Công ty cổ phần Công nghiệp cao su miền Nam hoạt động theo hình thức công ty cổ phần,
hạch toán độc lập, được quy ền sử dụng con dấu riêng theo quy định của pháp luật đ ể giao
dịch với các đơn vị trong và ngoài nước.
Các sản phẩm- dịch vụ.
Sản phẩm chủ lực của công ty là các loại xăm lốp xe và các sản phẩm hỗ trợ, cụ thể:
- Săm lốp xe gắn máy : gần 200 sản phẩm khác nhau về quy cách, kích thước, độ bơm
hơi tối đa, tốc độ, mức vận chuy ển.
- Săm lốp xe đạp : trên 80 loại.
- Săm lốp xe công nghiệp : trên 90 loại.
- Săm lốp xe ôtô tải và ôtô du lịch: trên 120 loại.
- Săm lốp xe nông nghiệp : trên 10 loại sản phẩm.
- Các sản phẩm khác : Ngoài ra, Công ty còn sản xuất một số sản phẩm phụ trợ như:
ống cao su kỹ thu ật( dùng đ ể truy ền dẫn nước, xăng, dầu, khí trong ôtô), găng tay,
18 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 5415 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Phân tích báo cáo tài chính cty cổ phần công nghiệp cao su Miền Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC
MÔN HỌC QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
Bài tập:
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CTY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP CAO SU MIỀN NAM
(MÃ: CSM)
GVHD : TS. NGÔ QUANG HUÂN
LỚP : QTKD- ĐÊM 2 –K21
HVTH : Nguyễn Thị Kim Thảo
TP.HCM, Ngày 10 tháng 04 năm 2013
MỤC LỤC
PHẦN 1: GIỚI THIỆU CÔNG TY........................................................................................ 3
PHẦN 2: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH ................................................................... 4
I. Phân tích về biến động tài sản và nguồn vốn ............................................................... 4
1. Phân tích về biến động tài sản ................................................................................. 4
2. Phân tích cơ cấu và sự biến động về nguồn vốn ....................................................... 4
II. Phân tích các tỷ số tài chính. ....................................................................................... 6
1. Các tỷ số về khả năng thanh toán ............................................................................ 6
2. Nhóm tỷ số về khả năng hoạt động .......................................................................... 7
3. Nhóm tỷ số đòn bẩy tài chính và cơ cấu tài sản ....................................................... 9
4. Tỷ suất sinh lời ..................................................................................................... 10
5. Phân tích mô hình Z: ............................................................................................. 11
6. Phân tích đòn bẩy tài chính, lời lỗ: ........................................................................ 12
PHẦN 3: LƯỢNG GIÁ CHỨNG KHOÁN ......................................................................... 14
I. Các thông số đánh giá góc độ thị trường: .................................................................. 14
II. Theo phương pháp chỉ số P/E: .................................................................................. 14
III. Theo phương pháp chiếc khấu dòng thu nhập: ....................................................... 14
IV. Theo phương pháp giá trị Eva: .............................................................................. 15
PHẦN 4: THIẾT LẬP DANH MỤC ĐẦU TƯ ................................................................... 17
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 18
PHẦN 1: GIỚI THIỆU CÔNG TY
- Tên công ty : CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP CAO SU MIỀN NAM.
- Tên tiếng anh : THE SOUTHERN RUBBER INDUSTRY JOINT STOCK COMPANY
- Tên viết tắt : CASUMINA
- Trụ sở chính : 180 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 6, Quận 3, TP.HCM
- Email : casumina@casumina.com.vn
- Website : www.casumina.com.vn. - www.casumina.vn
- Vốn điều lệ : 250.000.000.000
- Ngành nghề sản xuất kinh doanh : Sản xuất và mua bán sản phẩm cao su công nghiệp, cao
su tiêu dùng. Mua bán nguyên vật liệu, hóa chất (trừ hóa chất có tính chất độc hại mạnh),
thiệt bị ngành công nghiệp cao su. Kinh doanh bất động sản.
Công ty cổ phần Công nghiệp cao su miền Nam hoạt động theo hình thức công ty cổ phần,
hạch toán độc lập, được quyền sử dụng con dấu riêng theo quy định của pháp luật để giao
dịch với các đơn vị trong và ngoài nước.
Các sản phẩm- dịch vụ.
Sản phẩm chủ lực của công ty là các loại xăm lốp xe và các sản phẩm hỗ trợ, cụ thể:
- Săm lốp xe gắn máy : gần 200 sản phẩm khác nhau về quy cách, kích thước, độ bơm
hơi tối đa, tốc độ, mức vận chuyển.
- Săm lốp xe đạp : trên 80 loại.
- Săm lốp xe công nghiệp : trên 90 loại.
- Săm lốp xe ôtô tải và ôtô du lịch: trên 120 loại.
- Săm lốp xe nông nghiệp : trên 10 loại sản phẩm.
- Các sản phẩm khác : Ngoài ra, Công ty còn sản xuất một số sản phẩm phụ trợ như:
ống cao su kỹ thuật( dùng để truyền dẫn nước, xăng, dầu, khí trong ôtô), găng tay, …
Vị thế của công ty trong ngành
Công ty có năng lực sản xuất lớn nhất trong ngành sản xuất săm lốp với nhà máy Casumina
Bình Dương diện tích hơn 200 nghìn m2 từ năm 2001, công nghệ sản xuất hiện đại được đầu
tư mới đồng bộ các sản phẩm tiêu chuẩn khắt khe của Nhật, Đức, công ty có kênh phân phối
sản phẩm rộng trên 200 đại lư cấp 1.
Hiện tại, thị trường săm lốp trong nước đang được chi phối mạnh bởi 3 thành viên của Tổng
công ty hóa chất Việt Nam là CSM, cao su Đà Nẵng (DRC) và cao su sao vàng (SRC). Mỗi
công ty chuyên về một số sản phẩm và tập trung vào các phân khúc riêng. CSM chuyên về
lốp xe máy và xe tải nhẹ, DRC chủ yếu sản xuất lốp công nghiệp và xe tải nặng, SRC tập
trung vào phân khúc xe đạp. Tuy nhiên, CSM chiếm tổng thị phần lớn nhất với : oto và xe tải
(32%), xe máy (47%), xe đạp (42%).
PHẦN 2: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
I. Phân tích về biến động tài sản và nguồn vốn
1. Phân tích về biến động tài sản
STT Năm Tỷ trọng
2009 2010 2011 2012
1 TSNH/TỔNG TÀI SẢN 66.37% 70.22% 69.58% 71.14%
2 TSDH/TỔNG TÀI SẢN 33.63% 29.78% 30.42% 28.86%
3 TỔNG TÀI SẢN 100.00% 100.00% 100.00% 100.00%
Nhận xét:
Nhìn vào số liệu thống kê có thể thấy trong công ty đang có sự dịch chuyển dần
về cơ cấu tài sản. Nếu năm 2009 TSNH chiếm tỷ trọng là 66.37% thì tỷ lệ này đã nâng
lên đến 71.14% trong năm 2012. Tương ứng với nó là sự giảm dần về tỷ lệ của TSDH.
Trong cơ cấu của TSNH thì tiền và các khoản tương đương tiền có xu hướng giảm,
các khoản phải thu tăng nhanh từ 15.19%/tổng TSNH lên đến 22.78% vào năm 2012.
Hàng tồn kho vẫn là một trong những khoản TSNH lớn nhất với mức duy trì gần 50%
trong suốt những năm qua.
2. Phân tích cơ cấu và sự biến động về nguồn vốn
Tỷ trọng
STT Năm 2009 2010 2011 2012
1 NỢ NH/NGUỒN VỐN 44.02% 37.08% 47.95% 35.98%
2 NỢ DH/NGUỒN VỐN 8.15% 4.24% 10.03% 11.11%
3 VCSH/NGUỒN VỐN 47.83% 58.68% 42.01% 52.91%
4 TỔNG NGUỒN VỐN 100.00% 100.00% 100.00% 100.00%
TÀI SẢN
GIÁ TRỊ - TỶ TRỌNG
2009 TỶ TRỌNG 2010
TỶ
TRỌNG 2011
TỶ
TRỌNG 2,012
TỶ
TRỌNG
Tài sản ngắn hạn 771,413,911,569 66.37% 829,556,105,438 70.22% 1,059,625,701,574 69.58% 1,314,039,161,882 71.14%
Tiền và các khoản tương đương
tiền 46,046,664,222 3.96% 63,239,001,173 5.35% 42,504,059,741 2.79% 30,415,808,642 1.65%
Các khoản đầu tư tài chính ngắn
hạn 50,000,000,000 4.30% 30,000,000,000 2.54% 0 0.00% 1,900,000,000 0.10%
Các khoản phải thu 176,526,393,177 15.19% 280,041,904,061 23.71% 284,903,997,158 18.71% 420,781,500,572 22.78%
Hàng tồn kho 491,041,688,713 42.25% 451,967,653,105 38.26% 707,032,193,109 46.43% 836,646,602,511 45.30%
Tài sản ngắn hạn khác 7,799,165,457 0.67% 4,307,547,099 0.36% 25,185,451,566 1.65% 24,295,250,157 1.32%
Tài sản dài hạn 390,943,342,096 33.63% 351,731,159,291 29.78% 463,259,178,457 30.42% 533,011,693,960 28.86%
Các khoản phải thu dài hạn 0 0.00% 0 0.00% 0 0.00% 0 0.00%
Tài sản cố định 338,309,656,964 29.11% 294,032,039,310 24.89% 415,022,339,817 27.25% 482,161,618,731 26.10%
Bất động sản đầu tư 34,320,000 0.00% 0 0.00% 0 0.00% 0 0.00%
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 47,558,810,000 4.09% 55,781,941,155 4.72% 45,965,599,319 3.02% 47,783,462,319 2.59%
Tài sản dài hạn khác 5,040,555,132 0.43% 1,917,178,826 0.16% 2,271,239,321 0.15% 3,066,612,910 0.17%
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 1,162,357,253,665 100.00% 1,181,287,264,729 100.00% 1,522,884,880,031 100.00% 1,847,050,855,842 100.00%
NGUỐN VỐN
Nợ phải trả 606,344,833,243 52.17% 488,102,846,993 41.32% 883,056,011,059 57.99% 869,771,800,152 47.09%
Nợ ngắn hạn 511,627,057,070 44.02% 438,017,582,931 37.08% 730,293,262,775 47.95% 664,648,980,992 35.98%
Nợ dài hạn 94,717,776,173 8.15% 50,085,264,062 4.24% 152,762,748,284 10.03% 205,122,819,160 11.11%
Vốn chủ sở hữu 556,012,420,422 47.83% 693,184,417,736 58.68% 639,828,868,972 42.01% 977,279,055,690 52.91%
Vốn chủ sở hữu 554,901,677,961 47.74% 675,478,196,064 57.18% 618,929,287,811 40.64% 966,757,710,402 52.34%
Nguồn kinh phí và các quỹ khác 1,110,742,461 0.10% 17,706,221,672 1.50% 20,899,581,161 1.37% 10,521,345,288 0.57%
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 1,162,357,253,665 100.00% 1,181,287,264,729 100.00% 1,522,884,880,031 100.00% 1,847,050,855,842 100.00%
Nhận xét:
Số liệu các năm qua cho thấy, cty đang giảm dần các khoản nợ ngắn hạn và tăng
nguồn vốn chủ sở hữu. Mức NNH đã giảm từ 44% năm 2009 xuống còn 36% năm
2012. Tỷ lệ hàng tồn kho tiếp tục tăng qua các năm và luôn duy trì ở mức trên 40%.
Qua bảng trên cũng cho ta thấy các khoản phải thu cũng đang có xu hướng tăng lên
đáng kể: từ 15% năm 2009 đến 2012 đã đạt gần 23%. Điều này một phần có thể lý
giải từ chính sách bán hàng của công ty đang có sự thay đổi. Vốn chủ sở hữu cũng có
xu hướng tăng dần qua các năm.
II. Phân tích các tỷ số tài chính.
1. Các tỷ số về khả năng thanh toán
* Khả năng thanh toán tổng quát
HTTTQ=
Tổng tài sản
Tổng nợ phải trả
* Khả năng thanh toán hiện hành (thanh toán ngắn hạn
HTTNH=
Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
* Khả năng thanh toán nhanh
HTTN=
Tài sản ngắn hạn - Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn
* Khả năng thanh toán bằng tiền
HTTBT=
Tiền
Nợ ngắn hạn
* Khả năng thanh toán lãi vay
HTTLV=
EBIT
Chi phí lãi vay
Năm
STT Nhóm tỷ số về khả năng thanh toán 2009 2010 2011 2012
1 Tỷ số về khả năng thanh toán của doanh nghiệp 1.92 2.42 1.72 2.12
2 Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn 1.51 1.89 1.45 1.98
3 Hệ số khả năng thanh toán nhanh 0.09 0.14 0.06 0.05
4 Hệ số thanh toán bằng tiền (0.09) 0.04 (0.03) (0.02)
5 Hệ số thanh toán lãi vay 7.30 4.94 0.67 4.36
Nhận xét:
Nhìn chung tình hình tài chính của doanh nghiệp khá lành mạnh, mối quan hệ
giữa tổng tài sản mà doanh nghiệp đang quản lý sử dụng với tổng số nợ phải trả có
chiều hướng tăng qua các năm, và đều lớn hơn 1 điều này chứng tỏ doanh nghiệp có
đủ tài khả năng chi trả các khoản nợ .
Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn có xu hướng tăng chứng tỏ khả năng
thanh toán được đảm bảo có nghĩa là 1 đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng 1,51
đồng tài sản năm 2009 , giá trị đảm bảo tăng 0,38 đồng vào năm 2010 và đến năm
2012 tăng nhẹ lên 1.98 đồng, chứng tỏ danh nghiệp có khả năng thanh khoản cao
Khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp giảm nhẹ : năm 2009 tỷ số thanh
toán nhanh của doanh nghiệp là 0.09 có nghĩa là 1 đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo
bằng 0.09 đồng tài sản giảm xuống còn 0.05 vào năm 2012. Chỉ số này là quá nhỏ,
không đáng kể.
Hệ số thanh toán bằng tiền biến động không ổn định qua các năm và quá nhỏ,
nó phản ánh tình hình sử dụng nợ ngắn hạn của doanh nghiệp không tốt. Mối quan hệ
giữa nguồn vốn ngắn hạn và nguồn vốn sử dụng bằng tiền là xấu.
Hệ số thanh toán lãi vay có sự biến động mạnh qua các năm và nhất là vào năm
2011. Hệ số này cũng dần ổn định khi vào năm 2012 đạt 4.36.
2. Nhóm tỷ số về khả năng hoạt động
* Số vòng quay hàng tồn kho
Số vòng quay HTK =
Giá vốn hàng bán
HTK bình quân
* Kỳ thu tiền bình quân
KTTBQ =
Khoản phải thu bình quân
Doanh thu bình quân 1 ngày
Trong đó Doanh thu bình quân ngày = Doanh thu thuần
Số ngày trong kỳ
* Vòng quay các khoản phải thu
Vòng quay khoản phải thu =
Doanh thu thuần
KPT bình quân
* Hiệu suất sử dụng tài sản cố định
HTSCĐ =
Doanh thu thuần
Nguyên giá TSCĐ bình quân
* Hiệu suất sử dụng tài sản (Vòng quay toàn bộ vốn)
HTS =
Doanh thu thuần
Tổng TS bình quân
* Hiệu suất sử dụng vốn cổ phần
HVCP =
Doanh thu thuần
VCSH bình quân
đơn vị năm
STT Nhóm tỷ số về khả năng hoạt động 2009 2010 2011 2012
1 Vòng vay hàng tồn kho (Vqhtk) vòng 3.91 4.00 3.44 2.79
2 Kỳ thu tiền bình quân(Kttbq) ngày 25.46 37.34 35.08 49.77
3 Vòng quay khoản phải thu VQKPT vòng 10.94 9.56 8.29 14.47
4 Hiệu suất sử dụng tải sản cố định Htscđ 3.88 3.90 4.15 4.31
5 Hiệu suất sử dụng tổng tài sản Hsdts 2.13 2.00 1.74 3.30
6 Hiệu suất sử dụng vốn cổ phần Hsdvcp 4.00 4.05 3.62 6.23
Nhận xét:
Số vòng quay hàng tồn kho có xu hướng giảm và số ngày một vòng quay hàng
tồn kho thì dài qua các năm. Điều này chứng tỏ hàng tồn kho luân chuyển giảm qua
các năm, nhưng chưa thể kết luận về hiệu quả quản lý hàng tồn kho vì nó còn phụ
thuộc vào kế hoạch quản lý hàng dự trữ.
Kỳ thu tiền bình quân của công ty có sự thay đổi qua các năm. Tuy nhiên cũng
chưa thể đưa ra kết luận gì về kỳ thu tiền bình quân của công ty là tốt hay xấu vì nó
còn phụ thuộc vào chính sách giới thiệu sản phẩn, bán hàng của công ty nếu có (như
chính sách bán chịu).
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định của công ty có xu hướng tăng qua các năm,
cho thấy việc sử dụng tài sản cố định ngày càng hiệu quả.
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản và hiệu suất sử dụng vốn cổ phần tăng có những
biến động theo chiều hướng tăng nhẹ theo từng năm, nhưng không đáng kể, vào năm
2009: 1 đồng tài sản tạo ra 3.88 đồng doanh thu thuần, thì đến năm 2012 mức này
nâng lên là 4.31 đồng. Nguyên nhân là do tốc độ tăng của doanh thu thuần cao hơn so
với tốc độ tăng của giá trị tổng tài sản, chỉ số hiệu suất sử dụng tổng tài sản này khá
cao, cho thấy hoạt động kinh doanh khá hiệu quả.
Hiệu suất sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp có xu hướng tăng chỉ tiêu này
cho biết trên 1 đồng vốn cổ phần sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu.
3. Nhóm tỷ số đòn bẩy tài chính và cơ cấu tài sản
* Hệ số nợ
HN =
Nợ phải trả
Tổng tài sản
X 100%
* Hệ số VCSH
HVCSH =
VCSH
Tổng tài sản
X 100%
* Tỷ suất đầu tư TSDH
Tỷ suất đầu tư TSDH =
TSDH
Tổng tài sản
X 100%
* Tỷ suất đầu tư TSNH
Tỷ suất đầu tư TSNH =
TSNH
Tổng tài sản
X 100%
* Cơ cấu đầu tư tài sản
Cơ cấu đầu tư tài sản =
TSNH
TSDH
* Tỷ suất tự tài trợ TSDH
Tỷ suất tự tài trợ TSDH =
VCSH
TSDH
Năm
STT Nhóm tỷ số đòn bẩy TC và cơ cấu TS 2009 2010 2011 2012
Tỷ số đòn bẩy tài chính
1 Hệ số nợ 52% 41% 58% 47%
2 Hệ số chủ sở hữu 48% 59% 42% 53%
Cơ cấu tài sản
1 Tỷ suất đầu tư vào tài sản dài hạn 34% 30% 30% 29%
2 Tỷ suất đầu tư vào tài sản ngắn hạn 66% 70% 70% 71%
3 Tỷ suất tài trợ tài sản dài hạn 142% 197% 138% 183%
Nhận xét:
Theo bảng trên ta thấy, trong 100% nguồn tài trợ của doanh nghiệp thì có 52%
được tài trợ bằng các khoản vay (năm 2009), con số này giảm xuống 47% năm 2012.
Ngược lại, hệ số VCSH năm 2009 là 48%, đến năm 2012 đạt 53%. Hệ số nợ giảm dần
, mức độ vay nợ của doanh nghiệp thấp, mức độ sử dụng vốn chủ sở hữu của doanh
nghiệp khá hiệu quả, doanh nghiệp có nhiều hơn vốn tự có, có khả năng độc lập về
các khoản nợ, không bị sức ép về các khoản nợ. Dựa vào bảng trên ta thấy, cơ cấu tài
sản của công ty qua các năm biến động theo xu hướng giảm dần tỷ trọng tài sản dài
hạn và tăng dần tỷ trọng tài sản ngắn hạn trong tổng tài sản. Tỷ suất đầu tư TSDH từ
34% năm 2009, giảm mạnh xuống 30% năm 2010 và là 29% năm 2011.
Tỷ suất tự tài trợ TSDH của công ty cũng luôn ở mức cao, luôn lớn hơn 1
(100%). Điều này chứng tỏ doanh nghiệp có khả năng tài chính vững vàng và lành
mạnh.
4. Tỷ suất sinh lời
* Doanh lợi doanh thu (Tỷ số lợi nhuận thuần trên doanh thu)
DLDT =
LN sau thuế
Doanh thu thuần
X 100%
* Sức sinh lợi căn bản
BEPR =
EBIT
Tổng tài sản bình quân
X 100%
* Doanh lợi tài sản (Tỷ suất lợi nhuận ròng tài sản)
ROA =
LN sau thuế
Tổng tài sản bình quân
X 100%
* Doanh lợi VCSH (Tỷ suất lợi nhuận thuần trên VCSH)
ROE =
LN sau thuế
VCSH bình quân
X 100%
Năm
STT Nhóm Tỷ số sinh lợi 2009 2010 2011 2012
1 Doanh lợi doanh thu DLDT 11.64% 5.22% 1.34% 8.34%
2 Sức sinh lời căn bản BEPR 28.46% 13.71% 3.04% 18.27%
3 Doanh lợi tài sản ROA 24.80% 10.42% 2.33% 13.75%
4 Doanh lợi vốn chủ sở hữu ROE 46.53% 21.14% 4.86% 25.98%
Nhận xét:
Chỉ tiêu ROA của công ty có xu hướng giảm dần. năm 2009 đạt 4,80%
năm 2010 là 10.42% và đến 2012 là 13.75%. Đây là biểu hiện cho thấy hiệu quả đầu
tư vốn của công ty năm 2012 đã giảm nhiều so với năm 2009. Có thể thấy rằng giảm
xuống là do sự giảm xuống của hiệu suất sử dụng tài sản của công ty hay nói cách
khác là tốc độ của doanh thu ít hơn tốc độ tăng của tài sản. Từ năm 2009 đến
năm 2012, doanh lợi doanh thu có xu hướng giảm mạnh và giảm đều qua các năm, tức
là lợi nhuận sau thuế thu được trên doanh thu giảm dần.
Mặt khác, theo bảng ta thấy doanh thu thuần qua các năm tăng lên nhưng lợi
nhuận sau thuế lại giảm xuống. Như vậy ta có thể thấy rằng chi phí của công ty ngày
càng tăng, chiếm tỷ trọng càng lớn trong doanh thu.
ROE năm 2012 so với năm 2009 giảm mạnh, năm 2009 ROE đạt 46.53 %
nhưng đến năm 2012 chỉ còn 25.98. Đây là biểu hiện không tốt. có thể nói sự biến
động của ROE là chịu tác đông của hai nhân tố đó là ROA và tác động của nợ: ROA
của doanh nghiệp giảm mạnh qua các năm, chứng to hiệu quả hoạt đông của doanh
nghiệp chưa tốt,bên cạnh đó như đã phân tích ở trên hệ số nợ của doanh nghiệp cũng
giảm dần nên điều nay đã kéo theo ROE giảm
5. Phân tích mô hình Z:
Công thức : Z = 1,2X1 + 1,4X2 + 3,3X3 + 0,64X4 + 0,999X5
X1: Tỷ số tài sản lưu động/tổng tài sản.
X2: Tỷ số lợi nhuận giữ lại/tổng tài sản.
X3: Tỷ số lợi nhuận trước lãi vay và thuế/tổng tài sản.
X4: Tỷ số giá thị trường của vốn chủ sở hữu/giá trị sổ sách của tổng nợ.
X5: Tỷ số doanh thu/tổng tài sản.
năm
Rủi ro phá sản - The Altman Z-Score 2009 2010 2011 2012
Tài sản lưu động / Tổng tài sản (X1) 0.66 0.70 0.70 0.71
Lợi nhuận giữ lại / Tổng tài sản (X2) 0.22 (0.03) (0.03) 0.10
Lợi nhuận trước lãi vay, thuế / Tổng tài sản
(X3) 0.33 0.19 0.08 0.22
Giá trị thị trường VCSH / Giá trị sổ sách
tổng nợ (X4) 3.03 2.77 0.43 1.56
Số CP 25,000,000 42,249,837 42,249,837 58,517,747
Giá CP 73,500 32,000 8,900 23,200
Doanh thu thuần / Tổng tài sản (X5) 2.15 2.29 1.92 1.65
Z= 1.2X1+1.4X2+3.3X3+0.64X4+0.999X5 6.27 5.48 3.26 4.38
Kết quả An toàn An toàn An toàn An toàn
Nhìn chung, Chỉ số Z của công ty khá cao >2,99 , công ty vẫn nằm trong vùng
an toàn, chưa có nguy cơ phá sản.
6. Phân tích đòn bẩy tài chính, lời lỗ:
Công ty luôn đảm bảo mức doanh thu cần thiết để hoàn vốn trả nợ.
PHÂN TÍCH ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH
DOL: đòn cân định phí 1.740210188 1.775428698 2.047148421 1.650204793
-F: định phí 280,690,012,511 172,803,474,826 133,150,519,567 269,703,415,674
DFL: đòn cân tài chính 1.13699869 1.202515914 2.481780631 1.229271107
DTL 1.978616705 2.134981262 5.0805733 2.028549072
ĐIỂM HÒA VỐN LỜI LỖ
Định phí 355,621,125,858 214,743,604,843 239,343,029,116 380,179,438,019
Biến phí 1,865,414,176,290 2,328,205,266,748 2,661,210,457,808 2,336,699,122,787
Doanh thu hòa vốn lời lỗ 1,407,112,375,093.29 1,560,738,138,369.54 2,664,616,228,754.21 1,636,501,483,543.11
ĐIỂM HÒA VỐN TIỀN
MẶT
Định phi tiền mặt 270,483,988,768 139,646,009,132 172,497,122,454 310,836,614,024
Biến phí 1,865,414,176,290 2,328,205,266,748 2,661,210,457,808 2,336,699,122,787
Doanh thu hòa vốn tiền mặt (11,319,663,860.77) (2,561,720,285.74) (7,169,383,031.48) (15,425,225,221.02)
ĐIỂM HÒA VỐN TRẢ NỢ
Định phí trả nợ 316,174,745,704 177,176,040,274 248,416,938,335 388,200,439,075
Biến phí 1,865,414,176,290 2,328,205,266,748 2,661,210,457,808 2,336,699,122,787
Doanh thu hòa vốn trả nợ 1,251,031,969,202.30 1,287,700,294,791.54 2,765,636,450,034.49 1,671,028,285,402.89
Doanh thu thuần 2,496,309,288,395.00 2,699,653,425,966.00 2,923,837,436,155.00 3,043,814,756,462.00
PHẦN 3: LƯỢNG GIÁ CHỨNG KHOÁN
I. Các thông số đánh giá góc độ thị trường:
CHỈ TIÊU 2012
Gía cổ phiếu ngày 28/12/2012 26,200
Lượng cổ phiếu lưu hành tính đến 31/12/2013 58,517,747
Thư giá cổ phiếu 16,701
EPS - 4338.5781
P/E - Tỷ lệ P/E (Tỷ số giá trên thu nhập 1 cổ phiếu) 6.04
P/B - Tỷ lệ P/B 1.568809812
Tỷ số P/E cho biết nhà đầu tư sẵn sàng bỏ ra bao nhiêu đồng để lấy 1 đồng lợi nhuận
của công ty, chỉ số này khá cao (6.04) , nhà đầu tư có thể thích với việc đầu tư vào mã
chứng khoán này.
II. Theo phương pháp chỉ số P/E:
P/E ngành 6.14
Chỉ số P/E năm 2012 5.35
EPS năm 2013 dự kiến 4,338.578
LN trước thuế 2013 theo kế hoạch 337,433,818,278
LN sau thuế 2013 theo kế hoạch 253,883,813,579
Số CP 2