Đề tài Phân tích hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần nhà Thành Đạt, Huế giai đoạn 2013 - 2015

Trong mỗi doanh nghiệp, hiệu quả sản xuất kinh doanh là điều kiện cần thiết để quyết định sự sống còn của doanh nghiệp. Đồng thời là điều kiện tiền đề để đưa nền kinh tế quốc dân đi lên và phát triển mạnh mẽ. Hiệu quả nền kinh tế là thước đo hiệu quả sản xuất kinh doanh, phản ánh khả năng phát triển của Công ty. Do vậy, việc đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi đơn vị là rất cần thiết và quan trọng. Nó đòi hỏi phải đánh giá một cách toàn diện để từ đó tìm ra nguyên nhân, các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nước ta đang trong thời kì xây dựng và mở rộng nền kinh tế, cùng với công cuộc cải cách mậu dịch, tự do hóa trong thương mại đòi hỏi nhu cầu về vốn cho nền kinh tế và cho từng doanh nghiệp đang là vấn đề lớn. Thực tiễn cho thấy, các doanh nghiệp của nước ta hiện đang phải cạnh tranh khốc liệt để có thể tồn tại và có được chỗ đứng vững chắc trên thương trường, mà một trong những yếu tố quyết định cho sự thành công đó là tình hình sử dụng vốn có hiệu quả, làm thế nào để huy động nguồn ngân quỹ với chi phí thấp và phương thức thanh toán nhanh nhất. Tóm lại, doanh nghiệp phải hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả thì mới có thể đứng vững được trong giai đoạn hiện nay và trong tương lai. Như chúng ta đã biết, một nền kinh tế được coi là phát triển thì phải có một kết cấu cơ sở hạ tầng vững chắc. Từ đó đòi hỏi việc xây dựng các công trình, hạng mục hạ tầng ngày càng cao. Việt Nam nói chung và Tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng cũng không nằm ngoài quy luật đó. Vì thế ngành vật liệu, xây dựng, bất động sản hiện nay đang là ngành được Nhà nước quan tâm. Do đó, các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực này phải hoạt động thật sự có hiệu quả, phải sử dụng nguồn lực sẵn có, cải tiến máy móc thiết bị. Nhưng vấn đề cần quan tâm giải quyết trên hết là hiệu quả trong việc sử dụng đồng vốn, góp phần ổn định tình hình tài chính của doanh nghiệp, thúc đẩy nền kinh tế địa phương và nền kinh tế quốc dân. Xuất phát từ những lí do đó, trong thời gian thực tập cuối khóa em chọn đề tài “Phân tích hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần nhà Thành Đạt, Huế giai đoạn 2013 - 2015” để làm luận văn tốt nghiệp.

pdf78 trang | Chia sẻ: tuantu31 | Lượt xem: 455 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phân tích hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần nhà Thành Đạt, Huế giai đoạn 2013 - 2015, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................ 1 1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. 2 3. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 2 4. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................. 4 Chương 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................. 4 1.1. Cơ sở lí luận .......................................................................................................... 4 1.1.1. Khái niệm và phân loại vốn kinh doanh của doanh nghiệp .......................... 4 1.1.1.1. Khái niệm vốn kinh doanh ..................................................................... 4 1.1.1.2. Phân loại vốn kinh doanh: ...................................................................... 5 1.1.1.3. 1.1.1.3. Vai trò của vốn kinh doanh ..................................................... 12 1.1.2. Khái quát chung về Công ty Cổ phần .......................................................... 14 1.1.2.1. Khái niệm về Công ty Cổ phần ............................................................ 14 1.1.2.2. Khái niệm về hiệu quả và phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong Công ty Cổ phần .......................................................................................................... 14 1.1.2.3. Mục tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong Công ty Cổ phần ....... 14 1.1.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ................................................ 15 1.1.3.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ....................................... 15 1.1.3.2. Chỉ tiêu đánh giá khái quát mức độ độc lập tài chính của doanh nghiệp ........................................................................................................................... 16 1.1.3.3. Chỉ tiêu đánh giá khái quát khả năng thanh toán ................................. 16 1.1.3.4. Chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại doanh nghiệp .................. 17 1.1.3.4.1. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ..................................... 17 1.1.3.4.2. Chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định .......................... 19 1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp ........ 19 1.2. Cơ sở thực tiễn .................................................................................................... 22 SVTH: Lê Thị Lệ Quyên – K46A Kế hoạch đầu tư i Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể Chương 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NHÀ THÀNH ĐẠT, HUẾ ................................................................... 23 2.1. Khái quát về Công ty Cổ phần nhà Thành Đạt, Huế .......................................... 23 2.1.1. Giới thiệu về đơn vị thực tập ....................................................................... 23 2.1.2. Các lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Công ty ........................................ 23 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý ở Công ty Cổ phần nhà Thành Đạt ....... 25 2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức quản lý bộ máy Công ty .............................................. 25 2.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận ........................................... 26 2.1.4. Nguồn lực của Công ty ................................................................................ 27 2.1.4.1. Tình hình lao động của Công ty qua 3 năm (2013 - 2015) .................. 27 2.1.4.2. Tình hình tài chính của Công ty qua 3 năm (2013 - 2015) .................. 29 2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm (2013- 2015)......... 36 2.1.6. Đánh giá chung tình hình cơ bản của Công ty ............................................ 39 2.1.6.1. Thuận lợi ............................................................................................... 39 2.1.6.2. Khó khăn .............................................................................................. 39 2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Công ty ............................................................ 41 2.2.1. Hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh của Công ty ............................ 41 2.2.2. Hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty qua 3 năm (2013-2015) .......... 43 2.2.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty qua 3 năm (2013- 2015) ...................................................................................................................... 47 2.2.3.1. Quy mô và cơ cấu vốn lưu động của Công ty ...................................... 47 2.2.3.2. Đánh giá tình hình thanh toán của Công ty qua 3 năm (2013- 2015) .. 49 2.2.4. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty .............................................. 55 2.3. Đánh giá về hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh của Công ty ................ 60 Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP ................................................................ 63 3.1. Định hướng chung của Công ty trong thời gian tới ............................................ 63 3.2. Các giải pháp ...................................................................................................... 63 3.2.1. Xây dựng chiến lược kinh doanh ................................................................ 63 SVTH: Lê Thị Lệ Quyên – K46A Kế hoạch đầu tư ii Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể 3.2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định ...................................... 64 3.2.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động ................................... 65 3.2.4. Tăng nguồn vốn chủ sở hữu ........................................................................ 67 3.2.5. Giải pháp khác nhằm tăng hiệu quả kinh doanh của Công ty ..................... 68 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 70 1. Kết luận ................................................................................................................ 70 2. Kiến nghị .............................................................................................................. 71 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 73 SVTH: Lê Thị Lệ Quyên – K46A Kế hoạch đầu tư iii Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CTCP Công ty Cổ phần TSDH Tài sản dài hạn TSCĐ Tài sản cố định VCĐ Vốn cố định VLĐ Vốn lưu động LĐ Lao động ĐVT Đơn vị tính TR.Đ Triệu đồng SVTH: Lê Thị Lệ Quyên – K46A Kế hoạch đầu tư iv Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ SƠ ĐỒ 2.1: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ TẠI CTCP NHÀ THÀNH ĐẠT, HUẾ ............................................................................................................................... 25 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Tình hình lao động của Công ty qua 3 năm (2013 - 2015) ........................... 27 Bảng 2.2: Quy mô và cơ cấu tài sản của Công ty qua 3 năm (2013 - 2015) ................. 29 Bảng 2.3: Cơ cấu nguồn vốn của Công ty phân theo nguồn hình thành qua 3 năm (2013- 2015) .................................................................................................................. 32 Bảng 2.4: Quy mô và Cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của Công ty qua 3 năm (2013- 2015) .............................................................................................................................. 34 Bảng 2.5: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm (2013- 2015) .......... 37 Bảng 2.6: Bảng tính vòng quay tổng tài sản và hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm (2013- 2015) ................................................................. 41 Bảng 2.7: Hiệu suất sử dụng tài sản cố định, suất hao phí và sức sinh lời tài sản cố định của Công ty qua 3 năm (2013 - 2015) ........................................................................... 44 Bảng 2.8: Quy mô và cơ cấu vốn lưu động của Công ty qua 3 năm (2013 - 2015) ...... 47 Bảng 2.9: Phân tích tình hình thanh toán của Công ty qua 3 năm (2013 - 2015) ......... 50 Bảng 2.10: Tỉ số các khoản phải thu, nợ phải trả so với tổng nguồn vốn của Công ty qua 3 năm (2013-2015) ................................................................................................. 52 Bảng 2.11: Khả năng thanh toán của Công ty qua 3 năm (2013-2015) ........................ 53 Bảng 2.12: Hệ số đảm nhiệm, tỉ suất lợi nhuận và hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty qua 3 năm (2013-2015) .................................................................................... 56 Bảng 2.13: Phân tích hàng tồn kho của Công ty qua 3 năm (2013-2015) .................... 59 Bảng 2.14: Hiệu quả sẻ dụng vốn sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm (2013- 2015) .............................................................................................................................. 61 SVTH: Lê Thị Lệ Quyên – K46A Kế hoạch đầu tư v Đạ i ọc Ki nh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Trong mỗi doanh nghiệp, hiệu quả sản xuất kinh doanh là điều kiện cần thiết để quyết định sự sống còn của doanh nghiệp. Đồng thời là điều kiện tiền đề để đưa nền kinh tế quốc dân đi lên và phát triển mạnh mẽ. Hiệu quả nền kinh tế là thước đo hiệu quả sản xuất kinh doanh, phản ánh khả năng phát triển của Công ty. Do vậy, việc đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi đơn vị là rất cần thiết và quan trọng. Nó đòi hỏi phải đánh giá một cách toàn diện để từ đó tìm ra nguyên nhân, các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nước ta đang trong thời kì xây dựng và mở rộng nền kinh tế, cùng với công cuộc cải cách mậu dịch, tự do hóa trong thương mại đòi hỏi nhu cầu về vốn cho nền kinh tế và cho từng doanh nghiệp đang là vấn đề lớn. Thực tiễn cho thấy, các doanh nghiệp của nước ta hiện đang phải cạnh tranh khốc liệt để có thể tồn tại và có được chỗ đứng vững chắc trên thương trường, mà một trong những yếu tố quyết định cho sự thành công đó là tình hình sử dụng vốn có hiệu quả, làm thế nào để huy động nguồn ngân quỹ với chi phí thấp và phương thức thanh toán nhanh nhất. Tóm lại, doanh nghiệp phải hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả thì mới có thể đứng vững được trong giai đoạn hiện nay và trong tương lai. Như chúng ta đã biết, một nền kinh tế được coi là phát triển thì phải có một kết cấu cơ sở hạ tầng vững chắc. Từ đó đòi hỏi việc xây dựng các công trình, hạng mục hạ tầng ngày càng cao. Việt Nam nói chung và Tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng cũng không nằm ngoài quy luật đó. Vì thế ngành vật liệu, xây dựng, bất động sản hiện nay đang là ngành được Nhà nước quan tâm. Do đó, các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực này phải hoạt động thật sự có hiệu quả, phải sử dụng nguồn lực sẵn có, cải tiến máy móc thiết bị. Nhưng vấn đề cần quan tâm giải quyết trên hết là hiệu quả trong việc sử dụng đồng vốn, góp phần ổn định tình hình tài chính của doanh nghiệp, thúc đẩy nền kinh tế địa phương và nền kinh tế quốc dân. Xuất phát từ những lí do đó, trong thời gian thực tập cuối khóa em chọn đề tài “Phân tích hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần nhà Thành Đạt, Huế giai đoạn 2013 - 2015” để làm luận văn tốt nghiệp. Với mong muốn SVTH: Lê Thị Lệ Quyên – K46A Kế hoạch đầu tư 1 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể vận dụng một phần kiến thức đã được học cộng với những tài liệu thực tiễn được Công ty cung cấp để phân tích, đánh giá tình hình sử dụng vốn của Công ty và đưa ra một số giải pháp giúp cho Công ty nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu  Mục tiêu chung Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của Công ty qua các chỉ tiêu tài chính liên quan. Qua đó làm cơ sở để đáng giá, phát huy những mặt tích cực và kịp thời khắc phục những mặt còn hạn chế của Công ty về sử dụng vốn.  Mục tiêu cụ thể: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về vốn, nguồn vốn và vai trò của vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Phân tích thực trạng sử dụng vốn của Công ty trong giai đoạn 2013 – 2015. Phân tích các chỉ tiêu phản ánh tình hình sử dụng vốn của Công ty. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Cổ phần nhà Thành Đạt, Huế trong thời gian tới. 3. Phương pháp nghiên cứu Có nhiều phương pháp để phân tích hiệu quả sử dụng vốn của Công ty, đề tài đã chọn những phương pháp sau:  Phương pháp thu thập số liệu: Trong thời gian thực tập tại Công ty, em thường tiếp xúc với các nhân viên, liên hệ với các phòng, ban để có được những thông tin sơ cấp, các báo cáo tài chính, các bảng cân đối kế toán. Bên cạnh đó em thường tìm thêm trên sách báo, Internet để có những số liệu liên quan phục vụ cho nghiên cứu của mình.  Phương pháp xử lý số liệu: − Phương pháp thống kê: được sử dụng chủ yếu khi thu thập số liệu từ các báo cáo tài chính, tổng hợp lại để thuận tiện cho quá trình phân tích. − Phương pháp phân tích kinh tế: dùng phương pháp so sánh liên hoàn các số liệu, các tỉ số tài chính, đồng thời liên hệ với tình hình hoạt động kinh doanh qua các năm để đánh giá. SVTH: Lê Thị Lệ Quyên – K46A Kế hoạch đầu tư 2 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể − Phương pháp so sánh: là phương pháp được sử dụng phổ biến nhất. So sánh, đối chiếu các chỉ tiêu, các hiện tượng kinh tế được lượng hóa có cùng một nội dung, có tính chất tương tự để xác định xu hướng biến động của các chỉ tiêu. Nó giúp ta tổng hợp được những điểm chung, phân biệt được những nét riêng của các chỉ tiêu được so sánh. Trên cơ sở đó, chúng ta có thể đánh giá được một cách khách quan về tình hình hoạt động của Công ty, những mặt phát triển, chưa phát triển, hiệu quả hay không hiệu quả để từ đó đưa ra các cách giải quyết nhằm đạt được hiệu quả tối ưu. 4. Phạm vi nghiên cứu − Giới hạn về không gian: khóa luận được thực hiện tại Công ty Cổ phần nhà Thành Đạt, Huế. − Giới hạn về thời gian: nghiên cứu hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty Cổ phần nhà Thành Đạt qua 3 năm (2013 - 2015). − Giới hạn về nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu tập trung vào hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần nhà Thành Đạt qua 3 năm (2013 - 2015). Cụ thể phân tích hiệu quả sử dụng vốn, hiệu quả sử dụng vốn cố định, hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty qua các chỉ tiêu khác nhau. SVTH: Lê Thị Lệ Quyên – K46A Kế hoạch đầu tư 3 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Chương 1: Cơ sở lí luận 1.1. 1.1.1. Khái niệm và phân loại vốn kinh doanh của doanh nghiệp 1.1.1.1. Khái niệm vốn kinh doanh Để hoạt động sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp phải có vốn. Theo nghĩa rộng, vốn của doanh nghiệp bao gồm tất cả các yếu tố phục vụ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, như: vốn cố định, vốn lưu động, nhân lực, thông tin, các bí quyết công nghệ. Có thể nói vốn là tài nguyên của doanh nghiệp. Tuy nhiên, đứng trên mỗi góc độ khác nhau, với mục đích nghiên cứu khác nhau thì các quan niệm về vốn của mỗi cá nhân cũng khác nhau. Các Mác cho rằng: Vốn chính là tư bản, là yếu tố đem lại thặng dư, là đầu vào của quá trình sản xuất. Đây là định nghĩa có tầm khái quát lớn, tuy nhiên theo quan điểm của Mác thì chỉ có sản xuất mới tạo ra được thặng dư trong quá trình sản xuất và sử dụng như đầu vào hữu ích cho quá trình sản xuất đó. Đối với Paul A.Samuelson – một nhà kinh tế học theo trường phái Tân cổ điển cho rằng Vốn là các hàng hóa được sản xuất ra để phục vụ cho một quá trình sản xuất mới, là đầu vào cho hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp. Đó có thể là máy móc, thiết bị, vật tư, nguyên vật liệu, dụng cụ Trong quan niệm về vốn của Samuelson, ông đã đồng nhất vốn với tài sản của doanh nghiệp. Trong cuốn kinh tế học của David Begg cho rằng: Vốn được phân chia theo hai hình thức: vốn hiện vật và vốn tài chính. Trong đó: − Vốn hiện vật: là những hàng hóa dự trữ của một quá trình sản xuất để sản xuất ra một hàng hóa khác. − Vốn tài chính: là tiền và tài sản trên giấy của doanh nghiệp. Ta thấy rằng các nhà kinh tế đã thống nhất ở điểm chung: Vốn là yếu tố đầu vào cơ bản của quá trình sản xuất kinh doanh, được sử dụng để sản xuất ra hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho thị trường. Như vậy Vốn doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ vật tư, tài sản được đầu tư vào sản xuất kinh doanh. Thế nên vốn là một loại hàng hóa đặc biệt. SVTH: Lê Thị Lệ Quyên – K46A Kế hoạch đầu tư 4 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể Có 7 đặc trưng cơ bản của vốn: − Vốn phải đại diện cho một lượng tài sản nhất định. Có nghĩa là vốn phải được biểu hiện bằng giá trị tài sản hữu hình và vô hình của doanh nghiệp. − Vốn phải vận động và sinh lời, đạt được mục tiêu trong kinh doanh. − Vốn phải được tích tụ và tập trung một lượng nhất định thì mới có khả năng phát huy tác dụng khi đầu tư vào các lĩnh vực kinh tế, đặc biệt trong lĩnh vực kinh doanh. − Vốn có giá trị về mặt thời gian. Điều này có vai trò quan trọng khi bỏ vốn vào đầu tư và tính hiệu quả khi sử dụng đồng vốn. − Vốn phải gắn liền với chủ sở hữu nhất định, vốn sẽ không được đưa ra để đầu tư khi mà người chủ của nó nghĩ về một sự đầu tư không có lợi nhuận. − Vốn được quan niệm như một thứ hàng hóa và được xem như là hàng hóa đặc biệt vì nó có khả năng được mua bán quyền sở hữu trên thị trường vốn, thị trường tài chính. − Vốn không chỉ biểu hiện bằng tiền hay các giá trị hiện vật (tài sản cố định của doanh nghiệp: máy móc, trang thiết bị, vật tư dùng cho hoạt động quản lý) mà còn là biểu hiện của các tài sản hữu hình (các bí quyết kinh doanh, các phát minh sáng chế). 1.1.1.2. Phân loại vốn kinh doanh: Có nhiều cách phân loại, thông thường người ta phân thành 2 loại là: phân theo đặc điểm của vốn và phân theo nguồn hình thành. a. Phân theo nguồn hình thành (hình thức sở hữu): nguồn vốn được phân thành 2 loại là vốn chủ sở hữu và nợ phải trả.  Nguồn vốn chủ sở hữu − Nguồn vốn chủ sở hữu là số vốn của các chủ sở hữu mà doanh nghiệp không phải cam kết thanh toán. Nguồn vốn chủ sở hữu do chủ doanh nghiệp và các nhà đầu tư góp vốn hoặc hình thành từ kết quả kinh doanh, do đó nguồn vốn chủ sở hữu không phải là một khoản nợ. SVTH: Lê Thị Lệ Quyên – K46A Kế hoạch đầu tư 5 Đạ i h ọc Ki nh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể − Một doanh nghiệp có thể có một hoặc nhiều chủ sở hữu vốn. Đối với Công ty Nhà nước, vốn hoạt động là do Nhà nước giao hoặc đầu tư nên Nhà nước là chủ sở hữu vốn. Đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty hợp doanh, Doanh nghiệp liên doanh thì chủ sở hữu vốn là các thành viên tham gia góp vốn hoặc các tổ chức, cá nhân tham gia góp vốn. Đối với các Công ty Cổ phần thì chủ sở hữu vốn là các cổ đông. Đối với các doanh nghiệp tư nhân, chủ sở hữu vốn là cá nhân hoặc chủ hộ gia đình. − Nguồn vốn chủ sở hữu bao gồm: + Vốn đóng góp của các nhà đầu tư để thành lập hoặc mở rộng doanh nghiệp. + Các khoản thặng d
Luận văn liên quan