Nền kinh tế nước ta hiện nay có nhiều cơ hội cũng như nhiều thách thức,
thông tin kịp thời, chính xác và thích hợp có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự
thành công của một tổ chức. Kế toán quản trị đã và đang giúp các nhà quản trị
đưa ra những thông tin thích hợp cho quản trị, đưa ra những quyết định kinh
doanh nhanh, chuẩn xác và có vai trò như một nhà tư vấn quản trị nội bộ của mọi
tổ chức. Khi quyết định lựa chọn một phương án tối ưu hay điều chỉnh về sản
xuất của nhà quản trị, bao giờ cũng quan tâm đến hiệu quả kinh tế của phương án
mang lại, vì vậy kế toán quản trị phải tìm cách tối ưu hoá mối quan hệ giữa chi
phí và lợi ích của phương án lựa chọn. Tuy nhiên, không có nghĩa là mục tiêu
duy nhất là luôn luôn hạ thấp chi phí. Phân tích mối quan hệ giữa chi phí - khối
lượng - lợi nhuận (CVP) là một kỹ thuật phân tích mà kế toán quản trị dùng để
giải quyết những vấn đề nêu trên. Kỹ thuật này không những có ý nghĩa quan
trọng trong khai thác các khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp, cơ sở cho việc ra
các quyết định lựa chọn hay quyết định điều chỉnh về sản xuất kinh doanh nhằm
tối đa hoá lợi nhuận, mà còn mang tính dự báo thông qua những số liệu phân tích
nhằm phục vụ cho nhà quản trị trong việc điều hành hiện tại và hoạch định cho
tương lai. Đó là lý do mà tôi quyết định chọn đề tài “ Phân tích mối quan hệ giữa
chi phí - khối lượng - lợi nhuận (C-V-P) tại công ty TNHH Tin Học Á Đông Vi
Na ”. Thông qua đề tài này, tôi có thể nghiên cứu các lý thuyết học được, áp
dụng vào điều kiện kinh doanh thực tế nhằm rút ra những kiến thức cần thiết giúp
cho việc điều hành , sản xuất và kinh doanh của công ty có hiệu quả hơn.
85 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 7342 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phân tích mối quan hệ C - V - P (chi phí - khối lượng - lợi nhuận) tại công ty TNHH tin học Á Đông Vi Na, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ CÔNG THƢƠNG BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
******
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
Đề tài:
PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ C-V-P
(CHI PHÍ - KHỐI LƢỢNG - LỢI NHUẬN)
TẠI CÔNG TY TNHH TIN HỌC
Á ĐÔNG VI NA
Giảng viên hƣớng dẫn : Ths. Trần Thị Quỳnh Hƣơng
Sinh viên thực hiện : Trần Nguyễn Minh Toàn
Mã số sinh viên : 09241701
Lớp : ĐHKT3ATLT
TP. HCM, THÁNG 11/2012
BỘ CÔNG THƢƠNG BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
******
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
Đề tài:
PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ C-V-P
(CHI PHÍ - KHỐI LƢỢNG - LỢI NHUẬN)
TẠI CÔNG TY TNHH TIN HỌC
Á ĐÔNG VI NA
Giảng viên hƣớng dẫn : Ths. Trần Thị Quỳnh Hƣơng
Sinh viên thực hiện : Trần Nguyễn Minh Toàn
Mã số sinh viên : 09241701
Lớp : ĐHKT3ATLT
TP. HCM, THÁNG 11/2012
NHẬN XÉT
(Của cơ quan thực tập)
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
TP. HCM, ngày……tháng……năm 2012
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
NHẬN XÉT
(Của giáo viên hƣớng dẫn)
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
TP. HCM, ngày……tháng……năm 2012
NHẬN XÉT
(Của giáo viên phản biện)
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
TP. HCM, ngày……tháng……năm 2012
LỜI CẢM ƠN
Đất nước Việt Nam ngày càng phát triển, xã hội không ngừng phát triển,
con người Việt Nam không ngừng học hỏi, rèn luyện để trở thành những con
người hữu ích cho xã hội, xuất sắc trong công việc. Đặc biệt, trong thời đại toàn
cầu hóa như hiện nay, con người phải không ngừng học tập, trau dồi kiến thức,
nắm bắt cơ hội vươn đến thành công.
Trong suốt quá trình học tập tại trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM, em
đã nhận được sự dạy dỗ tận tình của tất cả quý thầy cô, và em đã học tập được
nhiều kinh nghiệm quý báu, thu nhận được những kiến thức bổ ích. Đó là cơ sở,
là nền tảng cho con đường sự nghiệp của em sau này.
Nhân đây, em xin gửi đến Ban Giám Hiệu nhà trường cùng tất cả quý thầy
cô lời cảm ơn chân thành nhất. Và em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô
Quỳnh Hương và thầy Sinh về sự hướng dẫn tận tình của thầy cô giúp em hoàn
thành chuyên đề tốt nghiệp này.
Trong suốt quá trình thực tập, em đã nhận được sự giúp đỡ và chỉ dạy tận
tình của các anh chị trong cơ quan, giúp em học tập được những kinh nghiệm
quý báu, em xin chân thành cảm ơn.
Sinh viên thực hiện
Trần Nguyễn Minh Toàn
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CP : Chi phí
BP : Biến phí
ĐP : Định phí
BH : Bán hàng
QLDN : Quản lý doanh nghiệp
DT : Doanh thu
C-V-P : Cost – Volume – Profit (chi phí - khối lượng - lợi nhuận)
ĐBHĐ : Đòn bẩy hoạt động
LN : Lợi nhuận
SDĐP : Số dư đảm phí
SL : Sản lượng
ĐV : Đơn vị
Cty : Công ty
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Giá vốn hàng bán phân theo nhóm sản phẩm
Bảng 2.2 Bảng tổng hợp BP BH của 4 nhóm sản phẩm năm 2011
Bảng 2.3 Bảng tổng hợp BP QLDN của 4 nhóm sản phẩm năm 2011
Bàng 2.4 Bảng tổng hợp ĐP BH của 4 nhóm sản phẩm năm 2011
Bảng 2.5 Bảng tổng hợp ĐP QLDN của 4 nhóm SP năm 2011
Bảng 2.6 Bảng tổng hợp chi phí 4 nhóm sản phẩm của năm 2011
Bảng 2.7 Báo cáo thu nhập theo SDĐP của từng nhóm SP năm 2011
Bảng 2.8 Báo cáo thu nhập theo SDĐP của từng đơn vị SP năm 2011
Bảng 2.9 Cơ cấu chi phí của từng nhóm sản phẩm năm 2011
Bảng 2.10 LN của nhóm tai nghe Sony thay đổi trong các trường hợp
Bảng 2.11 Sản lượng hoà vốn của nhóm tai nghe Sony thay đổi
Bảng 2.12 Lợi nhuận của nhóm USB Sony thay đổi trong các trường hợp
Bảng 2.13 Sản lượng hoà vốn của nhóm USB Sony thay đổi
Bảng 2.14 Báo cáo DT theo SDĐP, đòn bẩy và SL hoà vốn năm 2011
Bảng 2.15 Sản lượng tiêu thụ của các nhóm sản phẩm trong năm 2011
Bảng 2.16 Dự báo sản lượng tiêu thụ trong năm 2012
Bảng 2.17 Báo cáo thu nhập theo SDĐP của sản lượng dự báo năm 2012
Bảng 2.18 Lợi nhuận mục tiêu năm 2012
Bảng 2.19 Lợi nhuận trước và sau thuế mong muốn năm 2012
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình vẽ 2.1 Sơ đồ tổ chức công ty Á Đông Vi Na
Hình vẽ 2.2 Sơ đồ tổ chức phòng kế toán công ty Á Đông Vi Na
Hình vẽ 2.3 Sản lượng tiêu thụ của từng nhóm sản phẩm năm 2011
Hình vẽ 2.4 Sản lượng tiêu thụ của các nhóm sản phẩm trong năm 2011
Hình vẽ 2.5 Cơ cấu chi phí của từng nhóm sản phẩm năm 2011
Hình vẽ 2.6 Lợi nhuận thay đổi của nhóm tai nghe Sony
Hình vẽ 2.7 Sản lượng hoà vốn thay đổi của nhóm tai nghe Sony
Hình vẽ 2.8 Lợi nhuận thay đổi của nhóm USB Sony
Hình vẽ 2.9 Sản lượng hoà vốn thay đổi của nhóm USB Sony
MỤC LỤC
Phần mở đầu 1
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về phân tích mối quan hệ C-V-P 3
1.1. Ý nghĩa của việc phân tích mối quan hệ C-V-P 3
1.2. Nội dung phân tích mối quan hệ C-V-P 4
1.2.1. Một số khái niệm sử dụng trong phân tích mối quan hệ C-V-P 4
1.2.2. Phân tích điểm hoà vốn 8
1.2.3. Phân tích điểm hòa vốn trong MQH với giá bán và kết cấu hàng bán 12
1.3. Hạn chế của mô hình phân tích mối quan hệ CVP 13
Chƣơng 2. Thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại công ty 15
2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH Tin Học Á Đông Vi Na 15
2.1.1. Thông tin sơ lược 15
2.1.2. Lịch sử hình thành 16
2.1.3. Ngành nghề kinh doanh 17
2.1.4. Tình hình tổ chức của công ty 17
2.1.5. Chính sách kế toán 20
2.2. Ứng dụng mô hình phân tích CVP để lựa chọn phương án KD 21
2.2.1. Phân loại chi phí theo cách ứng xử chi phí tại công ty 21
2.2.2. Phân tích các chỉ tiêu dựa theo mối quan hệ CVP 27
Chƣơng 3. Nhận xét, giải pháp và kiến nghị 41
3.1. Nhận xét về thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại công ty 41
3.1.1. Số dư đảm phí và tỷ lệ số dư đảm phí 41
3.1.2. Cơ cấu chi phí 43
3.1.3. Các chỉ tiêu hoà vốn 47
3.1.4. Phân tích dự báo doanh thu và lợi nhuận mục tiêu 49
3.2. Giải pháp cho thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại công ty 49
3.2.1. Phân tích dự báo doanh thu 49
3.2.2. Phân tích lợi nhuận mục tiêu 53
3.2.3. Cải thiện mô hình C-V-P truyền thống 55
3.3. Kiến nghị 57
3.3.1. Về việc áp dụng hệ thống kế toán quản trị 57
3.3.2. Về việc tăng doanh thu 58
3.3.3. Về việc kiểm soát và giảm chi phí 60
3.3.4. Kiến nghị đối với cơ quan Nhà nước 63
Phần kết luận 65
Phần mở đầu Trang 1
GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương SVTH: Trần Nguyễn Minh Toàn
PHẦN MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế nước ta hiện nay có nhiều cơ hội cũng như nhiều thách thức,
thông tin kịp thời, chính xác và thích hợp có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự
thành công của một tổ chức. Kế toán quản trị đã và đang giúp các nhà quản trị
đưa ra những thông tin thích hợp cho quản trị, đưa ra những quyết định kinh
doanh nhanh, chuẩn xác và có vai trò như một nhà tư vấn quản trị nội bộ của mọi
tổ chức. Khi quyết định lựa chọn một phương án tối ưu hay điều chỉnh về sản
xuất của nhà quản trị, bao giờ cũng quan tâm đến hiệu quả kinh tế của phương án
mang lại, vì vậy kế toán quản trị phải tìm cách tối ưu hoá mối quan hệ giữa chi
phí và lợi ích của phương án lựa chọn. Tuy nhiên, không có nghĩa là mục tiêu
duy nhất là luôn luôn hạ thấp chi phí. Phân tích mối quan hệ giữa chi phí - khối
lượng - lợi nhuận (CVP) là một kỹ thuật phân tích mà kế toán quản trị dùng để
giải quyết những vấn đề nêu trên. Kỹ thuật này không những có ý nghĩa quan
trọng trong khai thác các khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp, cơ sở cho việc ra
các quyết định lựa chọn hay quyết định điều chỉnh về sản xuất kinh doanh nhằm
tối đa hoá lợi nhuận, mà còn mang tính dự báo thông qua những số liệu phân tích
nhằm phục vụ cho nhà quản trị trong việc điều hành hiện tại và hoạch định cho
tương lai. Đó là lý do mà tôi quyết định chọn đề tài “ Phân tích mối quan hệ giữa
chi phí - khối lượng - lợi nhuận (C-V-P) tại công ty TNHH Tin Học Á Đông Vi
Na ”. Thông qua đề tài này, tôi có thể nghiên cứu các lý thuyết học được, áp
dụng vào điều kiện kinh doanh thực tế nhằm rút ra những kiến thức cần thiết giúp
cho việc điều hành , sản xuất và kinh doanh của công ty có hiệu quả hơn.
Mục tiêu nghiên cứu
Thông qua việc phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng - lợi nhuận
của công ty TNHH Tin học Á Đông Vi Na để thấy được sự ảnh hưởng của kết
cấu chi phí đối với lợi nhuận của công ty, đánh giá sự hiệu quả đối với cơ cấu chi
Phần mở đầu Trang 2
GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương SVTH: Trần Nguyễn Minh Toàn
phí đó và đưa ra những biện pháp giải quyết nhằm nâng cao hơn nữa lợi nhuận
của công ty đồng thời dự báo tình hình tiêu thụ của công ty trong năm 2012.
Nội dung nghiên cứu
Nghiên cứu mối quan hệ của số dư đảm phí, tỷ lệ số dư đảm phí sản
phẩm đến lợi nhận và doanh thu hòa vốn của công ty là cơ sở cho việc thực hiện
những mục tiêu
nghiên cứu.
Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu chung: nghiên cứu mô tả, từ quá trình hoạt
động của công ty đến những phân tích, kết luận và giải pháp
Phương pháp thu thập số liệu:
Thu thập số liệu thứ cấp: thu thập từ nhật ký sản xuất, nhật ký bán hàng,
sổ chi tiết phát sinh trong tháng , bảng cân đối kế toán, báo cáo hoạt
động kinh doanh, biên bản sàn xuất
Thu thập số liệu sơ cấp: phỏng vấn trực tiếp nhân viên kế toán và sử
dụng các phương pháp dự báo nhằm đưa ra cơ sở dự báo.
Phương pháp phân tích số liệu: sử dụng các phương pháp thống kê, tổng
hợp, so sánh…
Phạm vi nghiên cứu
Do công ty kinh doanh rất nhiều các mặt hàng nên phạm vi nghiên cứu
của bài này được giới hạn trong việc phân tích CVP các nhóm sản phẩm chiến
lược (về doanh thu) chiếm tỷ trọng lớn của công ty trong năm 2011.
Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích mối quan hệ C-V-P Trang 3
GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
CHƢƠNG 1
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH MỐI
QUAN HỆ C-V-P
1.1. Ý nghĩa của việc phân tích mối quan hệ C-V-P
Công ty bia Huda Huế phải bán được bao nhiêu lít bia mỗi năm để công ty
có thể hoà vốn? Lợi nhuận của Việt Nam Airlines sẽ bị ảnh hưởng như thế nào
nếu hãng này mở thêm chuyến bay từ Thành phố Hồ Chí Minh đi Los Angles của
Mỹ? Khi Khách sạn Century giảm giá phòng ngủ thì doanh thu và lợi nhuận của
công ty sẽ thế nào? Nổ lực cắt giảm chi phí sản xuất của Procter & Gamble Việt
nam sẽ ảnh hưởng như thế nào đến giá bán, doanh thu và lợi nhuận của Công ty?
Các nhân viên kế toán quản trị sẽ sử dụng “phân tích mối quan hệ giữa chi phí -
sản lượng - lợi nhuận” để trả lời các câu hỏi trên. Phân tích này gọi tắt là phân
tích CVP (Cost – Volumn – Profit Analysis).
“Phân tích mối quan hệ giữa chi phí - khối lượng - lợi nhuận là xem xét
mối quan hệ nội tại của các nhân tố: giá bán, sản lượng, chi phí khả biến, chi phí
bất biến và kết cấu mặt hàng, đồng thời xem xét sự ảnh hưởng của các nhân tố đó
đến lợi nhuận của doanh nghiệp.” [1,122]
Phân tích mối quan hệ giữa chi phí - khối lượng -lợi nhuận có ý nghĩa vô
cùng quan trọng trong việc khai thác khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp, là cơ
sở để đưa ra các quyết định như: chọn dây chuyền sản phẩm sản xuất, định giá
sản phẩm, chiến lược bán hàng…
Để thực hiện phân tích mối quan hệ giữa chi phí - khối lượng - lợi nhuận
cần thiết phải nắm vững cách ứng xử của chi phí để tách toàn bộ chi phí của
doanh nghiệp thành khả biến, bất biến, phải hiểu rõ báo cáo thu nhập theo số dư
đảm phí, đồng thời phải nắm vững một số khái niệm cơ bản sử dụng trong phân
tích.
Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích mối quan hệ C-V-P Trang 4
GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
1.2. Nội dung phân tích mối quan hệ C-V-P
1.2.1. Một số khái niệm sử dụng trong phân tích mối quan hệ C-V-P
1.2.1.1. Số dƣ đảm phí (CM - Contribution margin)
“Số dư đảm phí (hay còn gọi là Lãi trên biến phí) là chênh lệch giữa
doanh thu và chi phí khả biến. Số dư đảm phí khi đã bù đắp chi phí bất biến, số
dôi ra sau khi bù đắp chính là lợi nhuận. Số dư đảm phí có thể tính cho tất cả loại
sản phẩm, một loại sản phẩm và một đơn vị sản phẩm.” [1,122]
- Nếu gọi x: số lượng, g: giá bán, a: chi phí khả biến đơn vị, b: chi phí bất
biến. Ta có báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí như sau:
CHỈ TIÊU TỔNG SỐ TÍNH CHO 1 SP
1. Doa h thu gx g
2. C i p í khả biến ax a
3. Số dư đảm phí (g - a)x g - a
4. Chi phí bất biến b b / x
5. Lợi nhuận (g - a)x - b
- Từ khi báo cáo thu nhập tổng quát trên, ta xét các trường hợp sau:
+ Khi xn không hoạt động sản lượng x = 0 ⇒ lợi nhuận doanh nghiệp : P =
-b nghĩa là doanh nghiệp lỗ bằng chi phí bất biến.
+ Tại sản lượng xh mà ở đó số dư đảm phí bằng chi phí bất biến ⇒ lợi
nhuận doanh nghiệp: P = 0, nghĩa là doanh nghiệp đạt được điểm hoà vốn.
⇒ (g – a)xh = b
⇒
+ Tại sản lượng x1 > xh ⇒ lợi nhuận xn.P1 = (g – a).x1 – b
+ Tại sản lượng x2 > x1 > xh ⇒ lợi nhuận xn.P2 = (g – a).xx – b
- Như vậy, khi sản lượng tăng 1 lượng là Δx = x2 - x1
⇒ Lợi nhuận tăng 1 lượng là ΔP = P2 - P1 ⇒ ΔP = (g - a).(x2 - x1)
Vậy
b Chi phí bất biến
g - a Số dư đảm phí đơn vị ]xh = [ sản lượng hoà vốn =
ΔP = (g - a).(x2 - x1)
Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích mối quan hệ C-V-P Trang 5
GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
Kết luận:
Thông qua khái niệm số dư đảm phí ta được mối quan hệ giữa sản lượng
và lợi nhuận. Mối quan hệ đó là : Nếu sản lượng tăng 1 lượng thì lợi nhuận tăng
lên 1 lượng bằng sản lượng tăng lên nhân cho số số dư đảm phí đơn vị. Tuy
nhiên, qua tìm hiểu khái niệm này, ta cũng nhận ra được một số nhược điểm sau:
Không giúp người quản lý có cái nhìn tổng quát giác độ toàn bộ doanh
nghiệp, nếu doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nhiều loại sản phẩm, bởi
vì sản lượng của từng sản phẩm không thể tổng hợp ở toàn doanh nghiệp.
Làm cho người quản lý dễ nhầm lẫn trong việc ra quyết định, bởi vì
tưởng rằng tăng doanh thu của những sản phẩm có số dư đảm phí lớn thì
lợi nhuận tăng lên, nhưng điều này có khi hoàn toàn ngược lại.
Để khắc phục những nhược điểm của số dư đảm phí, ta kết hợp sử dụng
khái niệm tỷ lệ số dư đảm phí.
1.2.1.2. Tỷ lệ số dƣ đảm phí (CMR - Contribution margin ratio)
“Tỷ lệ số dư đảm phí là tỷ lệ phần trăm của số dư đảm phí tính trên
doanh thu. Chỉ tiêu này có thể tính cho tất cả các loại sản phẩm, một loại sản
phẩm (cũng bằng một đơn vị sản phẩm).” [1,123]
- Tỷ lệ số dư đảm phí đơn vị
- Từ những dữ kiện nêu trong báo cáo thu nhập ở phần trên , ta có:
+ Tại sản lượng x1 ⇒ Doanh thu: g.x1 ⇒ lợi nhuận P1 = (g – a).x1 – b
+ Tại sản lượng x2 > x1 ⇒ Doanh thu: g.x2 ⇒ lợi nhuận P2 = (g – a).x2 – b
- Như vậy, khi doanh thu tăng 1 lượng g.x2 – g.x1
⇒ Lợi nhuận tăng 1 lượng là: ΔP = P2 – P1
ΔP = (g – a).(x2 – x1)
ΔP =
Vậy:
Kết luận:
g - a
g
= x 100%
(g - a)
g
. (x2 -x1).g
(g - a)
g
(x2 - x1).gΔP = .
Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích mối quan hệ C-V-P Trang 6
GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
Thông qua khái niệm về tỉ lệ số dư đảm phí ta rút ra mối quan hệ giữa
doanh thu và lợi nhuận, mối quan hệ đó là: nếu doanh thu tăng 1 lượng thì lợi
nhuận tăng 1 lượng bằng doanh thu tăng lên nhân cho tỉ lệ số dư đảm phí.
Từ kết quả trên, ta rút ra hệ quả sau: Nếu tăng cùng 1 lượng doanh thu ở
tất cả những sản phẩm, những lĩnh vực, những bộ phận, những doanh nghiệp
v.v... thì những doanh nghiệp nào, những bộ phận nào có tỉ lệ số dư đảm phí lớn
thì lợi nhuận tăng lên càng nhiều.
Để hiểu rõ, đặc điểm của những doanh nghiệp có tỉ lệ số số dư đảm phí
lớn, nhỏ ta nghiên cứu khái niệm kết cấu chi phí.
1.2.1.3. Kết cấu chi phí
Kết cấu chi phí là mối quan hệ tỉ trọng của từng loại chi phí khả biến, bất
biến chiếm trong tổng chi phí.
Những doanh nghiệp có chi phí bất biến chiếm tỉ trọng lớn thì khả biến
chiếm tỉ trọng nhỏ ⇒ tỉ lệ số dư đảm phí lớn, nếu tăng, giảm doanh thu thì lợi
nhuận tăng,