Đề tài Phân tích ảnh hưởng của tự do hóa thương mại đối với sự phát triển của ngành vận tải đa phương thức Việt Nam

Ngày nay, cựng với sự phỏt triển của giao thụng vận tải và thương mại, cỏc chức năng của ngành vận tải càng được mở rộng hơn. Trong buôn bán quốc tế, vận tải là một khõu hết sức quan trọng giúp con người vận chuyển hàng hoá lưu thông khắp toàn cầu. Con người luụn tỡm cỏch vận chuyển hàng hoỏ một cỏch nhanh chúng và hiệu quả nhất bằng mọi phương tiện cú thể. Vì thế nghiệp vụ vận tải trong những thập kỷ gần đây đó có những bước tiến dài trên con đường phỏt triển. Quỏ trỡnh container hoỏ và sự ra đời của vận tải đa phương thức (VTĐPT) chính là một mốc đánh dấu bước phỏt triển và hoàn thiện của ngành vận tải hiện đại. Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của VTĐPT là một kết quả tất yếu, khỏch quan của sự tiến bộ khoa học kỹ thuật và cụng nghệ trong ngành vận tải, cũng như sự tác động của quỏ trỡnh thương mại hoỏ quốc tế. VTĐPT là một loại hỡnh vận tải tiờn tiến, với những ưu điểm và lợi ích hơn hẳn các phương thức vận tải trước đó đó mang lại những hiệu quả to lớn cho cỏc bờn tham gia vào quỏ trỡnh vận tải núi riờng và cho xó hội nói chung. Giai đoạn hiện nay, với sự tăng cường xõy dựng, hoàn thiện cơ sở hạ tầng GTVT, hệ thống tổ chức vận chuyển phục vụ cho VTĐPT và thiết lập cơ sở pháp lý cho VTĐPT ở nhiều nước trờn thế giới đã và đang tạo điều kiện cho VTĐPT quốc tế phỏt triển mạnh mẽ. Tại các nước châu Á nói chung và Việt Nam nói riêng hỡnh thức tổ chức VTĐPT mặc dù được ỏp dụng chậm hơn nhưng đang có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triến mạnh do sự phỏt triển sôi động của sản xuất hàng hoá và giao lưu buôn bán. Bên cạnh đó việc Việt Nam chính thức gia nhập tổ chức thương mại quốc tế WTO 07/11/2006 đã mở ra một sân chơi mới với nhiều cơ hội phát triển hơn cho VTĐPT. Tự do hóa thương mại với tư cách là luật chơi sẽ có những ảnh hưởng nhất định đối với nền kinh tế Việt Nam nói chung cũng như ngành VTĐPT nói riêng. Và liệu rắng những ảnh hưởng đó sẽ đem đến cho VTĐPT thuận lợi hay khó khăn ? cơ hội hay thách thức ? Để trả lời cho câu hỏi trên đây em đó chọn đề tài: “Phân tích ảnh hưởng của tự do hóa thương mại đối với sự phát triển của ngành vận tải đa phương thức Việt Nam” qua đề tài em muốn đưa ra một cái nhìn tổng quan về thực trạng ngành vận tải đa phương thức , tầm quan trọng của nó đối với kinh tế Việt Nam ,đồng thời kiến nghị một số giải pháp nhằm phát triển vận tải đa phương thức , đưa vận tải Việt Nam bắt kịp với xu thế của thời đại.

doc25 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 1991 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phân tích ảnh hưởng của tự do hóa thương mại đối với sự phát triển của ngành vận tải đa phương thức Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI NểI ĐẦU 1.tính cṍp thiờ́t của đờ̀ tài: Ngày nay, cựng với sự phỏt triển của giao thụng vận tải và thương mại, cỏc chức năng của ngành vận tải càng được mở rộng hơn. Trong buụn bỏn quốc tế, vận tải là một khõu hết sức quan trọng giỳp con người vận chuyển hàng hoỏ lưu thụng khắp toàn cầu. Con người luụn tỡm cỏch vận chuyển hàng hoỏ một cỏch nhanh chúng và hiệu quả nhất bằng mọi phương tiện cú thể. Vì thờ́ nghiệp vụ vận tải trong những thập kỷ gần đõy đó có những bước tiờ́n dài trờn con đường phỏt triển. Quỏ trỡnh container hoỏ và sự ra đời của vận tải đa phương thức (VTĐPT) chớnh là một mốc đỏnh dấu bước phỏt triển và hoàn thiện của ngành vận tải hiện đại. Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của VTĐPT là mụ̣t kờ́t quả tất yếu, khỏch quan của sự tiến bộ khoa học kỹ thuật và cụng nghệ trong ngành vận tải, cũng như sự tỏc động của quỏ trỡnh thương mại hoỏ quốc tế. VTĐPT là một loại hỡnh vận tải tiờn tiến, với những ưu điểm và lợi ớch hơn hẳn cỏc phương thức vận tải trước đú đó mang lại những hiệu quả to lớn cho cỏc bờn tham gia vào quỏ trỡnh vận tải núi riờng và cho xó hội núi chung. Giai đoạn hiện nay, với sự tăng cường xõy dựng, hoàn thiện cơ sở hạ tầng GTVT, hệ thống tổ chức vận chuyển phục vụ cho VTĐPT và thiết lập cơ sở phỏp lý cho VTĐPT ở nhiều nước trờn thế giới đã và đang tạo điều kiện cho VTĐPT quốc tế phỏt triển mạnh mẽ. Tại cỏc nước chõu Á núi chung và Viợ̀t Nam núi riờng hỡnh thức tổ chức VTĐPT mặc dù được ỏp dụng chậm hơn nhưng đang cú nhiều điều kiện thuận lợi để phát triờ́n mạnh do sự phỏt triển sụi động của sản xuất hàng hoỏ và giao lưu buụn bán. Bờn cạnh đó viợ̀c Viợ̀t Nam chính thức gia nhọ̃p tụ̉ chức thương mại quụ́c tờ́ WTO 07/11/2006 đã mở ra mụ̣t sõn chơi mới với nhiờ̀u cơ hụ̣i phát triờ̉n hơn cho VTĐPT. Tự do hóa thương mại với tư cách là luọ̃t chơi sẽ có những ảnh hưởng nhṍt định đụ́i với nờ̀n kinh tờ́ Viợ̀t Nam nói chung cũng như ngành VTĐPT nói riờng. Và liợ̀u rắng những ảnh hưởng đó sẽ đem đờ́n cho VTĐPT thuọ̃n lợi hay khó khăn ? cơ hụ̣i hay thách thức ? Đờ̉ trả lời cho cõu hỏi trờn đõy em đó chọn đề tài: “Phõn tích ảnh hưởng của tự do hóa thương mại đụ́i với sự phát triờ̉n của ngành vọ̃n tải đa phương thức Viợ̀t Nam” qua đờ̀ tài em muụ́n đưa ra mụ̣t cái nhìn tụ̉ng quan vờ̀ thực trạng ngành vọ̃n tải đa phương thức , tõ̀m quan trọng của nó đụ́i với kinh tờ́ Viợ̀t Nam ,đụ̀ng thời kiờ́n nghị mụ̣t sụ́ giải pháp nhằm phát triờ̉n vọ̃n tải đa phương thức , đưa vọ̃n tải Viợ̀t Nam bắt kịp với xu thờ́ của thời đại. 2.Mục đích nghiờn cứu: - Giúp người đọc hiờ̉u rõ hơn thực vờ̀ trạng phát triờ̉n của ngành vọ̃n tải đa phương thức ở Viợ̀t Nam - Phõn tích các ảnh hưởng của quá trình tự do hóa thương mại đụ́i với sự phát triờ̉n của ngành vọ̃n tải đa phương thức - Qua viợ̀c phõn tích đưa ra các giải pháp nhằm phát triờ́n ngành vọ̃n tải đa phương thức ở Viợ̀t Nam. 3. Đụ́i tượng ,phạm vi nghiờn cứu: * Đụ́i tượng: Cụng ty Cổ phần Hàng Hải Hà Nội ( Marina Hanoi) * Phạm vi nghiờn cứu : - Ảnh hưởng của tự do hóa thuong mại đụ́i với ngành vọ̃n tải đa phương thức , cụ thờ̉ là cụng ty cụ̉ phõ̀n Hàng hải Hà Nội. Chỉ xét nhóm nhõn tụ́ gõy ảnh hưởng đờ́n sự phát triờ̉n của ngành vọ̃n tải đa phương thức - khoảng thời gian lựa chọn nghiờn cứu từ năm 2005-2009 - sụ́ liợ̀u nghiờn cứu dựa trờn sụ́ liợ̀u tử bản báo cáo tài chính của cụng ty đờ́n quý IV năm 2009 4. Kờ́t cṍu của bài viờ́t: Bài viờ́t được chia làm 3 phõ̀n : Chương I. KHUNG LÍ THUYẾT PHÂN TÍCH. ChươngII. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CỦA CễNG TY Cễ̉ PHẦN HÀNG HẢI HÀ Nệ̃I VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA TỰ DO HÓA THƯƠNG MẠI Đễ́I VỚI SỰ PHÁT TRIấ̉N CỦA DOANH NGHIậ́P VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC ChươngIII. GIẢI PHÁP PHÁT TRIấ̉N NGÀNH VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC Ở VIậ́T NAM PHẦN II. Nệ̃I DUNG. Chương I . khung lý thuyờ́t phõn tích 1.1.Lý luọ̃n chung vờ̀ vọ̃n tải đa phương thức. Khỏi niệm Vận tải đa phương thức (Multimodal transport) quốc tế hay cũn gọi là vận tải liờn hợp (Conbined transport) là phương thức vận tải hàng húa bằng ớt nhất hai phương thức vận tải khỏc nhau trở lờn, trờn cơ sở một hợp đồng vận tải đa phương thức từ một điểm ở một nước tới một điểm chỉ định ở một nước khỏc để giao hàng. 1.1.2. éặc điểm của vận tải đa phương thức quốc tế * Vận tải đa phương thức quốc tế dựa trờn một hợp đồng đơn nhất và được thể hiện trờn một chứng từ đơn nhất (Multimodal transport document) hoặc một vận đơn vận tải đa phương thức (Multimodal transport Bill of Lading) hay vận dơn vận tải liờn hợp (Combined transport Bill of Lading). * Người kinh doanh vận tải đa phương thức (Multimodal Transport Operator - MTO) hành động như người chủ ủy thỏc chứ khụng phải như đại lý của người gửi hàng hay đại lý của ngưũi chuyờn chở tham gia vào vận tải đa phương thức. * Người kinh doanh vận tải đa phương thức là người phải chịu trỏch nhiệm đối với hàng húa trong một quỏ trỡnh vận chuyển từ khi nhận hàng để chuyờn chở cho tới khi giao xong hàng cho người nhận kể cả việc chậm giao hàng ở nơi đến. Như vậy, MTO chịu trỏch nhiệm đối với hàng húa theo một chế độ trỏch nhiệm (Rigime of Liability) nhất định. Chế độ trỏch nhiệm của MTO cú thể là chế độ trỏch nhiệm thống nhất (Uniform Liabilitty System) hoặc chế độ trỏch nhiệm từng chặng (Network Liability System) tựy theo sự thoả thuận của hai bờn. * Trong vận tải đa phương thức quốc tế, nơi nhận hàng để chở và nơi giao hàng thường ở những nước khỏc nhau và hàng húa thường được vận chuyển bằng những dụng cụ vận tải như container, palet, trailer.... 1.1.3. Cỏc hỡnh thức vận tải đa phương thức trờn thế giới * Mụ hỡnh vận tải đường biển - vận tải hàng khụng (Sea/air) Mụ hỡnh này là sự kết hợp giữa tớnh kinh tế của vận tải biển và sự ưu việt về tốc độ của vận tải hàng khụng, ỏp dụng trong việc chuyờn chở những hàng hoỏ cú giỏ trị cao như đồ điện, điện tử và những hàng hoỏ cú tớnh thời vụ cao như quần ỏo, đồ chơi, giầy dộp. Hàng hoỏ sau khi được vận chuyển bằng đường biển tới cảng chuyển tải để chuyển tới người nhận ở sõu trong đất liền một cỏch nhanh chúng nếu vận chuyển bằng phương tiện vận tải khỏc thỡ sẽ khụng đảm bảo được tớnh thời vụ hoặc làm giảm giỏ trị của hàng hoỏ, do đú vận tải hàng khụng là thớch hợp nhất. *Mụ hỡnh vận tải ụtụ - vận tải hàng khụng (Road - Air) Mụ hỡnh này sử dụng để phối hợp cả ưu thế của vận tải ụtụ và vận tải hàng khụng. Người ta sử dụng ụtụ để tập trung hàng về cỏc cảng hàng khụng hoặc từ cỏc cảng hàng khụng chở đến nơi giao hàng ở cỏc địa điểm khỏc. Hoạt động của vận tải ụtụ thực hiện ở đoạn đầu và đoạn cuối của quỏ trỡnh vận tải theo cỏch thức này cú tớnh linh động cao, đỏp ứng cho việc thu gom, tập trung hàng về đầu mối là sõn bay phục vụ cho cỏc tuyến bay đường dài xuyờn qua Thỏi bỡnh dương, éại tõy dương hoặc liờn lục địa như từ Chõu Âu sang Chõu Mỹ... *Mụ hỡnh vận tải đường sắt - vận tải ụtụ (Rail - Road) éõy là sự kết hợp giữa tớnh an toàn và tốc độ của vận tải đường sắt với tớnh cơ động của vận tải ụtụ đang được sử dụng nhiều ở chõu Mỹ và Chõu Âu. Theo phương phỏp này người ta đúng gúi hàng trong cỏc trailer được kộo đến nhà ga bằng cỏc xe kộo goi là tractor. Tại ga cỏc trailer được kộo lờn cỏc toa xe và chở đến ga đến. Khi đến đớch người ta lại sử dụng cỏc tractor để kộo cỏc trailer xuống và chở đến cỏc địa điểm để giao cho người nhận. * Mụ hỡnh vận tải đường sắt-đường bộ-vận tải nội thuỷ - vận tải đường biển (Rail /Road/Inland waterway/sea) éõy là mụ hỡnh vận tải phổ biến nhất để chuyờn chở hàng hoỏ xuất nhập khẩu. Hàng hoỏ được vận chuyển bằng đường sắt, đường bộ hoặc đường nội thuỷ đến cảng biển của nước xuất khẩu sau đú được vận chuyển bằng đường biển tới cảng của nước nhập khẩu rồi từ đú vận chuyển đến người nhận ở sõu trong nội địa bằng đường bộ, đường sắt hoặc vận tải nội thuỷ. Mụ hỡnh này thớch hợp với cỏc loại hàng hoỏ chở bằng container trờn cỏc tuyến vận chuyển mà khụng yờu cầu gấp rỳt lắm về thời gian vận chuyển. *Mụ hỡnh cầu lục địa (Land Bridge) Theo mụ hỡnh này hàng hoỏ được vận chuyển bằng đường biển vượt qua cỏc đại dương đến cỏc cảng ở một lục địa nào đú cần phải chuyển qua chặng đường trờn đất liền để đi tiếp bằng đường biển đến chõu lục khỏc. Trong cỏch tổ chức vận tải này, chặng vận tải trờn đất liền được vớ như chiếc cầu nối liền hai vựng biển hay hai đại dương. 1.2 Lý luọ̃n chung vờ̀ tự do hóa thương mại Tự do hoỏ thương mại là việc dỡ bỏ những hàng rào do cỏc nước lập nờn nhằm làm cho luồng hàng hoỏ di chuyển từ nước này sang nước khỏc được thuận lợi hơn trờn cơ sở cạnh tranh bỡnh đẳng. Những hàng rào núi trờn cú thể là thuế quan, giấy phộp xuất nhập khẩu, quy định về tiờu chuẩn chất lượng hàng hoỏ, yờu cầu kiểm dịch, phương phỏp đỏnh thuế, v.v... Cỏc hàng rào núi trờn đều là những đối tượng của cỏc hiệp định mà WTO đang giỏm sỏt thực thi. Trờn cơ sở lý thuyết lợi thế so sỏnh, lợi ớch lớn nhất của tự do húa thương mại là thỳc đẩy ngày càng nhiều nước tham gia buụn bỏn, trao đổi hàng hoỏ, từ đú thỳc đẩy tăng trưởng kinh tế. Với người tiờu dựng, hàng hoỏ lưu thụng dễ dàng hơn đem lại cho họ cơ hội lựa chọn hàng hoỏ tốt hơn với giỏ rẻ hơn (người tiờu dựng ở đõy cú thể hiểu là cả những nhà sản xuất nhập khẩu nguyờn vật liệu để sản xuất ra những hàng hoỏ khỏc) Nhưng, cũng khụng phải ngẫu nhiờn mà cỏc nước lại dựng lờn những hàng rào làm ảnh hưởng đến sự lưu thụng hàng hoỏ. Lý do để cỏc nước làm việc này là nhằm bảo hộ sản xuất trong nước trước sự cạnh tranh của hàng hoỏ bờn ngoài (điều này cú ý nghĩa lớn vỡ sản xuất trong nước suy giảm sẽ ảnh hưởng đến cụng ăn việc làm và qua đú đến ổn định xó hội), tăng nguồn thu cho ngõn sỏch (thụng qua thu thuế quan), tiết giảm ngoại tệ (chi cho mua sắm hàng hoỏ nước ngoài), bảo vệ sức khoẻ con người, động thực vật khỏi những hàng hoỏ kộm chất lượng hay cú nguy cơ gõy bệnh, v.v... Tự do hoỏ thương mại, ở những mức độ khỏc nhau, sẽ làm yếu đi hoặc mất dần cỏc hàng rào núi trờn và như thế sẽ ảnh hưởng đến mục đớch đặt ra khi thiết lập hàng rào. 1.3.Hướng phõn tích và cách tiờ́p cọ̃n 1.3.1. Hướng phõn tích: Tự do hóa thương mại với viợ̀c dỡ bỏ các rào cản giữa các nước đã khiờ́n cho luụ́ng hàng hóa trao đụ̉i lưu thụng trở nờn dờ̃ dàng hơn,thúc đõ̉y ngày càng nhiờ̀u nước tham gia buụn bán ,trao đụ̉i hàng hóa trờn khắp thờ́ giới .Đặc biợ̀t đụ́i với ngành vọ̃n tải đa phương thức những thuọ̃n lợi từ hợ̀ quả này là rṍt lớn . Tuy nhiờn đụ́i với Viợ̀t Nam nghành vọ̃n tải đa phương thức còn khá mới mẻ . Tự do hóa thương mại có thờ̉ mang đờ́n những cơ hụ̣i phát triờ̉n tuyợ̀t vời giúp vọ̃n tải Viợ̀t Nam bắt kịp các nước trờn thờ́ giới, nhưng cũng õ̉n chứa nhiờ̀u thách thức đụ́i với ngành VTĐPT ở Viợ̀t Nam . Do đó với viợ̀c nghiờn cứu đờ̀ tài em xin được phõn tích các ảnh hưởng của tự do hóa thương mại đụ́i với nghành VTĐPT theo 2 nhõn tụ́ là nhõn tụ́ mang tính cơ hụ̣i và nhõn tụ́ mang tính thách thức hay rủi ro đụ́i với ngành nhằm làm rõ hơn vờ̀ ảnh hưởng của tự do hóa thương mại đụ́i với sự phát triờ̉n của ngành. Qua đó giúp cho các doanh nghiợ̀p co cái nhìn chính xác hơn vờ̀ các tác đụng của tự do hóa thương mại đờ̉ có các chiờ́n lược thich họp giúp VTĐPT của Viợ̀t Nam phát triờ̉n bắt kịp với xu thờ́ hiợ̀n đại 1.3.2 . Cách tiờ́p cọ̃n Tự do hóa thương mại co những ảnh hưởng nhṍt định đụ́i với ngành vọ̃n tải đặc biợ̀t là vọ̃n tải đa phương thức . Ở đõy em xin tiờ́p cõn đờ̀ tài dựa trờn tác đụ̣ng của 2 nhóm nhõn tụ́ : nhóm nhõn tụ́ cơ hụ̣i và nhóm nhõn tụ́ thách thức. 1.3.2.1 Nhóm nhõn tụ́ cơ hụ̣i. * Được tiếp cận thị trường hàng hoỏ và dịch vụ ở tất cả cỏc nước thành viờn với mức thuế nhập khẩu đó được cắt giảm và cỏc ngành dịch vụ mà cỏc nước mở cửa theo cỏc Nghị định thư gia nhập của cỏc nước này. Điều đú, tạo điều kiện cho chỳng ta mở rộng thị trường xuất khẩu và trong tương lai - với sự lớn mạnh của doanh nghiệp và nền kinh tế nước ta - mở rộng kinh doanh dịch vụ ra ngoài biờn giới quốc gia. * Với việc hoàn thiện hệ thống phỏp luật kinh tế theo cơ chế thị trường định hướng xó hội chủ nghĩa và thực hiện cụng khai minh bạch cỏc thiết chế quản lý theo quy định của WTO, mụi trường kinh doanh của nước ta ngày càng được cải thiện. Đõy là tiền đề rất quan trọng để khụng những phỏt huy tiềm năng của cỏc thành phần kinh tế trong nước mà cũn thu hỳt mạnh đầu tư nước ngoài * Chỳng ta cú được vị thế bỡnh đẳng như cỏc thành viờn khỏc trong việc hoạch định chớnh sỏch thương mại toàn cầu, cú cơ hội để đấu tranh nhằm thiết lập một trật tự kinh tế mới cụng bằng hơn, hợp lý hơn, cú điều kiện để bảo vệ lợi ớch của đất nước, của doanh nghiệp * Hội nhập vào nền kinh tế thế giới giúp thỳc đẩy tiến trỡnh cải cỏch trong nước, bảo đảm cho tiến trỡnh cải cỏch của ta đồng bộ hơn, cú hiệu quả hơn. * Việc gia nhập WTO sẽ nõng cao vị thế của ta trờn trường quốc tế, tạo điều kiện cho ta triển khai cú hiệu quả đường lối đối ngoại theo phương chõm: Việt Nam mong muốn là bạn, là đối tỏc tin cậy của cỏc nước trong cộng đồng thế giới vỡ hoà bỡnh, hợp tỏc và phỏt triển. 1.3.2.2 Nhóm nhõn tụ́ thách thức, rủi ro * Cạnh tranh sẽ diễn ra gay gắt hơn, với nhiều “đối thủ” hơn, trờn bỡnh diện rộng hơn, sõu hơn. Đõy là sự cạnh tranh giữa sản phẩm của ta với sản phẩm cỏc nước, giữa doanh nghiệp nước ta với doanh nghiệp cỏc nước, khụng chỉ trờn thị trường thế giới và ngay trờn thị trường nước ta. * Hội nhập kinh tế quốc tế trong một thế giới toàn cầu hoỏ, tớnh tuỳ thuộc lẫn nhau giữa cỏc nước sẽ tăng lờn. Sự biến động trờn thị trường cỏc nước sẽ tỏc động mạnh đến thị trường trong nước, đũi hỏi chỳng ta phải cú chớnh sỏch kinh tế vĩ mụ đỳng đắn, cú năng lực dự bỏo và phõn tớch tỡnh hỡnh, cơ chế quản lý phải tạo cơ sở để nền kinh tế cú khả năng phản ứng tớch cực, hạn chế được ảnh hưởng tiờu cực trước những biến động trờn thị trường thế giới. Chương II: phõn tích thực trạng của cụng ty cụ̉ phõ̀n Hàng Hải Hà Nụ̣i và ảnh hưởng của tự do hóa thương mại đụ́i với doanh nghiợ̀p vọ̃n tải đa phương thức Viợ̀t Nam 2.1 Giới thiợ̀u tụ̉ng quan vờ̀ doanh nghiợ̀p. 2.1.1 Thụng tin chung vờ̀ doanh nghiợ̀p Tờn Cụng ty : Cụng ty Cổ phần Hàng hải Hà Nội Tờn Tiếng Anh : HANOI MARITIME HOLDING COMPANY Tờn giao dịch tiếng Anh : MARINA HANOI Trụ sở chớnh : Tầng 2, Khỏch sạn Cụng Đoàn, số 14 Trần Bỡnh Trọng, phường Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. Điện thoại: 84 - 4 - 9425205/06 Fax: 84 - 4 - 9425208 Website : www.oceanparkbuilding.com www.marinahanoi.com - Giấy phộp thành lập số 3829/GP-UB do UBND Thành phố Hà Nội cấp ngày 17thỏng 11 năm 1998. - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 056428 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 19/11/1998 - Đăng ký thay đổi lần thứ 4 ngày 31/12/2002,điều chỉnh theo Luật Doanh nghiệp. - Vốn điều lệ: 120.000.000.000 đồng - Vốn cổ phần: 67.056.400.000 đồng *Lĩnh vực kinh doanh. 􀀹 Dịch vụ cho thuờ văn phũng và khu siờu thị; 􀀹 Vận tải đường thủy, đường bộ; 􀀹 Dịch vụ giao nhận kho vận hàng húa; 􀀹 Buụn bỏn xuất khẩu và nhập khẩu tư liệu sản xuất, tư liệu tiờu dựng; 􀀹 Đại lý mua, bỏn, ký gửi hàng húa; 􀀹 Lai dắt tầu biển, bốc xếp hàng húa và container; 􀀹 Đại lý Hàng hải; 􀀹 Xõy dựng cụng trỡnh giao thụng; 􀀹 Khai thỏc cảng và kinh doanh bói container 2.1.2 Quỏ trỡnh hỡnh thành phỏt triển của doanh nghiợ̀p. Cụng ty Cổ phần Hàng hải Hà Nội (Marina Hà Nội) được thành lập theo giấy phộp số 056428 do Phũng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp lần đầu ngày 19/11/1998 và đó đăng ký thay đổi lần 10 ngày 21/7/2008. Ngày 01/01/1999, MHC chớnh thức đi vào hoạt động. * Các mụ́c sự kiợ̀n quan trọng trong quá trình phát triờ̉n của cụng ty Năm 1999: Marina Hà Nội chớnh thức đi vào hoạt động, đó huy động vốn cổ đụng cựng Tổng cụng ty Hàng hải Việt Nam đầu tư xõy dựng và khai thỏc Tũa nhà “Trung tõm  Thụng tin Thương mại Hàng hải Quốc tế Hà Nội” – Ocean Park building. Gúp 50% vốn cựng Tổng cụng ty Hàng hải Việt Nam đầu tư tàu container Phong Chõu sức chở 1100 TEUS; Tham gia gúp vốn (15% vốn điều lệ) với Cụng ty TNHH Vận tải Hàng cụng nghệ cao (TRANSVINA); Đầu tư đội xe chuyờn dụng vận chuyển container; Đầu tư tàu lai, xà lan cẩu nổi phục vụ bốc xếp, chuyển tải tại khu vực phớa Bắc. Năm 2000: Lĩnh vực vận tải đa phương thức của Marina Hà Nội đó phỏt triển ổn định, thị phần, doanh thu và số lượng khỏch hàng đều tăng. Cỏc chi nhỏnh tại thành phố Hồ Chớ Minh, Quảng Ninh, Hải Phũng đều hoạt động hiệu quả. Năm 2001: Đầu tư xõy dựng bến tạm   số 02 Dung Quất để tham gia thực hiện việc thi cụng phần dưới nước đờ chắn súng Dung Quất. Văn phũng Đại diện giao dịch của Marina Hà Nội tại Quảng Ngói được thành lập nhằm triển khai và thực hiện kế hoạch kinh doanh của Cụng ty. Năm 2002: Đầu tư mua tầu Ocean Park (tầu chuyờn chở container với sức chở 450 TEU) và bước đầu triển khai hoạt động kinh doanh vận tải   bằng tầu container. Vào thỏng 11 năm 2002, Cụng ty TNHH Quản lý và Kinh doanh Bất động sản Hà Nội được thành lập với mục đớch tập trung chuyờn mụn húa trong quản lý khai thỏc Tũa nhà OCEAN PARK. Năm 2003:   Đầu tư mua 700 container 20 feet và 150 container 40 feet để tăng cường và phỏt triển dịch vụ vận chuyển container. Năm 2004:   Đầu tư thờm một số tài sản phương tiện sản xuất và vận tải. Cụng ty đó thuờ mua thờm 50x40HC container, và mua một xe nõng container Kalma mới. Năm 2005:   Thành lập Cụng ty TNHH Vận Tải và Đại lý Vận tải đa phương thức với mục đớch phỏt triển dịch vụ kinh doanh, đa dạng cỏc loai hỡnh vận tải bao gồm đường bộ, đường biển và hàng khụng. Mở rộng mạng lưới đại lý ra nước ngoài nhằm phục vụ cỏc tuyến vận tải container quốc tế. Ngày 21/3/2005- Phiờn giao dịch thứ 1000, cổ phiếu Cụng ty Cổ phần Hàng hải Hà Nội (Marina Hanoi-mó số chứng khoỏn MHC) chớnh thức được giao dịch tại Trung tõm Giao dịch chứng khoỏn TP.HCM. Năm 2006: Thỏng 1-2006 khởi cụng xõy dụng bói container Đụng Hải-Hải phũng. Time charter tàu Noble River khai thỏc tuyến nội địa. Lập chi nhỏnh Quảng Ngói tỏi khởi động việc thi cụng đờ chắn súng Dung Quất. Đầu tư mua một số thiết bị phục vụ sản xuất kinh doanh, mua thờm 300 container 20 feet, đầu tư mua đầu kộo nõng tổng số đầu kộo của Marina lờn 38 chiếc. Năm 2007: Hoàn thành thủ tục gúp vốn vào tũa nhà Ocean park với tỉ lệ 19,76% ký kết hợp đồng với Tổng Cụng ty Hàng hải Việt Nam về việc hợp tỏc khai thỏc Tũa nhà “Trung tõm   Thụng tin Thương mại Hàng hải Quốc tế Hà Nội” – Ocean Park building. Mua 01 tàu lai cụng suất 1200CV; Mua 01 xe nõng container; Mua 01 Xà lan sức chở 24teus phục vụ vận chuyển khu vực đồng băng song Cửu Long; Mua tầu Ocean Asia chuyờn chở container sức chở 950 TEU; Nhận giấy phộp của UBCKNN cấp phộp tăng vốn từ 93 tỷ lờn 140 tỷ. Trong 9 năm hoạt động, Marina Hà Nội đó luụn giữ vững được sự tăng trưởng và ổn định. Trờn cơ sở đú đó lập hồ sơ gia nhập thị trường chứng khoỏn và trở thành một Cụng ty đại chỳng năm 2005 tạo cơ hội tăng vốn điều lệ từ dưới 70 tỷ khi thành lập nờn trờn 100 tỷ năm 2007, bờn cạnh đú đó đầu tư mua sắm trang thiết bị phục vụ kinh doanh như mua thờm tàu, salan, xe nõng… đảm bảo cho việc kinh doanh được chủ động và hiệu quả. Đó sử dụng nguồn vốn từ kinh doanh cú lói, cựng với uy tớn của Cụng ty để vay vốn của cỏc Ngõn hàng lớn để sử dụng vào việc đầu tư vào cỏc dự ỏn trong và ngoài nước. Trờn thị trường vận tải Cụng ty cũng đó tạo dựng cho mỡnh trở thành một Cụng ty cú uy tớn và chất lượng về dịch vụ, cú thương hiệu trong ngành Hàng hải. Những kết quả như vậy là cả một sự nỗ lực của toàn thể lónh đạo, cỏn bộ cụng nhõn viờn của Cụng ty. 2.2 Phõn tớch thực trạng ảnh hưởng của tự do hóa thương mại đụi với doanh nghiệp vọ̃n tải đa phương thức ở Viợ̀t Nam 2.2.1. Thực trạng chung của nghành vận tải đa phương thức ở Việt Nam Ở Việt Nam, loại hỡnh vận tải này mới đang ở giai đoạn đầu trong quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển. Hàng hoỏ được vận chuyển theo
Luận văn liên quan