung áp 110kV
Ta phải dùng tới ba chủng loại máy biến áp dẫn đến không thuận
tiện lắp ghép và vân hành
Đại học bách khoa hà nội 10 çỗChiÕế Th¾ắg HT§Đk37
PHƯƠNG ÁN III
Nhận xét:
Có hai mạch nối vào thanh góp điện cao áp
Có ba mạch nối vào thanh góp điện trung áp
Ba máy phát được ghép trên thanh góp điện áp máy phát
Hai máy biến áp tự ngẫu đặt bên cao để liên tục và có một bộ
máy phát máy biến áp đặt bên trung
Phương án đảm bảo cung cấp điện
Số máy biến áp đơn giản nhưng công suất máy biến áp tự ngẫu
lớn vì phải tải công suất của ba máy phát
Thiết bị phân phối bên cao _ trung áp đơn giản hơn
Đại học bách khoa hà nội 11 çỗChiÕế Th¾ắg HT§Đk37
Thiết bị phân phối cấp điện áp máy phát lại phức tạp, thiết kế bảo
vệ Rơ le sẽ phức tạp hơn so với phương án trên
Khi hỏng một máy biến áp tự ngẫu liên lạc, máy biến áp tự ngẫu
còn lại với khả năng quá tải máy biến áp bộ vẫn có thể cấp cho
phụ tải phía trung vì công suất máy biến áp lớn
Dòng điện cướng bức qua kháng lớn
PHƯƠNG ÁN VI
Nhận xét:
Có hai mạch nối vào thanh góp cao áp
Có hai mạch nối vào thanh góp trung áp
Phương án này cũng đảm bảo cung cấp điện
Số máy biến áp giảm đi, chỉ còn hai máy biến áp bên cao áp 220
kV và số công suất rất lớn, rất cồng kềnh
Thiết bị phân phối bên cao bên trung đơn giản
Thiết bị phân phối cấp điện áp máy phát phức tạp hơn rất nhiều
so với phương án trên vì có nhiều phân đoạn thiết kế bảo vệ Rơ le
phức tạp .
Dòng điện cưỡng bức của kháng điện sẽ rất lớn và có thể không
chọn được kháng điện phân đoạn.
KẾT LUÂN:
Trong hai phương án 1 và 2 cơ bản tương đương nhau về kỹ thuật nhưng
phương án hai kém về kinh tế hơn, lắp đặt, thiết kế, vận hành không thuận tiện
bằng phương án một. Ta quyết định loại phương án hai và giữ phương án một để
thiết kế chi tiết tiếp.
Đại học bách khoa hà nội 12 çỗChiÕế Th¾ắg HT§Đk37
Trong hai phương án 3 và 4 ta thấy rõ phương án 4 phức tạp hơn nhiều về
kỹ thuật dẫn đến công tác vận hành, lắp đặt, thiết kế khó khăn, khó khả thi
hơn phương án 3. Do vậy ta quyết định loại phương án 4 để lại phương án 3
để tính toán tiếp .
Như vậy còn lại hai phương án 1 và 3 được thiết kế và so sánh tiếp.
CHƯƠNG II: TÍNH TOÁN CHỌN MÁY BIẾN ÁP
I. PHƯƠNG ÁN I
1. CHỌN MÁY BIẾN ÁP
a. Chọn máy biến áp_B3_B4:
B3_B4 là máy biến áp trong sơ đồ nối, bộ được chọn cùng loại theo điều
kiện
SB3đm = SB4đm ≥ SFđm
SFđm =62,5(MVA) nên ta chọn máy biến áp loại TPDU-63/115/10,5. Tra
bảng thông số sau:
Bảng II_1
điện áp cuộn dây kV loại Sđm (MVA) C T H P0 PN
UN% I0% số lượng
giá 103
rúp
TPDU 63 121 10,5 59 245 10,5 0,6 0,2
Kiểm tra quá tải.
Máy biến áp troang sơ đồ nối bộ không cần kiểm tra quá tải vì khi hỏng
máy phát hay máy biến áp của thì cả bộ đều phải ghỉ. Do vậy máy biến áp không
bị quá tải
b. Chọn máy biến áp tự ngẫu B1_B2:
Chọn công suất định mức:
Khi bình thường máy biến áp phải được hết công suất thừa lớn nhất từ
thanh góp điện áp máy phát. chọn B1 - B2 cùng loại theo điều kiện sau:
)
2
([
2
1 maxmin2
1
21
td
dm
i
FdmdmBdmB
SSSSS
9,48)]
2
28,1956,17(5,62.2[
5,02
1
21
dmBdmB SS (MVA)
Từ đó ta chọn máy biến áp B1, B2 loại TADUTH -100
Bảng II_2
điện áp
cuộn dây
tổn thất
(kW)
UN%
loại
Sđm
(MVA) C T H P P C-T C-H T-H
I0%
giá
103
rúp
AT 100 230 121 11 65 260 11 31 19 0,5
Kiểm tra sự cố:
Đại học bách khoa hà nội 13 çỗChiÕế Th¾ắg HT§Đk37
Sự cố nguy hiểm nhất vào lúc phụ tải trung áp cực đại
STmax =127,91 (MVA) lúc 17h - 20h tương ứng với thời điểm này phụ tải
các cấp điện áp khác là:
SđP =17,56 (MVA) Snm = 250 (MVA)
Std =19,28(MVA) SHT =76,25 (MVA)
Trường hợp 1: khi sự cố một bộ máy phát _ máy biến áp bên trung (sự cố
B3 , B4 ) giả sử hỏng B3. khi máy biến áp B3 ngừng làm việc thì biến áp B4 còn
lại, kể cả B1, B2 với khả năng quá tải phải đảm bảo cho STmax
Điều kiện:
KCqTảI .. ( SB1đm+ SB2đm ) + SbộT SmaxT
1,4.0,5.(100+100)+57,68=197,68 (MVA) > 127,91(MVA)
)(68,57
4
28,195,62
4
max
ˆ MVA
SSS tdFdmToB
Trong đó: SBộ T là công suất một máy biến áp bên trung tải
Phân bố công suất khi sự cố như sau:
Phía hạ của máy biến áp tự ngẫu sẽ mang tải như sau:
)(9,48]56,17
2
28,195,622[
2
1]
2
2[
2
1
21 MVAS
SSSS dptdFdmHBHB
phía trung áp của máy biến áp tự ngẫu sẽ mang tải như sau:
)(115,35
2
68,5791,127
2
ˆ
max
21 MVA
SS
SS
TobT
TBTB
phía cao áp của máy biến áp tự ngẫu sẽ mang tải như sau:
)(785,13115,359,48)(2)(1)(2)(1 MVASSSS TBHBCBCB
Công suất thiếu về hệ thồng so với lúc bình thường là:
)(100)(86,48785,13225,76)(1ˆ MVAMVASSS CBHTuethi
)(100)( MVASS BdmCB
Đại học bách khoa hà nội 14 çỗChiÕế Th¾ắg HT§Đk37
)(50100.5,0.)( MVASSS BdmtHB
50)( tTB SS (MVA)
Vậy máy biến áp không bị quá tải.
Công suất thiếu nhỏ hơn công suất dự phòng.
Kết luận: máy biến áp chọn đạt yêu cầu:
Trường hợp 2: Khi sự cốmột máy biến áp tự ngẫu liên lạc B1 hoặc B2, giả
sử B1 sự cố, khi đó máy biến áp B3,B4 còn lại và B2 kể cả khả năng quá tải
phải đảm bảo STmax
Điều kiện:
1,4.0,5.100+ 2.57,68 = 185,36 > 127,91 (MVA)
(Điều kiện thoả mãn)
Phân bố công suất khi sự cố như sau:
Phía hạ áp của máy biến áp tự ngẫu B2 mang tải như sau:
Khả năng phát
Khả năng tải:
Vậy: Phía hạ áp của máy biến áp tự ngẫu B2 chỉ tải được 70(MVA)
Phía trung áp của máy biến áp tự ngẫu sẽ mang tải sau:
SB2(T) = STmax - 2.SbộT = 127,91 - 2.57,68 =12,55 (MVA)
Phía cao áp của máy biến áp tự ngẫu B2 sẽ mang tải như sau:
max
22 .2.α. TBéTdmBqtB SSSK
)(8,9756,17
4
28,19.25,62.2
4
.2.2)(2 MVAS
S
SS dp
td
FdmHB
)(70100.5,0.4,1 MVAS qt
)(45,5755,1270)(2
max
)(2)(2 MVASSS TBHBCB
Đại học bách khoa hà nội 15 çỗChiÕế Th¾ắg HT§Đk37
Công suất thiếu bên cao áp so với lúc bình thường là:
Sthiếu = SHT - SB2(C =76,25-57,45=18,8(MVA)
Sthiếu < Sdt = 100 (MVA) Điều kiện thoả mãn
Như vậy: Máy biến áp tự ngẫu chỉ bị quá tải phía hạ trong phạm vi cho
phép vì khả năng tải của nó là:
Sqt = 1,4.2.SBdm = 1,4.0,5.100 = 70 (MVA)
Về phía hạ, hai cấp còn lại cao và trung đều không quá tải
c. PHÂN BỐ CÔNG SUẤT CHO MÁY BIẾN ÁP:
Đối với các bộ máy phát - máy biến áp ( F3-B3, F4-B4 ) để vận hành đơn giản
ta cho máy phát mang công suất bằng phẳng trong suốt quá trình làm việc, khi
đó công suất qua máy biến áp là:
SB3 = SB4 = Sbộ T = 57,68 (MVA)
Đối với máy biến áp tự ngấu B1, B2 tính phân bố công suất cho từng phía
cao_trung_hạ:
Phía trung của một tự ngẫu sẽ mang tải:
)SS(
2
1S
2
1
béTt
T
TN
Phía cao của tự ngẫu sẽ mang tải:
2
FHTC
TN
SS
Phía hạ áp của một tự ngẫu mang tải:
T
TN
C
TN
H
TN SSS
Từ các công thức trên ta dựa vào bảng 1_2_5 ta có bảng phân bố công suất sau:
Bảng II _ 3
T(giờ) 0 5 5 8 8 11 11 14 14 17 17 20 20 22 22 24
SbộT (MVA) 57,68 57,68 57,68 57,68 57,68 57,68 57,68 57,68
STNC(MVA
) 32,165 38,33 26,86 30,69 31,935 38,125 33,035 32.165
STTN
(MVA) -12,915 -6,515 -6,515 -0,12 -0,12 12,55 -0,12 -12,915
MBA
Tự
Ngẫu
SHTN
(MVA) 19,25 31,815 20,345 30,57 31,815 50,675 32,915 19,25
Dấu trừ trong bảng trên có nghĩa là trong khoảng thời gian đó công suất
được truyền từ thanh góp 110 kV sang thanh góp 220kV qua máy biến áp liên
lạc
2. TÍNH TOÁN TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG TRONG MÁY BIẾN ÁP
a. máy biến áp nối bộ B3, B4
B3, B4 được tính tổn thất điện năng theo công thức sau:
Đại học bách khoa hà nội 16 çỗChiÕế Th¾ắg HT§Đk37
)()(1.. 20 kWhT
S
P
n
TPnA N
Bdm
bé
bé S
Trong đó: n :là số máy biến áp hai cuộn dây, vận hành song song (n=2)
T: Thời gian vận hành trong năm (T=8760 giờ)
Sbộ: là công suất tải của máy biến áp nối bộ bên trung (MVA)
P0 ; PN: là tổn thất không tải, tổn thất ngắt mạch của máy biến
áp(kW)
SBđm : là công suất định mức của máy biến áp (MVA)
Theo công thức trên ta có:
)(8760)
63
68,57.2.(245.
2
18760.59.2 2 kWhA bé
Abộ = 4631750 (kWh)
b. máy biến áp tự ngẫu liên lạc
Tổn thất điện năng theo công thức sau:
i
Bdm
HN
HN
Bdm
iT
NT
Bdm
iC
CNTN tS
S
P
S
SP
S
SP
n
TPnA ])()()([1.365.. 2__2_2_0
Trong đó: n là số máy biến áp làm việc song song
P0, PNC, PNH là tổn thất không tải, tổn thất ngắt mạch của cuộn cao,
trung, hạ áp của máy biến áp tự ngẫu
SiC; SiT; SiH là công suất qua các cuộn cao, trung, hạ của máy biến áp
Tính: PN_C; PN_T; PN_H
là hệ số có lợi của máy biến áp tự ngẫu ( = 0,5)
PN_C,T = 290 (kW) ‘đã cho’
kWPPPP
kW
PP
PP
kW
PP
PP
kWPPP
HTNHCN
TCNHN
HCNHTN
TCNTN
HTNHCN
TCNCN
HCNHTNHCN
390
5,0
1301302605,0
α
α
130
5,0
1301302605,0
α
α
130
5,0
1301302605,0
α
α
)(130
2
260.
2
1
22
____
___
22
____
___
22
____
___
______
Từ công thức trên ta tính cho một máy
Đại học bách khoa hà nội 17 çỗChiÕế Th¾ắg HT§Đk37
)(1023047
)(1023047}2])
100
25,19.(390)
100
915,12.(130)
100
165,32.(130[
2])
100
915,32.(390)
100
12,0.(130)
100
035,33.(130[
3])
100
675,50.(390)
100
55,12.(130)
100
125,38.(130[
3])
100
815,31.(390)
100
12,0.(130)
1