HÒA BÌNH CORPORATION đã không ngừng đầu tư, xây dựng cơ sở vật chất để phụ vụ công tác thiết kế, thi công và trang trí nội thất bao gồm: Phòng thiết kế, Xưởng mộc, Xưởng cơ điện, Cửa hàng đồ mộc và trang trí nội thất, kho vật liệu xây dựng, ...
Ðội ngũ thiết kế có trên 19 người bao gồm : kiến trúc sư, họa sỹ, họa viên. HÒA BÌNH CORPORATION đã thiết kế hàng trăm công trình từ nhà ở, cửa hàng cho đến nhà máy, văn phòng, khách sạn, ... trong đó có các công trình tiêu biểu như Riverside Hotel, Tecasin Business Center & Service Apartments và khách sạn Tân Sơn Nhất, Học viện Phật Giáo Việt Nam TP.HCM ...
Lực lượng kỹ sư trên 51 người được đào tạo chính quy, được bổ sung kiến thức qua các chuyến đi học tập, tham quan nước ngoài; cùng lực lượng công nhân xây dựng cơ hữu trên 1.826 người được tuyển chọn, đào tạo và huấn luyện chu đáo theo hướng chuyên môn hóa cao, được giáo dục thường xuyên về ý thức chất lượng công trình, kỹ thuật và an toàn lao động.
Lực lượng nhân sự hành chính - tài vụ và chuyên môn gần 100 người, phục vụ trong cơ cấu hành chính - tổ chức của công ty. Hệ thống nhân sự công ty được đào tạo định hướng và huấn luyện nghiệp vụ thường xuyên một yếu tố quan trọng góp phần đem đến những thành công của HÒA BÌNH CORPORATION trong thời gian vừa qua.
Xưởng mộc có quy mô vừa, diện tích xây dựng khoảng 5.000m2, được trang bị kết hợp giữ nhiều loại máy móc hiện đại và máy móc công cụ giản đơn. Với những chuyên gia giàu kinh nghiệm và trên 200 thợ thủ công lành nghề, xưởng mộc của HÒA BÌNH CORPORATION hoàn toàn có khả năng đáp ứng yêu cầu sản xuất và lắp đặt các chi tiết trang trí nội thất phức tạp và đa dạng cũng như các loại đồ mộc có thiết kế đặc biệt đòi hỏi sự tinh xảo. HÒA BÌNH CORPORATION đã hoàn thành tốt đẹp việc trang trí nội thất và cung cấp đồ mộc cho hàng trăm công trình. Nhờ vậy mà thời gian gần đây, dưới nhiều hình thức khác nhau, HÒA BÌNH CORPORATION đã liên tiếp nhận được nhiều công việc trang trí nội thất và cung cấp đồ mộc cho những công trình lớn như : Marriott Hotel, Caravelle Hotel, DBS Serviced Apartments ...
Tất cả các bộ phận chuyên ngành đều được giao quyền chủ động và tạo mọi điều kiện thuận lợi để phát triển chuyên sâu nhưng vẫn có sự thống nhất quản lý của Công ty nhằm đảm bảo một sức mạnh tổng hợp. Mục tiêu của Hòa Bình là nhắm đến sự hòan hảo cho tất cả các sản phẩm và dịch vụ của mình bằng sự năng động, sáng tạo và chuyên môn hóa cao; Bên cạnh đó triệt để áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001:2000; Đồng thời khuyến khích học hỏi không ngừng để tiến lên từng bước vững vàng với phương châm"CHẬM MÀ CHẮC" với 10 bộ phận chuyên ngành, đảm trách việc sản xuất, cung cấp 9 lọai sản phẩm và dịch vụ khác nhau phục vụ trong nàgnh Kiến trúc xây dựng.
14 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 3826 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Phân tích bản tài chính của công ty xây dựng Hòa Bình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ TÀI PHÂN TÍCH:
PHÂN TÍCH BẢN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY XÂY DỰNG HÒA BÌNH
NĂM (2007-2009)
THÀNH VIÊN NHÓM:
ĐẶNG VĂN MẠNH 0954010257
VÕ CÔNG TRỊNH 0954010574
NGUYỄN VĂN TRUNG 0954010
PHAN THANH PHONG 0954010374
NỘI DUNG PHÂN TÍCH:
GIỚI THIỆU CÔNG TY
PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT BẢN CÂN ĐỐI
PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT BẢN KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
PHÂN TÍCH CÁC TỈ SỐ TÀI CHÍNH
SO SÁNH CÁC CHỈ SỐ CÙNG NGÀNH
GIỚI THIỆU CÔNG TY
Giới thiệu công ty hòa bình
Giấy chứng nhận đăng ký Kinh doanh số 4103000229, cấp ngày 01/12/2000 của Sở Kế Hoạch & Ðầu Tư TP Hồ Chí Minh. 1. Tên công ty: CTY CỔ PHẦN XÂY DỰNG & KINH DOANH ÐỊA ỐC HÒA BÌNH Tên giao dịch: HOA BINH CONSTRUCTION & REAL ESTATE CORPORATION Tên viết tắt: HOA BINH CORPORATION (CÔNG TY CỔ PHẦN HOÀ BÌNH) 2. Ðịa chỉ trụ sở chính: 235 Võ Thị Sáu, Phường 7, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh. Ðiện thoại: (84-8) 39325030; Fax: (84-8) 39325221 Văn phòng 2: 41-43 Trần Cao Vân, Phường 6, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh. Điện thoại: (84-8) 62907626; Fax: (84-8) 62907636 E-mail: info@hoabinhcorporation.c3. Ngành nghề kinh doanh: - Xây dựng dân dụng và công nghiệp - Xây dựng cầu đường, công trình giao thông, xây dựng hệ thống cấp thoát nước - San lấp mặt bằng- Kinh doanh nhà- Tư vấn xây dựng (trừ tư vấn thiết kế công trình) - Sản xuất, mua bán hàng vật liệu xây dựng, hàng trang trí nội thất - Dịch vụ: sửa chữa nhà & trang trí nội thất. 4. Vốn điều lệ: 151.195.400.000 đồng 5. Giám đốc công ty: Kiến trúc sư LÊ VIẾT HẢI 6. Ngày bắt đầu hoạt động của công ty cổ phần: 11/12/2000 Công ty Cổ phần Xây dựng & Kinh doanh Ðịa ốc Hoà Bình được thành lập trên cơ sở thừa kế toàn bộ lực lượng của VĂN PHÒNG XÂY DỰNG HOÀ BÌNH (HOA BINH CONSTRUCTION) ở địa chỉ cũ là 52A Trương Ðịnh, Phường 7, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh.omWebsite: www.hoabinhcorporation.com
Cơ cấu tổ chứcHÒA BÌNH CORPORATION đã không ngừng đầu tư, xây dựng cơ sở vật chất để phụ vụ công tác thiết kế, thi công và trang trí nội thất bao gồm: Phòng thiết kế, Xưởng mộc, Xưởng cơ điện, Cửa hàng đồ mộc và trang trí nội thất, kho vật liệu xây dựng, ... Ðội ngũ thiết kế có trên 19 người bao gồm : kiến trúc sư, họa sỹ, họa viên. HÒA BÌNH CORPORATION đã thiết kế hàng trăm công trình từ nhà ở, cửa hàng cho đến nhà máy, văn phòng, khách sạn, ... trong đó có các công trình tiêu biểu như Riverside Hotel, Tecasin Business Center & Service Apartments và khách sạn Tân Sơn Nhất, Học viện Phật Giáo Việt Nam TP.HCM ...Lực lượng kỹ sư trên 51 người được đào tạo chính quy, được bổ sung kiến thức qua các chuyến đi học tập, tham quan nước ngoài; cùng lực lượng công nhân xây dựng cơ hữu trên 1.826 người được tuyển chọn, đào tạo và huấn luyện chu đáo theo hướng chuyên môn hóa cao, được giáo dục thường xuyên về ý thức chất lượng công trình, kỹ thuật và an toàn lao động.Lực lượng nhân sự hành chính - tài vụ và chuyên môn gần 100 người, phục vụ trong cơ cấu hành chính - tổ chức của công ty. Hệ thống nhân sự công ty được đào tạo định hướng và huấn luyện nghiệp vụ thường xuyên một yếu tố quan trọng góp phần đem đến những thành công của HÒA BÌNH CORPORATION trong thời gian vừa qua. Xưởng mộc có quy mô vừa, diện tích xây dựng khoảng 5.000m2, được trang bị kết hợp giữ nhiều loại máy móc hiện đại và máy móc công cụ giản đơn. Với những chuyên gia giàu kinh nghiệm và trên 200 thợ thủ công lành nghề, xưởng mộc của HÒA BÌNH CORPORATION hoàn toàn có khả năng đáp ứng yêu cầu sản xuất và lắp đặt các chi tiết trang trí nội thất phức tạp và đa dạng cũng như các loại đồ mộc có thiết kế đặc biệt đòi hỏi sự tinh xảo. HÒA BÌNH CORPORATION đã hoàn thành tốt đẹp việc trang trí nội thất và cung cấp đồ mộc cho hàng trăm công trình. Nhờ vậy mà thời gian gần đây, dưới nhiều hình thức khác nhau, HÒA BÌNH CORPORATION đã liên tiếp nhận được nhiều công việc trang trí nội thất và cung cấp đồ mộc cho những công trình lớn như : Marriott Hotel, Caravelle Hotel, DBS Serviced Apartments ...Tất cả các bộ phận chuyên ngành đều được giao quyền chủ động và tạo mọi điều kiện thuận lợi để phát triển chuyên sâu nhưng vẫn có sự thống nhất quản lý của Công ty nhằm đảm bảo một sức mạnh tổng hợp. Mục tiêu của Hòa Bình là nhắm đến sự hòan hảo cho tất cả các sản phẩm và dịch vụ của mình bằng sự năng động, sáng tạo và chuyên môn hóa cao; Bên cạnh đó triệt để áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001:2000; Đồng thời khuyến khích học hỏi không ngừng để tiến lên từng bước vững vàng với phương châm"CHẬM MÀ CHẮC" với 10 bộ phận chuyên ngành, đảm trách việc sản xuất, cung cấp 9 lọai sản phẩm và dịch vụ khác nhau phục vụ trong nàgnh Kiến trúc xây dựng.
Một số hình ảnh về các công trình do công ty hòa bình xây dựng
Thành Tựu Đạt Được
Giải thưởng Quốc tế tại PARIS về CÔNG TÁC LÃNH ĐẠO TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ISLQ (International Star for Leadership in Quality) năm 2008
Huy chương vàng “QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TOÀN CẦU”
Giải thưởng quốc tế “CENTURY INTERNATIONAL QUALITY ERA AWARD IN THE GOLD CATEGORY“ năm 2005
Giải thưởng quốc tế “PLATINUM TECHNOLOGY” năm 2005
Giải thưởng Quốc tế “DIAMOND EYE” năm 2004
Giải thưởng Quốc tế NGÀNH XÂY DỰNG Lần thứ 16 THIÊN NIÊN KỶ MỚI năm 2004
PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT
STT
TÀI SẢN
Mã số
Thuyếtminh
Năm 2009
năm 2008
năm 2007
tỉ số 2009/2008
tỉ số 2008/2007
0
1
2
3
4
5
6
7
8
A
TÀI SẢN NGẮN HẠN
100
855,207,146,060
797,333,355,800
502206638402
107.26%
158.77%
I.
I.
Tiền và các khoản tương đương tiền
110
155,773,870,503
79,595,306,265
200049958552
195.71%
39.79%
1
Tiền
111
11,858,870,503
29,595,306,265
200049958552
40.07%
14.79%
2
Các khoản tương đương tiền
112
143,915,000,000
50,000,000,000
287.83%
II.
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
120
28,000,000,000
50,000
57104100350
1
Đầu tư ngắn hạn
121
28,000,000,000
50,000
67297235980
56000000.00%
0.00%
2
Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
129
10193135630
0.00%
III.
Các khoản phải thu
130
477,200,422,979
315,298,839,002
208216709500
151.35%
151.43%
1
Phải thu khách hàng
131
207,079,472,489
161,506,707,674
99465179000
2
Trả trước cho người bán
132
11,081,555,268
14,341,831,250
29270368000
77.27%
49.00%
3
Phải thu nội bộ ngắn hạn
133
4
Phải thu theo tiến độ KH hợp đồng XD
134
255,515,886,996
122,807,487,411
78701734000
208.06%
156.04%
5
Các khoản phải thu khác
135
4,095,900,762
16,873,158,667
1020537000
6
Dự phòng các khoản phải thu khó đòi
139
572,392,536
230,346,000
241108500
248.49%
95.54%
IV.
Hàng tồn kho
140
184,503,075,805
395,996,427,710
24456149000
46.59%
1619.21%
1
Hàng tồn kho
141
184,503,075,805
395,996,427,710
24456149000
46.59%
1619.21%
2
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
149
_
V.
Tài sản ngắn hạn khác
150
9,729,776,773
6,442,732,823
12379721000
151.02%
52.04%
1
Chi phí trả trước ngắn hạn
151
895,942,987
1,600,798,749
1125024000
55.97%
142.29%
2
Thuế GTGT được khấu trừ
152
1,306,173,312
1,964,213,757
10707202000
Các khoản thuế phải thu
154
12,346,077
89,545,993
13.79%
Tài sản ngắn hạn khác
158
7,515,314,397
2,788,174,324
547495000
269.54%
509.26%
B
TÀI SẢN DÀI HẠN
200
506,390,428,744
3 65.959.953.103
437859052401
I.
I.
Các khoản phải thu dài hạn
210
1
Phải thu dài hạn của khách hàng
211
2
Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc
212
3
Phải thu nội bộ dài hạn
213
4
Phải thu dài hạn khác
218
5
Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi
219
II.
Tài sản cố định
220
357,694,016,566
252,950,115,100
301158309401
1
Tài sản cố định hữu hình
221
219,750,043,458
128,880,253,952
106069191000
170.51%
121.51%
Nguyên giá
222
267,429,697,845
155,897,522,110
120076503000
171.54%
129.83%
Giá trị hao mòn lũy kế
223
27017268158
14007312000
0.00%
192.88%
2
Tài sản cố định thuê tài chính
224
Nguyên giá
225
Giá trị hao mòn lũy kế
226
3
Tài sản cố định vô hình
227
5,757,617,723
5,648,384,482
5264453247
Nguyên giá
228
6,136,428,468
5,865,353,268
5378248223
104.62%
109.06%
Giá trị hao mòn lũy kế
229
378,810,745
216,968,786
113794976
174.59%
190.67%
4
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
230
132,186,355,385
118,421,476,666
189824665154
111.62%
62.38%
III.
Bất động sản đầu tư
240
Nguyên giá
241
Giá trị hao mòn lũy kế
242
IV.
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
250
111,047,066,907
95,480,054,149
120524315000
116.30%
79.22%
1
Đầu tư vào công ty con
251
2
Đầu tu vào công ty liên kết, liên doanh
252
44,858,401,803
52,543,232,645
108519315000
85.37%
48.42%
3
Đầu tư dài hạn khác
258
66,188,665,104
42,936,821,504
12005000000
154.15%
357.66%
4
Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn
259
V.
Tài sản dài hạn khác
260
37,649,345,271
17,529,783,854
16176428000
1
Chi phí trả trước dài hạn
261
36,352,796,088
17,355,976,909
15994379000
209.45%
108.51%
2
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
262
151,042,554
126,436,945
134679000
119.46%
93.88%
3
Tài sản dài hạn khác
268
1,145,506,629
47,370,000
47370000
2418.21%
100.00%
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
270
1,361,597,574,804
1,163,293,308,903
940065690803
117.05%
123.75%
NGUỒN VỐN
A.
NỢ PHẢI TRẢ
300
725,319,467,847
573,102,558,059
408520689671
126.56%
140.29%
I.
Nợ ngắn hạn
310
707,237,928,854
462,769,340,354
344669616671
1
Vay và nợ ngắn hạn
311
315,794,705,714
122,948,694,302
111699382000
256.85%
110.07%
2
Phải trả cho người bán
312
135,097,333,474
142,613,975,275
132184678000
94.73%
107.89%
3
Người mua trả tiền trước
313
85,369,594,147
128,294,589,833
61139561354
66.54%
209.84%
4
Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
314
44,564,699,666
16,536,768,885
2275674000
269.49%
5
Phải trả người lao động
315
34,196,340,342
11,025,839,749
6083658000
310.15%
181.24%
6
Chi phí phải trả
316
87,332,958,778
32,881,460,123
27571750000
265.60%
119.26%
7
Phải trả nội bộ
317
8
Phải trả theo tiến độ KH hợp đồng XD
318
9
Các khoản phải trả, phải nộp khác
319
4,882,296,733
8,468,012,187
3714913317
57.66%
227.95%
10
Dự phòng phải trả ngắn hạn
320
II.
Nợ dài hạn
330
18,081,538,993
110,333,217,705
63851073000
16.39%
172.80%
1
Phải trả dài hạn người bán
331
2
Phải trả dài hạn nội bộ
332
3
Phải trả dài hạn khác
333
4
Vay và nợ dài hạn
334
17,402,091,993
109,467,249,531
62924972000
15.90%
173.96%
5
Thuế thu nhận hoãn lại phải trả
335
6
Dự phòng trợ cấp mất việc làm
336
679,447,000
865,968,174
926101000
78.46%
93.51%
7
Dự phòng phải trả dài hạn
337
B.
VỐN CHỦ SỞ HỮU
400
5.24.
579,536,829,751
535,489,800,690
530853144132
108.23%
100.87%
I.
Vốn chủ sở hữu
400
1
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
410
573,646,125,538
532,844,008,016
526732080132
107.66%
101.16%
2
Thặng dư vốn cổ phần
411
151,195,400,000
151,195,400,000
135000000000
100.00%
112.00%
3
Vốn khác của chủ sở hữu
412
368,383,473,203
368,383,473,203
368383473203
100.00%
100.00%
4
Cổ phiếu quỹ
413
5
Chênh lệch đánh giá lại tài sản
414
6
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
415
7
Quỹ đầu tư phát triển
416
122,711,770
6,528,151,837
4315363877
1.88%
151.28%
8
Quỹ dự phòng tài chính
417
12,580,855,179
2,848,279,458
2110683472
9
Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
418
4,865,847,241
10
Lợi nhuận chưa phân phối
419
36,497,838,145
3,888,703,518
16922559580
938.56%
22.98%
11
Nguồn vốn đầu tư XDCB
420
II.
Nguồn kinh phí và quỹ khác
430
5,890,704,213
2,645,792,674
4121064000
1
Quỹ khen thưởng và phúc lợi
431
5,881,204,213
2,618,292,674
4121064000
224.62%
63.53%
2
Nguồn kinh phí
433
9,500,000
27,500,000
34.55%
3
Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
434
C.
LỢI ÍCH CỦA CỔ ĐÔNG THIỂU SỐ
439
56,741,277,206
54,700,950,154
691857000
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐNBáo
440
1,361,597,574,804
1,163,293,308,903
940065690803
117.05%
123.75%
Nhận xét: nhìn chung tài sản ngắn hạn của công ty Hòa Bình tăng qua cá năm 2007-2009. Năm 2008 thì tăng 58.77% so với 2007, năm 2009 tăng 7,26% . Ngược lại tài sản dài hạn giảm 16%, và năm 2009 tăng 38% so với năm 2008. Qua 2 chỉ số của 2 năm, ta có thể thấy được Hòa Bình đang sử dụng chính sách gia tăng tài sản ngắn hạn hạn, nhằm tăng khả năng quay vòng vốn. Cùng theo đó là tài sản cố định giảm 16% (2008), tăng 41%(2009) so với năm 2008. Trong khi đó nợ phải trả tăng 40,29%(2008), và tăng 26,56%(2009) so với 2008. Chứng tỏ Hòa Bình đang gia tăng chính sách sử dụng vốn nợ. Dẫn tới vốn chủ sở hữu chỉ tăng nhẹ trong năm 2008-2009(0,87%-8,23%).
PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT BẢN KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Bảng báo cáo kết quả kinh doanh 2007-2009 (đã kiểm toán)
Chỉ tiêu (ĐVT: VND)
Năm 2007
Năm 2008
Năm 2009
2008/2007
2009/2008
1. Doanh thu thuần
455,355,840,000
695,985,252,510
1,770,398,056,317
152.84%
254.37%
2. Giá vốn hàng bán
394,647,998,000
629,592,180,384
1,656,728,183,391
159.53%
263.14%
3. Lợi nhuận gộp
60,707,842,000
66,393,072,126
113,669,872,926
109.36%
171.21%
4. Chi phí bán hàng
5,359,705,000
74,682,885
153,967,542
1.39%
206.16%
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp
18,658,258,000
27,334,213,943
44,928,515,133
146.50%
164.37%
6. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
36,689,879,000
38,984,175,298
68,587,390,251
106.25%
175.94%
7. Thu nhập hoạt động tài chính
12,832,729,000
4,194,295,798
16,995,231,606
32.68%
405.20%
8. Chi phí hoạt động tài chính
20,503,399,000
25,849,213,500
23,104,644,237
126.07%
89.38%
* Trong đó chi phí lãi vay
7,372,708,000
16,502,817,591
22,909,206,838
223.84%
138.82%
9. Lợi nhuận hoạt động tài chính
-7,670,670,000
-21,654,917,702
-6,109,412,631
282.31%
28.21%
10. Thu nhập khác
1,375,455,000
3,014,674,838
4,995,336,784
219.18%
165.70%
11. Chi phí khác
893,984,000
2,010,228,394
6,708,698,176
224.86%
333.73%
12. Lợi nhuận khác
481,471,000
1,004,446,444
-1,713,361,392
208.62%
-170.58%
12.1 Lãi/lỗ trong công ty liên doanh
-
-7,586,567,355
952,709,158
-
-12.56%
13. Tổng lợi nhuận trước thuế
29,500,680,000
10,747,136,685
61,717,325,386
36.43%
574.27%
14. Chi phí thuế TNDN hiện hành
4,775,677,000
2,489,600,031
14,666,391,394
52.13%
589.11%
15 Chi phí thuế TNDN hoãn lại
134,679,000
-8,242,257
-24,605,609
-6.12%
298.53%
16. Lợi nhuận sau thuế
24,859,682,000
8,249,294,397
47,075,539,601
33.18%
570.66%
Phần hùn thiểu số
30,760,000
338,303,510
619,877,732
1099.82%
183.23%
Lợi nhuận của cổ đông công ty mẹ
24,828,922,000
7,910,990,887
46,455,661,869
31.86%
587.23%
Phân tích doanh thu thuần
Qua bảng so sánh kết quả kinh doanh của công ty Hòa Bình từ năm 2007 đến năm 2009 ta thấy đây là công ty hoạt động rất hiệu quả trong giai đoạn khủng hoảng kinh tết thế giới bắt đầu từ năm 2008. ảnh hưỡng của nó trên toàn thế giới và bao trùm lên mọi ngành nghề và một trong những ngành chịu ảnh hưỡng mãnh nhất đó là ngành xây dựng. Vào năm 2008 thì hầu như thị trường bất động sản bị đóng băng, trên các sàn giao dịch bất động sản không còn sôi động như năm 2007.
Công ty Hòa Bình đã có những con số rất ấn tượng và được các chuyên gia và nhà đầu tư đánh giá rất cao. Về doanh thu thuần thì năm 2008 công ty đã tăng một lượng 240,629,412,510đ đạt 152.84% so với năm 2007. qua năm 2009 con số này còn ấn tượng hơn. Doanh thu thuần đạt 1,770,398,056,317đ tăng 254.37% so với năm 2008. con số này cho thấy công ty đã đối phó với khủng hoảng rất tốt. và khảng định mình là một trong những công ty dẩn dầu trong ngành.
Chỉ tiêu (ĐVT: VND)
Năm 2007
Năm 2008
Năm 2009
chênh lệch 2008/2007
chênh lệch 2009/2008
mức
tỉ lệ
mức
tỉ lệ
1. Doanh thu thuần
455,355,840,000
695,985,252,510
1,770,398,056,317
240,629,412,510
152.84%
1,074,412,803,807
254.37%
Nguyên nhân mà công ty có những con số trên là: năm 2008 do ảnh hưỡng khủng hoảng kinh tế nên công ty đưa ra nhiều giải pháp để dối phó như thanh lý các dự án kém hiệu quả, áp dụng các công nghệ quản lý hiện đại trên thế giới. chú trọng vào thế mạnh là xây dựng dân dụng. Qua năm 2009 thì thị trường bất động sản đã ấm lại và sự tác động mạnh từ gói kích thích kinh tế trị giá () của chính phủ. Đây củng là đòn bảy cho toàn nền kinh tế việt nam. Và một nguyên nhân nữa là sự sợ hãi của người dân về khủng hoảng kinh tế được giảm rất nhiều.
Nhưng con số này tăng quá cao cần đặt ra câu hỏi, nó sẻ ảnh hưỡng như thế nào đến tương lai và nên đề ra giải pháp gì cho tăng trưởng bền vững của công ty.