- Công ty Cổ Phần Bánh Kẹo Biên Hòa được thành lập theo quyết định số:
234/1998/QĐ-TTg ngày 01/12/1998 của Thủ Tướng Chính Phủ cổ phần hóa
từ 03 phân xưởng: bánh, kẹo, nha thuộc Công ty Đường Biên Hòa.
- Giấy phép Đăng ký kinh doanh số 059167 do Sở Kế Hoạch Đầu tư Tỉnh
Đồng Nai cấp ngày 16/01/1999 với ngành nghề kinh doanh chính là sản xuất
kinh doanh các sản phẩm đường, bánh, kẹo, nha, rượu (nước uống có cồn).
- Công ty đã được Ủy ban Chứng khóan Nhà nước cấp phép niêm yết ngày
16/11/2001 và chính thức giao dịch tại Trung tâm giao dịch chứng khóan
TP.HCM từ đầu tháng 12/2001.
23 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 17979 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phân tích báo cáo tài chính Công ty cổ phần Bibica (giai đoạn 2008 – 2012), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
TIỂU LUẬN
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
NG I TH C HI N
GVHD : TS. NGÔ QUANG HUÂN
L P : ĐÊM 2 – QTKD – K21
SVTH : Nguy n Phú Ng c
STT : 16
Tp.HCM, Tháng 04/2013
ĐỀ TÀI:
Phân tích báo cáo tài chính Công ty cổ phần Bibica
(giai đoạn 2008 – 2012)
GVHD: TS NGÔ QUANG HUÂN HVTH: NGUYỄN PHÚ NGOC
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP BIBICA 2
MỤC LỤC
1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY ............................................................................................. 3
a. Hồ sơ doanh nghiệp ................................................................................................... 3
b. Lịch sử hình thành ...................................................................................................... 3
c. Lĩnh vực kinh doanh ................................................................................................... 3
d. Vị thế công ty .............................................................................................................. 4
2. PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY ...................................... 4
a. Phân tích tỉ lệ .............................................................................................................. 4
i Tỷ lệ thanh khoản .................................................................................................... 5
ii Tỷ lệ đánh giá hiệu quả hoạt động .......................................................................... 6
iii Tỷ lệ quản trị nợ ...................................................................................................... 8
iv Tỷ lệ khả năng sinh lợi ............................................................................................ 9
v Tỷ lệ giá thị trường ................................................................................................ 12
b. Phân tích cơ cấu ....................................................................................................... 13
i Tài sản .................................................................................................................. 13
ii Nguồn vốn ............................................................................................................. 14
c. Phân tích DUPONT .................................................................................................. 16
d. Phân tích hiệu quả kinh tế tài chính .......................................................................... 17
e. Mô hình chỉ số Z ....................................................................................................... 18
f. Phân tích hòa vốn ..................................................................................................... 19
g. Phân tích đòn bẩy tài chính....................................................................................... 19
i Đòn bẩy định phí (DOL)......................................................................................... 19
ii Đòn bẩy tài chính (DFL) ........................................................................................ 20
iii Đòn bẩy tổng thể (DTL) ......................................................................................... 20
3. LƯỢNG GIÁ CHỨNG KHOÁN..................................................................................... 20
a. Lượng giá ................................................................................................................. 20
b. Lập danh mục đầu tư hiệu quả ................................................................................. 21
4. KẾT LUẬN.................................................................................................................... 22
5. TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................. 23
GVHD: TS NGÔ QUANG HUÂN HVTH: NGUYỄN PHÚ NGOC
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP BIBICA 3
1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY
a. Hồ sơ doanh nghiệp
BIBICA - BIBICA CORPORATION
CÔNG TY CỔ PHẦN BIBICA
443 Lý Thường Kiệt, Phường 8, Quận Tân Bình, TP.HCM
Điện thoại: +84-(0)8-971.79.20
Fax: +84-(0)8-971.79.21
Email: bibica@hcm.vnn.vn
Website:
Chi Tiết
Sàn Giao Dịch HOSE
Ngành Nghề Bánh kẹo
Số lượng nhân sự N/A
b. Lịch sử hình thành
- Công ty Cổ Phần Bánh Kẹo Biên Hòa được thành lập theo quyết định số:
234/1998/QĐ-TTg ngày 01/12/1998 của Thủ Tướng Chính Phủ cổ phần hóa
từ 03 phân xưởng: bánh, kẹo, nha thuộc Công ty Đường Biên Hòa.
- Giấy phép Đăng ký kinh doanh số 059167 do Sở Kế Hoạch Đầu tư Tỉnh
Đồng Nai cấp ngày 16/01/1999 với ngành nghề kinh doanh chính là sản xuất
kinh doanh các sản phẩm đường, bánh, kẹo, nha, rượu (nước uống có cồn).
- Công ty đã được Ủy ban Chứng khóan Nhà nước cấp phép niêm yết ngày
16/11/2001 và chính thức giao dịch tại Trung tâm giao dịch chứng khóan
TP.HCM từ đầu tháng 12/2001.
c. Lĩnh vực kinh doanh
Ngành nghề kinh doanh chính:
- Sản xuất và kinh doanh các sản phẩm bánh kẹo.
- Xuất khẩu các sản phẩm bánh kẹo và các hàng hoá khác.
GVHD: TS NGÔ QUANG HUÂN HVTH: NGUYỄN PHÚ NGOC
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP BIBICA 4
- Nhập khẩu các trang thiết bị, kỹ thuật và nguyên vật liệu phục vụ quá trình
sản xuất của công ty.
Công ty cổ phần Bánh kẹo Biên Hòa là một trong những công ty sản xuất và
kinh doanh bánh kẹo hàng đầu tại Việt Nam và có thương hiệu rất quen thuộc
đối với người tiêu dùng. Mỗi năm công ty có thể cung cấp cho thị trường
khoảng 15.000 tấn bánh kẹo các loại như: socola, bánh quy, snack, bánh
bông lan kem, bánh trung thu, kẹo cứng, kẹo mềm, kẹo dẻo... trong đó Hura,
Chocola Bella, Orienko, Zoo, Oẳn tù tì là những nhãn hàng khá mạnh trên thị
trường.
Thị trường của công ty khá rộng lớn. Ngoài cung cấp các sản phẩm bánh kẹo
trong thị trường nội địa, công ty còn cung cấp một số sản phẩm sang nước
ngoài như Mỹ, Đức, Nam Phi...
d. Vị thế công ty
Thương hiệu Bibica luôn được người tiêu dùng tín nhiệm bình chọn đạt danh
hiệu hàng Việt Nam chất lượng cao từ năm 1997-2006. Thương hiệu Bibica
được chọn là thương hiệu mạnh trong top 100 thương hiệu mạnh tại Việt
Nam năm 2006 do báo Sài Gòn tiếp thị bình chọn, đồng thời là 1 trong 500
thương hiệu nổi tiếng do Tạp chí Việt Nam Business Forum thực hiện. Qua đó
cho thấy Bibica luôn có vị trí nằm trong Top Five của ngành hàng bánh kẹo tại
Việt Nam và giữ vị trí dẫn đầu thị trường về sản phẩm bánh kẹo
e. Chiến lược phát triển và đầu tư
- Xây dựng cơ cấu sản phẩm hiệu.
- Tập trung đầu tư phân xưởng kẹo cao cấp.
- Triển khai xây dựng nhà máy mới tại KCN MỸ Phước - Bình Dương,
sản xuất các loại sản phẩm chủ lực có sức tiêu thụ cao.
- Đẩy mạnh thị trường xuất khẩu.
2. PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY
a. Phân tích tỉ lệ
GVHD: TS NGÔ QUANG HUÂN HVTH: NGUYỄN PHÚ NGOC
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP BIBICA 5
(Xin tham khảo phần tính toán chi tiết trên File EXCEL – sheet “Phan tich
ma CK”)
Phân tích tỉ lệ
NỘI DUNG KH 2012 2011 2010 2009 2008
TỶ LỆ THANH KHOẢN
Tỷ lệ lưu động CR 2.03 2.01 1.81 2.17 3.98
Tỷ lệ thanh toán nhanh QR 1.38 1.43 1.16 1.71 3.12
TỶ LỆ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG
Hiệu quả sử dụng tổng tài sản TAT 1.22 1.28 1.04 0.86 0.90
Vòng quay tồn kho IT 5.43 5.80 4.83 6.11 4.85
Kỳ thu tiền bình quân ACP 77.92 82.67 35.84 24.83 53.51
TỶ LỆ QUẢN TRỊ NỢ
Tỷ lệ nợ/ Tổng tài sản D/A 0.25 0.27 0.28 0.29 0.18
Tỷ lệ thanh toán lãi vay ICR 84.63 9.22 9.76 36.64 4.04
Tỷ số khả năng trả nợ 34.55 9.97 2.41 1.48 2.62
TỶ LỆ KHẢ NĂNG SINH LỢI
Doanh lợi gộp bán hàng và dịch vụ
GP
M 0.29 0.29 0.27 0.30 0.23
Doanh lợi ròng NPM 0.03 0.05 0.05 0.09 0.04
Sức sinh lợi cơ bản BEP 0.04 0.08 0.07 0.09 0.05
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản ROA 0.03 0.06 0.06 0.08 0.03
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn sở hữu ROE 0.04 0.08 0.08 0.11 0.04
TỶ LỆ GIÁ THỊ TRƯỜNG
Tỷ lệ P/E P/E 10.04 3.68 7.98 7.66 9.90
Tỷ lệ P/B P/B 0.45 0.30 0.61 0.84 0.45
Dòng tiền cho 1 cổ phiếu
CFP
S
4,365.
14
4,970.
85
5,028.
26
5,027.
27
2,490.
43
Tỷ số giá/ dòng tiền
P/C
F 3.86 2.23 4.30 5.66 5.81
i Tỷ lệ thanh khoản
Tỉ lệ lưu động - CR
GVHD: TS NGÔ QUANG HUÂN HVTH: NGUYỄN PHÚ NGOC
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP BIBICA 6
Nếu một công ty gặp khó khăn về tài chính, công ty sẽ chi trả cho các hóa
đơn thanh toán bị chậm trễ hơn (các khoản phải trả nhà cung cấp), hoặc phải
vay tiền từ ngân hàng…tất cả các hoạt động này làm cho nợ ngắn hạn tăng
lên. Nếu nợ ngắn hạn tăng nhanh hơn tài sản ngắn hạn, tỉ lệ lưu động sẽ
giảm xuống và đây là dấu hiệu của khó khăn rắc rối tài chính có thể xảy ra đối
với công ty.
Tỉ lệ lưu động BBC qua các năm đều bằng hoặc cao hơn nhiều tỉ lệ lưu động
trung bình của ngành. Do vậy vị thế thanh toán của công ty được đảm bảo.
Tỉ lệ thanh toán nhanh – QR
Tỉ lệ thanh toán nhanh của BBC qua các năm đều cao hơn tỉ lệ thanh toán
nhanh trung bình của ngành và tỉ số thanh toán nhanh của BBC đều cao hơn
1 (năm 2011 là 1,43), nghĩa là nếu chủ nợ đòi tiền thì BBC vẫn có đủ khả
năng sử dụng tài khoản nhanh để chi trả mà không cần thanh lý hàng tồn kho.
ii Tỷ lệ đánh giá hiệu quả hoạt động
Hiệu quả sử dụng tổng tài sản TAT
Tỉ số này của BBC ở các năm thấp hơn mức trung bình ngành, cho thấy rằng
bình quân một đồng tài sản của công ty tạo ra được nhiều doanh thu hơn so
với bình quân nghành nói chung. Tuy nhiên từ năm 2011 tỉ số này bắt đầu
cao hơn tỉ số trung bình ngành, trong tương lai công ty nên củng cố và phát
huy hiệu quả sử dụng tài sản.
GVHD: TS NGÔ QUANG HUÂN HVTH: NGUYỄN PHÚ NGOC
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP BIBICA 7
Vòng quay hàng tồn kho – IT
Tỷ số này cho biết có bao nhiêu lần hàng hóa được quay vòng trong một
năm, theo phân tích tỷ lệ ta thấy vòng quay hàng tồn kho của BBC luôn ổn
định qua các năm. Điều này cho thấy hiệu quả hoạt động của BBC là khá tốt
đối với một công ty kinh doanh thực phẩm.
Kỳ thu tiền bình quân – ACP
Tỷ số này cho biết công ty trung bình mất bao nhiêu ngày từ lúc bán được
hàng hóa và dịch vụ đến lúc nhận được tiền. Theo như kết quả phân tích tỷ lệ
ta thấy rằng kỳ thu tiền bình quân của công trong 2 năm gần đây có xu hướng
tăng so với trước, cụ thể năm 2011 là 82,67 ngày, năm 2012 là 77,92 ngày so
GVHD: TS NGÔ QUANG HUÂN HVTH: NGUYỄN PHÚ NGOC
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP BIBICA 8
với 35,84 ngày của năm 2010. Từ những kết quả này cho thấy, BBC cần phải
quan tâm đến việc thu nợ, rút ngắn thời hạn thu tiền trong thời gian sắp tới.
iii Tỷ lệ quản trị nợ
Tỉ lệ nợ/Tổng tài sản
Tỉ lệ nợ/tổng tài sản của BBC qua các năm khoảng 25%, nghĩa là các chủ nợ
của công ty đã cung cấp khoảng một phần tư tổng vốn tài trợ. Tỉ lệ nợ/tổng tài
sản của BBC qua các năm đều thấp hơn trung bình của ngành là dấu hiệu tốt.
Các chủ nợ vẫn sẽ sẵn lòng cho công ty vay thêm.
Tỉ lệ thanh toán lãi vay –ICR
Chỉ tiêu này đo lường khả năng trả nợ lãi vay của công ty, và cho biết công ty
có khả năng đáp ứng bao nhiêu lần hay chi trả bao nhiêu lần cho lãi vay của
GVHD: TS NGÔ QUANG HUÂN HVTH: NGUYỄN PHÚ NGOC
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP BIBICA 9
công ty. Con số này của BBC khá cao và ngày càng tăng lên đến 84,36 năm
2008, điều này chứng tỏ khả năng thanh toán lãi vay của công ty ngày càng
hiệu quả và đáng tin cậy.
Tỷ số khả năng trả nợ
Chỉ tiêu này đo lường khả năng trả nợ của công ty, và cho biết công ty có khả
năng đáp ứng bao nhiêu lần hay chi trả bao nhiêu lần cho nợ. Con số này của
BBC khá cao và ngày càng tăng lên đến 34,55 năm 2008, điều này chứng tỏ
khả năng trả nợ của công ty ngày càng hiệu quả và đáng tin cậy.
iv Tỷ lệ khả năng sinh lợi
Doanh lợi ròng - NPM
GVHD: TS NGÔ QUANG HUÂN HVTH: NGUYỄN PHÚ NGOC
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP BIBICA 10
Doanh lợi ròng của BBC qua các năm từ năm 2008-2012 đều cao hơn mức
trung bình của ngành. Điều này phản ánh hoạt động khá hiệu quả, chi phí sử
dụng liên quan đến doanh thu được giảm đáng kể.
Suất sinh lời cơ bản – BEP
Tỷ số này cho biết khả năng sinh lời cơ bản của BBC, dùng để so sánh công
ty với những công ty khác trong ngành về khả năng tạo ra lợi nhuận hoạt
động từ tài sản của công ty. Suất sinh lợi cơ bản của BBC năm 2012 là 4%
giảm so với năm 2011 là 8%. Điều này cho thấy hoạt động công ty bị ảnh
hưởng do khủng hoảng kinh tế năm 2012.
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản -ROA
GVHD: TS NGÔ QUANG HUÂN HVTH: NGUYỄN PHÚ NGOC
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP BIBICA 11
ROA của BBC qua các năm đều thấp hơn mức trung bình của ngành. Điều
này là không tốt, nhưng ROA thấp không hẳn là xấu – có thể do quyết định sử
dụng nợ vay, trong trường hợp này làm chi phí lãi vay cao và làm giảm lợi
nhuận ròng. Nợ vay là một phần lý do làm cho lợi nhuận của BBC giảm
xuống. Một phần cũng do cuộc khủng hoảng kinh tế hiện nay.
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu -ROE
Các cổ đông kỳ vọng thu được lợi nhuận từ tiền đầu tư của họ, và tỉ số này
cho biết tiền đầu tư của các cổ đông có hiệu quả như thế nào về phương diện
kế toán. ROE của BBC qua các năm đều thấp hơn mức trung bình nhưng có
xu hướng tăng lên ngang bằng với ngành, duy chỉ có năm 2012 là do cuộc
khủng hoản kinh tế nên ROE bị giảm còn 4%.
GVHD: TS NGÔ QUANG HUÂN HVTH: NGUYỄN PHÚ NGOC
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP BIBICA 12
v Tỷ lệ giá thị trường
Tỷ lệ P/E
Tỷ lệ này cho biết nhà đầu tư sẵn sàng trả bao nhiêu tiền để thu được một
đồng lợi nhuận của công ty. Tỷ số này ở BBC qua các năm cũng có biến động
không đáng kể, chỉ duy nhất năm 2011 là tỉ số này chỉ là 3.68 %, trong khi đó
năm 2012 tỉ số này là 10.04 %. Đây là một điều tốt vì cho thấy đầu tư vào
công ty ít gặp rủi ro hơn các công ty khác và triển vọng tăng trưởng tốt.
Tỷ lệ P/B
Tỷ lệ này cho thấy mức độ so sánh giữa giá cả cổ phiếu trên thị trường và giá trị
cổ phiếu trên sổ sách. Qua kết quả ta thấy giá trị thị trường của các cổ phiếu
BBC luôn thấp hơn giá trị sổ sách, từ năm 2008 đến nay tỉ lệ này là 0,45. Điều
này cho thấy các nhà đầu tư đã đánh giá thấp hơn về công ty BBC và đánh giá
thấp về khả năng đầu tư có lời tại BBC nên có thể họ sẽ không tiếp tục đầu tư
hơn nữa.
GVHD: TS NGÔ QUANG HUÂN HVTH: NGUYỄN PHÚ NGOC
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP BIBICA 13
b. Phân tích cơ cấu
(Xin tham khảo phần tính toán chi tiết trên File EXCEL – sheet “Phan tich
ma CK”)
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
NỘI DUNG 2012 2011 2010 2009 2008
I. TÀI SẢN NGẮN HẠN 49.55% 53.65% 43.93% 46.35% 66.36%
1. Tiền và các khoản tương đương
tiền 6.44% 7.67% 11.74% 27.79% 5.04%
2. Các khoản đầu tư tài chính ngắn
hạn 0.37% 0.00% 5.93% 0.68% 32.34%
3. Các khoản phải thu ngắn hạn 26.19% 29.22% 10.33% 5.87% 13.35%
4. Hàng tồn kho 15.63% 15.37% 15.47% 9.61% 14.29%
5. Tài sản ngắn hạn khác 0.92% 1.39% 0.46% 2.40% 1.34%
II. TÀI SẢN DÀI HẠN 50.45% 46.35% 56.07% 53.65% 33.64%
1. Các khoản phải thu dài hạn 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
2. Tài sản cố định 48.62% 43.76% 52.90% 49.75% 28.65%
3. Bất động sản đầu tư 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
4. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 0.00% 0.59% 1.42% 1.92% 3.00%
4. Lợi thế thương mại 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
5. Tài sản dài hạn khác 1.84% 1.99% 1.75% 1.97% 1.98%
III. TỔNG TÀI SẢN
100.00
%
100.00
%
100.00
%
100.00
%
100.00
%
IV. NỢ PHẢI TRẢ 24.64% 26.95% 28.24% 28.98% 18.43%
1. Nợ ngắn hạn 24.41% 26.63% 24.21% 21.34% 16.68%
2. Nợ dài hạn 0.23% 0.32% 4.03% 7.65% 1.75%
V. VỐN CHỦ SỞ HỮU 75.36% 73.05% 71.76% 71.02% 81.57%
1. Vốn chủ sở hữu 75.36% 73.05% 71.76% 70.79% 81.11%
2. Nguồn kinh phí và quỹ khác 0.00% 0.00% 0.00% 0.23% 0.45%
VI. LỢI ÍCH CỔ ĐÔNG THIỂU SỐ 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
V. TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
100.00
%
100.00
%
100.00
%
100.00
%
100.00
%
i Tài sản
Qua bảng cơ cấu nguồn vốn và tài sản của BBC cuối năm tài chính 2012, ta
thấy cơ cấu tài sản của Công ty thay đổi theo hướng giảm tỷ trọng tài sản
ngắn hạn và tăng tỷ trọng tài sản dài hạn.
Năm 2011 tài sản ngắn hạn chiếm 53,65%, đến năm 2012 tài sản ngắn hạn
chiếm 49,55%. Mức giảm của tỷ trọng TSNH 4,1% chủ yếu là do giảm tỷ trọng
của Các khoản phải thu ngắn hạn (-3,03%), kế tiếp đó là Tiền và các khoản
tương đương tiền (-1,23%). Ngược lại, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
có xu hướng tăng về tỷ trọng (+0,37%)..
GVHD: TS NGÔ QUANG HUÂN HVTH: NGUYỄN PHÚ NGOC
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP BIBICA 14
Sự giảm về tỷ trọng của khoản phải thu (-3,03%) do công ty đã giảm tỷ trọng
chủ yếu của Khoản phải thu khách hàng và Trả trước cho người bán, đây là
những khoản phải thu chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu TS của công ty. Các
khoản phải thu ngắn hạn khác căn cứ trên thuyết minh báo cáo tài chính gồm
có lãi tiền gửi, cổ tức phải thu, lãi trái phiếu và lãi cho vay, thuế NK được
hoàn….
Tỷ trọng Hàng tồn kho tăng 0,37% so với năm 2011. Hàng tồn kho của Công
ty bao gồm Hàng mua đang đi đường, Nguyên vật liệu, công cụ dụng
cụ…Theo bảng số liệu thì trong Hàng tồn kho, tỷ trọng thành phẩm và hàng
hóa là do bị ảnh hưởng chung của kinh tế năm 2012 .
Tài sản dài hạn năm 2012 chiếm tỷ trọng 50.45%, năm 2011 chiếm tỷ trọng
46.35%. Sự tăng lên về tỷ trọng của TSDH chủ yếu là do công ty tăng tài sản
cố định (+4,86%) cho thấy Công ty đã đầu tư mở rộng quy mô sản xuất.
ii Nguồn vốn
Xu hướng thay đổi tỷ trọng các khoản mục nguồn vốn của Công ty từ năm
2011 đến năm 2012 nghiêng về sự gia tăng tỷ trọng của Vốn chủ sở hữu. Tỷ
trọng Vốn chủ sở hữu cả hai thời điểm đều cao chứng tỏ khả năng tự chủ về
tài chính của công ty rất cao. Năm 2011, tỷ trọng vốn chủ sở hữu 73.05% và
năn 2012 là 75.36%. Mức tăng này chủ yếu công ty đã tăng Quỹ đầu tư phát
triển. Sự giảm xuống của tỷ trọng nợ phải trả chủ yếu là tỷ trọng của Phải trả
người bán. Đây là dấu hiệu cho thấy công ty đã trả bớt được nợ vay ngắn
hạn, làm giảm áp lực thanh toán cho công ty.
Như vậy có thể nhận thấy xu hướng biến động tỷ trọng của tài sản và nguồn
vốn có thể rút ra một vài kết luận sơ bộ như sau :
Sự gia tăng của tỷ trọng nguồn vốn dài hạn (VCSH tăng 2,31% và nợ dài hạn
giảm 0,09%) và sự tăng tỷ trọng tài sản dài hạn đã làm cho năng lực tự chủ
tài chính của công ty thêm mạnh.
Công ty đã thu hồi các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn và dài hạn để hạn
chế rủi ro. Tỷ trọng tiền và các khoản tương đương tiền cao chứng tỏ khả
năng thanh toán của công ty càng cao.
BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
GVHD: TS NGÔ QUANG HUÂN HVTH: NGUYỄN PHÚ NGOC
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP BIBICA 15
NỘI DUNG 2012 2011 2010 2009 2008
Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ 100.00% 100.00% 100.00% 100.00%
100.00
%
Giá vốn hàng bán 71.45% 70.98% 73.39% 70.35% 77.24%
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
cấp dịch vụ 28.55% 29.02% 26.61% 29.65% 22.76%
Doanh thu hoạt động tài chính 0.68% 1.48% 1.74% 4.30% 5.79%
Chi phí tài chính 0.45% 1.35% 1.19% 1.16% 5.97%
Chi phí bán hàng 20.58% 18.89% 17.76% 17.43% 13.97%
Chi phí quản lý doanh nghiệp 5.09% 4.91% 4.44% 5.23% 5.16%
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh 3.11% 5.36% 4.96% 10.12% 3.45%
Thu nhập khác 0.82% 0.56% 0.91% 0.53% 0.68%
Chi phí khác 0.45% 0.39% 0.14% 0.40% 0.10%
Lợi nhuận khác 0.38% 0.17% 0.77% 0.13% 0.58%
Lợi nhuận (lỗ) thuần trong công ty
liên kết 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 3.49% 5.53% 5.73% 10.26% 4.03%
Chi phí thuế tndn hiện hành 0.71% 0.90% 0.42% 1.12% 0.20%
Chi phí thuế tndn hoãn lại 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp 2.78% 4.64% 5.30% 9.14% 3.83%
Lãi cơ bản trên cổ phiếu 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
Tốc độ tăng trưởng cao. Trong giai đoạn từ 2008 – 2011, BBC đạt tốc độ tăng
trưởng doanh thu trung bình đạt 22%/năm và tốc độ tăng trưởng lợi nhuận
trung bình 31%/năm. Tuy nhiên Kết quả kinh doanh 2012 khá trầm lắng khi
BBC ghi nhận tốc độc tăng trưởng doanh thu âm lần đầu tiên kể từ năm
2005. Kết quả này chịu ảnh hưởng từ khả năng tiêu thụ thấp hơn kỳ vọng
của sản p