Đề tài Phân tích dòng tiền

Dòng tiền là sựlưu chuyển của tiền (dòng tiền vào và dòng tiền ra) trong một thời kỳnhất định. Tiền mặt là tài sản có tính thanh khoản cao nhất, tạo cho công ty có khảnăng thanh toán và sựlinh hoạt cao độ. Tiền mặt gắn kết chặt chẽtừkhi bắt đầu cho đến khi kết thúc chu kỳhoạt động của một công ty. Chính là tiền mặt chứkhông phải thu nhập rốt cuộc phải thanh toán các khoản vay, thay thếthiết bị, mởrộng sản xuất và chi trảcổtức. Dòng tiền chứkhông phải doanh thu hay lợi nhuận là thước đo cuối cùng của khảnăng sinh lợi. Do đó, phân tích dòng tiền của doanh nghiệp (DN) sẽtrảlời được các câu hỏi: - Tiền của DN được chi vào đâu? - Tiền của DN đến từ đâu? - Trong kỳ, tiền mặt của DN thay đổi nhưthếnào? - Có bao nhiêu tiền mặt được tạo ra hoặc được sửdụng cho hoạt động kinh doanh? - Chi phí hoạt động kinh doanh nào được chi bằng tiền mặt? - Cổtức được chi trảnhưthếnào khi công ty đang đương đầu với tình trạng lỗlã trong kinh doanh? - Nợ được trảtừnguồn tiền mặt nào? - Bao nhiêu tiền được chi cho đầu tư? - Tại sao tiền mặt giảm đi trong khi thu nhập gia tăng? - Tiền mặt từtài trợmới được sửdụng nhưthếnào? Nhưvậy, có thểthấy, phân tích dòng tiền có ý nghĩa khá quan trọng trong phân tích công ty, từ phân tích dòng tiền, những đối tượng quan tâm có thể đi sâu hơn thông qua việc phân tích triển vọng công ty, định giá công ty qua các phương pháp phù hợp. Với mỗi đối tượng, việc quan tâm đến phân tích dòng tiền đem đến các kết quảkhác nhau. Phân tích dòng tiền cho nhiều đối tượng nhưsau: • Đối với nhà đầu tư Phân tích dòng tiền giúp nhà đầu tư đánh giá đươc chất lượng thu nhập của doanh nghiệp, thu nhập đó có thật sựdo doanh nghiệp tạo ra từcác hoạt động kinh doanh hay không? Từ đó giúp nhà đầu tư loại bỏnhững hoài nghi vềviệc doanh nghiệp sửdụng phương pháp hạch toán kếtoán tạo ra thu nhập đó. Phân tích dòng tiền giúp nhà đầu tư đánh giá được chất lượng thu nhập trong tương lai của doanh nghiệp giúp nhà đầu tưlấy căn cứlàm nền tảng xác định được giá trịthực của công ty. Thêm vào đó, nó còn giúp nhà đầu tưtìm thấy được nhiều ẩn sốdưới nhiều hình thức lợi nhuận mà công ty công bố đểnhà đầu tưkhông rơi vào lợi nhuận cạm bẩy của công ty. • Đối với nhà quản lý Phân tích dòng tiền GV: PGS. TS Lê ThịLanh Nhóm 2 _ Lớp TCDN Đêm 4 - Khóa 22 Trang 2 Các nhà quản lý lại quan tâm đến phân tích dòng tiền với mục đích xem liệu doanh nghiệp có đủ tiền đểtrảcho các khoản nợ đến hạn mà không phải đi vay của người khác đểtrảhay không? Các nhà quản lý cũng có thể đánh giá được việc quản lý các khoản phải thu, phải trảcủa doanh nghiệp có hiệu quảkhông? Có cần điều chỉnh cho phù hợp hơn hay không? Phân tích dòng tiền của doanh nghiệp còn cho nhà quản lý thấy doanh nghiệp có khảnăng tựtạo ra tiền đểtài trợcho các cơhội đầu tưmới khi doanh nghiệp nắm bắt được mà không phụthuộc bên ngoài không?

pdf22 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2170 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phân tích dòng tiền, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phân tích dòng ti ền GV: PGS. TS Lê Th ị Lanh 1. Ý NGH A VÀ M C TIÊU PHÂN TÍCH DÒNG TI N 1.1 Ý ngh a c a vi c phân tích dòng ti n Dòng ti n là s lưu chuy n c a ti n (dòng ti n vào và dòng ti n ra) trong m t th i k nh t nh. Ti n m t là tài s n có tính thanh kho n cao nh t, t o cho công ty có kh nng thanh toán và s linh ho t cao . Ti n m t g n k t ch t ch t khi b t u cho n khi k t thúc chu k ho t ng c a m t công ty. Chính là ti n m t ch không ph i thu nh p r t cu c ph i thanh toán các kho n vay, thay th thi t b , m rng s n xu t và chi tr c tc. Dòng ti n ch không ph i doanh thu hay l i nhu n là th ưc o cu i cùng c a kh nng sinh l i. Do ó, phân tích dòng ti n c a doanh nghi p (DN) s tr li ưc các câu h i: - Ti n c a DN ưc chi vào âu? - Ti n c a DN n t âu? - Trong k , ti n m t c a DN thay i nh ư th nào? - Có bao nhiêu ti n m t ưc t o ra ho c ưc s dng cho ho t ng kinh doanh? - Chi phí ho t ng kinh doanh nào ưc chi b ng ti n m t? - C tc ưc chi tr nh ư th nào khi công ty ang ươ ng u v i tình tr ng l lã trong kinh doanh? - N ưc tr t ngu n ti n m t nào? - Bao nhiêu ti n ưc chi cho u t ư? - Ti sao ti n m t gi m i trong khi thu nh p gia t ng? - Ti n m t t tài tr mi ưc s dng nh ư th nào? Nh ư v y, có th th y, phân tích dòng ti n có ý ngh a khá quan tr ng trong phân tích công ty, t phân tích dòng ti n, nh ng i t ưng quan tâm có th i sâu h ơn thông qua vi c phân tích tri n v ng công ty, nh giá công ty qua các ph ươ ng pháp phù h p. Vi m i i t ưng, vi c quan tâm n phân tích dòng ti n em n các k t qu khác nhau. Phân tích dòng ti n cho nhi u i t ưng nh ư sau: • i v i nhà u t Phân tích dòng ti n giúp nhà u t ư ánh giá ươ c ch t l ưng thu nh p c a doanh nghi p, thu nh p ó có th t s do doanh nghi p t o ra t các ho t ng kinh doanh hay không? T ó giúp nhà u t ư lo i b nh ng hoài nghi v vi c doanh nghi p s dng ph ươ ng pháp h ch toán k toán t o ra thu nh p ó. Phân tích dòng ti n giúp nhà u t ư ánh giá ưc ch t l ưng thu nh p trong t ươ ng lai c a doanh nghi p giúp nhà u t ư l y c n c làm n n t ng xác nh ưc giá tr th c c a công ty. Thêm vào ó, nó còn giúp nhà u t ư tìm th y ưc nhi u n s dưi nhi u hình th c l i nhu n mà công ty công b nhà u t ư không r ơi vào l i nhu n c m b y c a công ty. • i v i nhà qu n lý Nhóm 2 _ Lp TCDN êm 4 - Khóa 22 Trang 1 Phân tích dòng ti ền GV: PGS. TS Lê Th ị Lanh Các nhà qu n lý l i quan tâm n phân tích dòng ti n v i m c ích xem li u doanh nghi p có ti n tr cho các kho n n n h n mà không ph i i vay c a ng ưi khác tr hay không? Các nhà qu n lý c ng có th ánh giá ưc vi c qu n lý các kho n ph i thu, ph i tr ca doanh nghi p có hi u qu không? Có c n iu ch nh cho phù h p h ơn hay không? Phân tích dòng ti n c a doanh nghi p còn cho nhà qu n lý th y doanh nghi p có kh nng t to ra ti n tài tr cho các c ơ h i u t ư m i khi doanh nghi p n m b t ưc mà không ph thu c bên ngoài không? 1.2 Mc tiêu c a vi c phân tích dòng ti n Phân tích dòng ti n r t c n thi t trong ánh giá tính thanh kho n, kh nng thanh toán và tính linh ho t tài chính. M c tiêu c a phân tích dòng ti n bao g m nh ng n i dung nh ư sau: (1) Thông qua phân tích dòng ti n ánh giá ưc l ưng ti n m t t n qu cu i k , t ó ánh giá khà n ng thanh kho n, tính thanh kho n, linh ho t v mt tài chính c a doanh nghi p là nh ư th nào? V i m t s doanh nghi p g p v n thu nh p cao nh ưng thi u ti n m t, phân tích dòng ti n s tr li câu h i này. (2) Ph i ánh giá ưc kh nng t o ra ti n c a doanh nghi p nh ư th nào? Ti n DN t o ra có n nh, b n v ng không? Phân tích dòng ti n ph i ánh giá ưc kh nng doanh nghi p có làm ra ti n không? Bi t s dng ti n không? Phân tích dòng ti n ph i ánh giá ưc ti n c a doanh nghi p t o ra t âu, có ph i là ho t ng kinh doanh chính c a doanh nghi p không? Cu i cùng, phân tích dòng ti n ph i ánh giá ưc vi c n m gi ti n m t hay không n m gi ti n m t cái nào t t h ơn, hi u qu hơn? (3) ánh giá ưc vi c DN có bi t s dng ti n không? S lưu chuy n c a ti n trong k nh ư th nào? Dòng ti n vào, dòng ti n ra nh ư th nào? Có s cân i gi a dòng ti n vào và ra không? Có áp ng ưc nhu c u s dng ti n không? (4) Phân tích dòng ti n giúp doanh nghi p k p th i phát hi n nh ng c n b nh có liên quan n ti n nh h ưng n tình hình tài chính c a doanh nghi p. Ch ng h n nh ư: Doanh nghi p có ang rơi vào tình tr ng khó kh n v tài chính, có ki t qu tài chính, có ư a doanh nghi p n nguy cơ phá s n không? Qua phân tích dòng ti n giúp doanh nghi p nh n di n ưc doanh nghi p ang có nh ng kho n n xu, n ph i thu khó òi nào t ó xem có nh h ưng không t t n quan h tín d ng c a doanh nghi p i v i nhà cung c p tín d ng không? M t khác, phân tích dòng ti n s nh n di n ưc doanh nghi p có kh nng thanh toán. M t trong nh ng m c tiêu quan tr ng khác c a phân tích dòng ti n là xác nh âu là ngu n ti n tr n các kho n n ng n h n c ng nh ư dài h n ã n h n c n tr , chi phí nào c a doanh nghi p liên quan n ti n và chi phí nào không liên quan n ti n. Thêm vào ó, phân tích dòng ti n cho th y vi c chi tr c tc b ng ti n m t c a doanh nghi p có th th c hi n ưc không? Doanh nghi p có ang r ơi vào tình tr ng khó kh n v tài chính không? Nhóm 2 _ Lp TCDN êm 4 - Khóa 22 Trang 2 Phân tích dòng ti ền GV: PGS. TS Lê Th ị Lanh 2. GI I THI U B NG BÁO CÁO L U CHUY N TI N T 2.1 Bn ch t c a báo cáo l u chuy n ti n t Báo cáo l ưu chuy n ti n t là m t báo cáo tài chính cung c p thông tin v nh ng nghi p v kinh t có nh h ưng n tình hình ti n t ca doanh nghi p. Báo cáo l ưu chuy n ti n t ưc l p trên c ơ s cân i thu chi ti n m t, ph n ánh vi c hình thành và s dng l ưng ti n phát sinh trong k báo cáo ca doanh nghi p. Thc ch t, báo cáo l ưu chuy n ti n t là m t b ng cân i v thu chi ti n t , l ưng ti n phát sinh trong k bao g m v n b ng ti n và các kho n u t ư ng n h n ưc xem là t ươ ng ươ ng ti n. iu ó ưc th hi n qua ph ươ ng trình cân i c a quá trình l ưu chuyn ti n t nh ư sau: Ti n t n u k + Ti n thu trong k = Ti n chi trong k + Ti n t n cu i k Quá trình l ưu chuy n ti n t s ưc k toán theo dõi và ph n ánh vào tài kho n ti n ho c tài kho n không ph n ánh tr c ti p ti n, cu i k k toán, k toán viên s tng h p quá trình l ưu chuy n ó và ph n ánh l ưng ti n có lúc cu i k . Chênh l ch các tài kho n ti n t lúc cu i k so v i u k phát sinh chính là do quá trình l ưu chuy n ti n t thong qua các ho t ng c a doanh nghi p trong k . Do ó BCLCTT cung c p thông tin h u ích cho ng ưi s dng. Báo cáo l ưu chuy n ti n t có vai trò quan tr ng trong vi c cung c p nh ng thông tin liên quan ánh giá kh nng kinh doanh t o ra ti n c a DN, ch ra ưc m i liên quan gi a l i nhu n ròng và dòng ti n ròng, phân tích kh nng thanh toán c a DN và d oán ưc k ho ch thu chi ti n cho k ti p theo. 2.2 Tác d ng c a báo cáo l u chuy n ti n t BCLCTT th hi n thu, chi c a DN trong k quá kh , là b c tranh giúp cho ng ưi s dng có th ánh giá ưc nh ng v n sau: • ánh giá kh nng t o ra ti n: v i l ưng ti n th c thu trong k s bi t c th lưng thu ó nhi u hay ít, t ho t ng nào mang l i ngu n thu ó, t ó ánh giá kh nng t o ra ti n trong t ươ ng lai. • ánh giá kh nng thanh toán: trong ho t ng kinh doanh v i nhi u nghi p v kinh t phát sinh v thanh toán, t ó th hi n ưc kh nng thanh toán c a DN nh ư là: thanh toán úng h n, kh nng thanh toán ưc gia t ng hay gi m i, h s thanh toán cao hay th p, ánh giá kh nng thanh toán n gc và lãi, kh nng tr c tc b ng ti n. • ánh giá kh nng u t ư b ng ti n nhàn r i thông qua vi c DN mua c phi u, trái phi u, cho vay, … trong k k toán. • BCLCTT còn là công c lp d toán ti n, xây d ng k ho ch ngân sách: vi c thu chi ti n trong quá kh ch ra ưc xu t x ca các ngu n ti n và vi c s dng các ngu n vào nh ng ho t ng nào, v i m c ích gì. T ó giúp nhà qu n lý có c ơ s vng ch c, áng tin c y gi i áp nhi u v n nh ư: Vi c mua s m tài s n hi n có c a DN l y t ngu n nào: vay n , thu nhp, v n t có,… ; Các ho t ng kinh doanh có mang l i thu nh p doanh nghi p thanh toán c tc, tr li n lãi vay … . X Nhóm 2 _ Lp TCDN êm 4 - Khóa 22 Trang 3 Phân tích dòng ti ền GV: PGS. TS Lê Th ị Lanh lý m i sai sót mà doanh nghi p m c ph i t ó xây d ng d toán vi c thu chi ti n t ươ ng i ưc hp lý, giúp xây d ng nh ng ch tiêu trong t ươ ng lai c a DN. 2.3 Ni dung c a báo cáo l u chuy n ti n t Theo Chu n m c k toán Vi t Nam (VAS) s 24 – Báo cáo l ưu chuy n ti n t ban hành theo Quy t nh s 165/2002/Q -BTC ngày 31/12/2002, Doanh nghi p ph i trình bày các lu ng ti n trong k trên Báo cáo l ưu chuy n ti n t theo 03 lo i ho t ng: Ho t ng kinh doanh, ho t ng u t ư, ho t ng tài chính. • Lu ng ti n phát sinh t ho t ng kinh doanh là lu ng ti n có liên quan n các ho t ng to ra doanh thu ch yu c a doanh nghi p, nó cung c p thông tin c ơ b n ánh giá kh nng t o ti n ca doanh nghi p t các ho t ng kinh doanh trang tr i các kho n n , duy trì các ho t ng, tr c tc và ti n hành các ho t ng u t ư m i mà không c n n các ngu n tài chính bên ngoài. Các lu ng ti n ch yu t ho t ng kinh doanh, g m: (a) Ti n thu ưc t vi c bán hàng, cung c p d ch v ; (b) Ti n thu ưc t doanh thu khác (ti n thu b n quy n, phí, hoa h ng và các kho n khác tr các kho n ti n thu ưc ưc xác nh là lu ng ti n t ho t ng u t ư và ho t ng tài chính); (c) Ti n chi tr cho ng ưi cung c p hàng hóa và d ch v ; (d) Ti n chi tr cho ng ưi lao ng v ti n l ươ ng, ti n th ưng, tr h ng ưi lao ng v bo hi m, tr cp...; () Ti n chi tr lãi vay; (e) Ti n chi n p thu thu nh p doanh nghi p; (g) Ti n thu do ưc hoàn thu ; (h) Ti n thu do ưc b i th ưng, ưc ph t do khách hàng vi ph m h p ng kinh t ; (i) Ti n chi tr công ty b o hi m v phí b o hi m, ti n b i th ưng và các kho n ti n khác theo h p ng b o hi m; (k) Ti n chi tr do b ph t, b bi th ưng do doanh nghi p vi ph m h p ng kinh t . • Lu ng ti n phát sinh t ho t ng u t là lu ng ti n có liên quan n vi c mua s m, xây dng, nh ưng bán, thanh lý tài s n dài h n và các kho n u t ư khác không thu c các kho n t ươ ng ươ ng ti n. Tươ ng đươ ng ti ền: Là các kho n u t ư ng n h n (không quá 3 tháng), có kh nng chuy n i d dàng thành m t l ưng ti n xác nh và không có nhi u r i ro trong chuy n i thành ti n. Các lu ng ti n ch yu t ho t ng u t ư, g m: (a) Ti n chi mua s m, xây d ng TSC và các tài s n dài h n khác, bao g m c nh ng kho n ti n chi liên quan n chi phí tri n khai ã ưc v n hóa là TSC vô hình; (b) Ti n thu t vi c thanh lý, nh ưng bán TSC và các tài s n dài h n khác; (c) Ti n chi cho vay i v i bên khác, tr ti n chi cho vay c a ngân hàng, t ch c tín d ng và các t ch c tài chính; ti n chi mua các công c n ca các ơ n v khác, tr tr ưng h p ti n chi mua các Nhóm 2 _ Lp TCDN êm 4 - Khóa 22 Trang 4 Phân tích dòng ti ền GV: PGS. TS Lê Th ị Lanh công c n ưc coi là các kho n t ươ ng ươ ng ti n và mua các công c n dùng cho mc ích th ươ ng mi; (d) Ti n thu h i cho vay i v i bên khác, tr tr ưng h p ti n thu h i cho vay c a ngân hàng, t ch c tín d ng và các t ch c tài chính; ti n thu do bán l i các công c n ca ơ n v khác, tr tr ưng hp thu ti n t bán các công c n ưc coi là các kho n t ươ ng ươ ng ti n và bán các công c n dùng cho m c ích th ươ ng m i; () Ti n chi u t ư góp v n vào ơ n v khác, tr tr ưng h p ti n chi mua c phi u vì m c ích th ươ ng m i; (e) Ti n thu h i u t ư góp v n vào ơ n v khác, tr tr ưng h p ti n thu t bán l i c phi u ã mua vì m c ích th ươ ng m i; (g) Ti n thu lãi cho vay, c tc và l i nhu n nh n ưc. • Lu ng ti n phát sinh t ho t ng tài chính là lu ng ti n có liên quan n vi c thay i v quy mô và k t c u c a v n ch s hu và v n vay c a doanh nghi p. Các lu ng ti n ch yu t ho t ng tài chính, g m: (a) Ti n thu t phát hành c phi u, nh n v n góp c a ch s hu; (b) Ti n chi tr vn góp cho các ch s hu, mua l i c phi u c a chính doanh nghi p ã phát hành; (c) Ti n thu t các kho n i vay ng n h n, dài h n; (d) Ti n chi tr các kho n n gc ã vay; () Ti n chi tr n thuê tài chính; (e) C tc, l i nhu n ã tr cho ch s hu. Vi c tách bi t lu ng ti n phát sinh t ho t ng tài chính có ý ngh a và n i dung r t quan tr ng b i vì chúng r t h u d ng trong vi c d toán các kho n ti n t nh ng ng ưi cung c p v n cho doanh nghi p trong t ươ ng lai. 3. PH Ơ NG PHÁP L P BÁO CÁO L U CHUY N TI N T Báo cáo l ưu chuy n ti n t ưc l p theo hai ph ươ ng pháp: tr c ti p và gián ti p. Dù c hai ph ươ ng pháp u cho ra k t qu nh ư nhau, nh ưng cách nh d ng có khác bi t. Vi ph ươ ng pháp gián ti p thu nh p ròng s ưc iu ch nh cho các kho n m c thu nh p (ho c chi phí) phi ti n m t và các kho n tích t to ra dòng ti n t ho t ng. M t im thu n l i t ph ươ ng pháp này là trình bày rõ ràng s khác bi t gi a thu nh p và dòng ti n ho t ng. Ph ươ ng pháp này có th giúp ng ưi s dng tính toán dòng ti n b ng cách tr ưc h t iu ch nh thu nh p ròng d oán và sau ó iu ch nh thu nh p ròng cho nh ng kho n ng tr ưc và tr ch m gi a thu nh p và dòng ti n có ngh a là s dng các kho n m c không b ng ti n ưc l p theo ph ươ ng pháp k toán phát sinh. Nhóm 2 _ Lp TCDN êm 4 - Khóa 22 Trang 5 Phân tích dòng ti ền GV: PGS. TS Lê Th ị Lanh Ph ươ ng pháp gián ti p là ph ươ ng pháp ưc s dng ph bi n nh t. Tính toán báo cáo dòng ti n s dng ph ươ ng pháp tr c ti p nh m m c ích so sánh. Ph ươ ng pháp này iu ch nh m i kho n thu nh p i v i các th c t phát sinh có liên quan và ph ươ ng pháp này cung c p khuôn kh tt h ơn ánh giá dòng ti n ho t ng vào và ra. Nguyên t c tính toán dòng ti n t ho t ng u t ư và ho t ng tài tr cùng m t ph ươ ng pháp nh ư nhau. Tuy nhiên i v i dòng ti n ròng thì có s khác bi t. 3.1 Ph ơ ng pháp tr c ti p 3.1.1 Lu chuy n ti n t ho t ng kinh doanh Dòng ti n ho t ng là dòng ti n vào và ra, có liên quan tr c ti p n vi c s n xu t và tiêu th hàng hóa ho c d ch v ca DN. M c dù vi c vay n thu c dòng ti n tài tr nh ưng chi phí tr lãi vay l i nm trong dòng ti n ho t ng. S d nh ư th là do chi phí tr lãi vay ưc xem nh ư là các chi phí duy trì các ho t ng kinh doanh c a DN và ưc h ch toán vào chi phí tr ưc khi tính thu thu nh p doanh nghi p. Trong chu n m c k toán VN, các dòng ti n liên quan n các hot ng mua bán ch ng khoán vì m c ích th ươ ng m i ưc phân lo i là các dòng ti n t ho t ng kinh doanh. Ch tiêu này là ho t ng có liên quan n thu nh p c a m t công ty. Ngoài doanh thu và chi phí ưc mô t trong báo cáo thu nh p, ho t ng kinh doanh còn bao g m dòng ti n vào và ra ròng t các ho t ng kinh doanh nh ư m rng h n m c tín d ng cho khách hàng, u t ư vào hàng t n kho, và s dng tín d ng t các nhà cung c p. Các ho t ng kinh doanh liên quan n các kho n m c c a b ng báo cáo thu nhp và các kho n mc trong b ng cân i k toán g n v i ho t ng kinh doanh th ưng là các kho n v n luân chuy n nh ư các kho n ph i thu, hàng t n kho, các kho n ph i tr , kho n tr tr ưc và chi phí tích t . Trong th c ti n, ho t ng kinh doanh còn bao g m các giao d ch và s ki n không x p vào ho t ng u t ư ho c ho t ng tài tr . Nguyên t c l p Các lu ng ti n vào và lu ng ti n ra phát sinh trong k t ho t ng s n xu t kinh doanh ưc xác nh và trình bày trong BCLCTT b ng cách phân tích và t ng h p tr c ti p các kho n thu chi phát sinh trong k theo t ng n i dung, chi t các s k toán t ng h p và chi ti t c a doanh nghi p. Cơ s lp 1. B ng cân i k toán; 2. Thuy t minh báo cáo tài chính; 3. S k toán TK có liên quan khác; 4. Báo cáo l ưu chuy n ti n t k tr ưc. Ph ơ ng pháp l p c im c a ph ươ ng pháp tr c ti p là các ch tiêu ưc xác l p theo các dòng ti n vào ho c ra liên quan tr c ti p n các nghi p v ch yu, th ưng xuyên phát sinh trong các lo i ho t ng c a doanh nghi p. T n s phát sinh và ln c a lo i nghi p v kinh t nh h ưng tr c ti p n l ưu chuy n ti n trong k k toán c a doanh nghi p. Nhóm 2 _ Lp TCDN êm 4 - Khóa 22 Trang 6 Phân tích dòng ti ền GV: PGS. TS Lê Th ị Lanh i v i ho t ng kinh doanh thì dòng ti n phát sinh ch yu liên quan n ho t ng bán hàng, cung c p d ch v và vi c thanh toán các kho n n ph i tr liên quan n ho t ng s n xu t kinh doanh. Do v y các ch tiêu thu c l ưu chuy n ti n t ho t ng kinh doanh th ưng bao g m: ti n thu t bán hàng, cung c p d ch v và doanh thu khác, ti n ã tr n cho ng ưi cung c p hàng hóa, d ch v , ti n tr cho ng ưi lao ng, ti n ã n p thu …. Báo cáo dòng ti n th hi n s thu và chi b ng ti n m t t các ho t ng kinh doanh, ho t ng u tư và ho t ng tài tr - là nh ng ho t ng ch yu c a m t công ty. Ch tiêu Mã s Gi i thích I – Lu chuy n ti n t t ho t ng s n xu t kinh doanh Ch tiêu này c n c vào t ng s ti n th c t ã thu ưc do bán hàng hoá, cung c p d ch v v à doanh thu 1. Ti n thu t bán khác (phù h p v i n i dung doanh thu trong báo cáo k t hàng, cung c p d ch v 01 qu kinh doanh). Ti n thu ưc bao g m ti n thu phát và doanh thu khác sinh t doanh thu trong k và c a các k tr ưc (thu n ) S li u l y t s theo dõi chi ti t thu ti n, i chi u vi s teo dõi doanh thu, ph i thu c a khách hàng. Chi tiêu này ph n ánh s ti n ã tr cho các i t ưng cung c p hàng, hoá d ch v cho DN. 2. Ti n chi tr cho S li u ưc l y t s theo dõi chi ti n, i chi u v i ng ưi cung c p hàng hóa 02 s k toán theo dõi thanh toán v i ng ưi bán. và d ch v S li u ưc ghi trong d u ngo c ơ n (d u âm) trong báo cáo. Ch tiêu này ph n ánh t ng s ti n ã tr cho ng ưi lao ng v ti n l ươ ng, ti n th ưng, t