Nghiên cứu nhằm mục đích tìm hiểu thực trạng sử dụng đĩa nhạc lậu của ngƣời dân .Hiểu biết
và cảm nhận của ngƣời dân về tác hại đĩa nhạc lậu .Khám phá và xây dựng các yếu tố tác động
đến hành vi nhận thức của ngƣời dân trong việc sử dụng đĩa nhạc lậu cho mục đích giải trí.
Trên cơ sở lý thuyết về quyền tác giả trong sở hữu trí tuệ,các quy định xử phạt hành chính đối
với ngƣời sử dụng băng đĩa trái pháp luật và nghiên cứu định tính khám phá tại nội thành thành
phố Hồ Chí Minh.Một nghiên cứu định lƣợng sơ bộ với mẫu 30 ngƣời để đánh giá sơ bộ về nội
dung và các thang đo cảm nhận .Và một nghiên cứu định lƣợng chính thức với một mẫu 258
ngƣời thƣờng xuyên nghe nhạc và đã từng sử dụng đĩa nhạc thƣờng xuyên trong 6 tháng trƣớc để
phân tích và đo lƣờng cảm nhận của từng nhóm có sử dụng đĩa lậu,sử dụng đĩa gốc và không sử
dụng đĩa.
Kết quả phân tích mô tả cho thấy theo cảm nhận của mọi ngƣời thì chất lƣợng âm thanh và nội
dung đĩa lậu không đƣợc đảm bảo.Và với những ngƣời thƣờng xuyên sử dụng đĩa lậu thì lại có 1
khoảng một nữa hài lòng về chất lƣợng nội dung và âm thanh đĩa.Độ tiện íc h đƣợc mọi ngƣời
đánh giá cao ở đĩa nhạc lậu chính là số lƣợng bài hát cao hơn so với đĩa nhạc gốc.Và với những
nhóm mua đĩa nhiều cũng vì lý do là đĩa nhạc lậu rẻ so với đĩa gốc.Về tác hại thì đa số mọi ngƣời
đều nghĩ về tác hại trực tiếp đó là đĩa lậu làm hƣ đầu đĩa.Mọi ngƣời hiện nay có vẻ chƣa tiếp cận
đến internet nhiều ,chủ yếu mọi ngƣời quan tâm đến các chƣơng trình trên truyền hình .Mọi
ngƣời đa số cho rằng trách nhiệm vi phạm là của chủ cửa hàng chứ không phải là ở ngƣời
mua.Phƣơng tiện tuyên truyền đƣợc đại đa số biết đến tác hại là báo chi và internet.Đa số hiểu
biết về tác hại của đĩa nhạc lậu,và mọi ngƣời đa số đều thờ ơ đối với những ngƣời bán đĩa nhạc
lậu.
Từ các kết quả phân tích biệt số ta thấy rằng giữa hai nhóm ngƣời dùng đĩa nhạc bản quyề n và
đĩa nhạc lậu chúng ta thấy nhân tố khả năng nhận biết các kênh giải trí khác ngoài đĩa nhạc là
nhân tố quan trọng nhất trong sự phân biệt hai nhóm ngƣời sử dụng đĩa nhạc tiếp theo là nhân tố
cảm nhận về mức độ tiện ích khi sử dụng đĩa nhạc lậu.
Các kết quả góp phần vào giúp các ca sĩ,nhạc sĩ và các nhà sản xuất băng đĩa có cái nhìn toàn
diện về cảm nhận và hành vi của ngƣời tiêu dùng,giúp chính phủ đo lƣờng các độ hiểu quả của
các chính sách ban hành .Từ đó sẽ có các biện pháp khắc phục cho vấn nạn đĩa nhạc lậu
80 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2233 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phân tích sự hiểu biết và thái độ đối với đĩa nhạc lậu của người dân nội thành Thành phố Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA TOÁN THỐNG KÊ
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Đề tài :
PHÂN TÍCH SỰ HIỂU BIẾT VÀ THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI ĐĨA NHẠC LẬU
CỦA NGƢỜI DÂN NỘI THÀNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Giảng viên hƣớng dẫn: TS.NGUYỄN VĂN TRÃI
Nhóm sinh viên thực hiện: blue sky
VŨ ĐÌNH HƢỚNG
TRẦN MINH HOÀNG
HUỲNH KIM TÀI
NGUYỄN PHÙNG TRÚC
MAI LÊ THÙY LINH
Lớp : Thống kê kinh doanh _Khóa 34
TÓM LƢỢC ĐỀ TÀI
Nghiên cứu nhằm mục đích tìm hiểu thực trạng sử dụng đĩa nhạc lậu của ngƣời dân .Hiểu biết
và cảm nhận của ngƣời dân về tác hại đĩa nhạc lậu .Khám phá và xây dựng các yếu tố tác động
đến hành vi nhận thức của ngƣời dân trong việc sử dụng đĩa nhạc lậu cho mục đích giải trí.
Trên cơ sở lý thuyết về quyền tác giả trong sở hữu trí tuệ,các quy định xử phạt hành chính đối
với ngƣời sử dụng băng đĩa trái pháp luật và nghiên cứu định tính khám phá tại nội thành thành
phố Hồ Chí Minh.Một nghiên cứu định lƣợng sơ bộ với mẫu 30 ngƣời để đánh giá sơ bộ về nội
dung và các thang đo cảm nhận .Và một nghiên cứu định lƣợng chính thức với một mẫu 258
ngƣời thƣờng xuyên nghe nhạc và đã từng sử dụng đĩa nhạc thƣờng xuyên trong 6 tháng trƣớc để
phân tích và đo lƣờng cảm nhận của từng nhóm có sử dụng đĩa lậu,sử dụng đĩa gốc và không sử
dụng đĩa.
Kết quả phân tích mô tả cho thấy theo cảm nhận của mọi ngƣời thì chất lƣợng âm thanh và nội
dung đĩa lậu không đƣợc đảm bảo.Và với những ngƣời thƣờng xuyên sử dụng đĩa lậu thì lại có 1
khoảng một nữa hài lòng về chất lƣợng nội dung và âm thanh đĩa.Độ tiện ích đƣợc mọi ngƣời
đánh giá cao ở đĩa nhạc lậu chính là số lƣợng bài hát cao hơn so với đĩa nhạc gốc.Và với những
nhóm mua đĩa nhiều cũng vì lý do là đĩa nhạc lậu rẻ so với đĩa gốc.Về tác hại thì đa số mọi ngƣời
đều nghĩ về tác hại trực tiếp đó là đĩa lậu làm hƣ đầu đĩa.Mọi ngƣời hiện nay có vẻ chƣa tiếp cận
đến internet nhiều ,chủ yếu mọi ngƣời quan tâm đến các chƣơng trình trên truyền hình .Mọi
ngƣời đa số cho rằng trách nhiệm vi phạm là của chủ cửa hàng chứ không phải là ở ngƣời
mua.Phƣơng tiện tuyên truyền đƣợc đại đa số biết đến tác hại là báo chi và internet.Đa số hiểu
biết về tác hại của đĩa nhạc lậu,và mọi ngƣời đa số đều thờ ơ đối với những ngƣời bán đĩa nhạc
lậu.
Từ các kết quả phân tích biệt số ta thấy rằng giữa hai nhóm ngƣời dùng đĩa nhạc bản quyền và
đĩa nhạc lậu chúng ta thấy nhân tố khả năng nhận biết các kênh giải trí khác ngoài đĩa nhạc là
nhân tố quan trọng nhất trong sự phân biệt hai nhóm ngƣời sử dụng đĩa nhạc tiếp theo là nhân tố
cảm nhận về mức độ tiện ích khi sử dụng đĩa nhạc lậu.
Các kết quả góp phần vào giúp các ca sĩ,nhạc sĩ và các nhà sản xuất băng đĩa có cái nhìn toàn
diện về cảm nhận và hành vi của ngƣời tiêu dùng,giúp chính phủ đo lƣờng các độ hiểu quả của
các chính sách ban hành .Từ đó sẽ có các biện pháp khắc phục cho vấn nạn đĩa nhạc lậu
i
MỤC LỤC
TÓM LƢỢC ĐỀ TÀI .................................................................................................................. i
MỤC LỤC ................................................................................................................................. ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU,SƠ ĐỒ .......................................................................................... iii
CHƢƠNG 1 : GIỚI THIỆU ........................................................................................................1
1.1 Bối cảnh đĩa nhạc lậu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ...............................................1
1.2 Vấn đề nghiên cứu ............................................................................................................5
1.3 Mục tiêu nghiên cứu ..............................................................................................................5
1.4 Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu...........................................................................................5
1.5 Kết cấu báo cáo nghiên cứu : .................................................................................................6
CHƢƠNG 2 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT ...........................................................................................7
2.1 Quyền tác giả ........................................................................................................................7
2.2 Đĩa nhạc gốc – đĩa nhạc lậu ...................................................................................................7
2.2.1 Đĩa nhạc gốc: ..................................................................................................................7
2.2.2 Đĩa nhạc lậu :..................................................................................................................8
2.3 Quy định xử phạt hành chính đối với hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực đĩa nhạc. ......8
2.3.1 Tại Việt Nam ..................................................................................................................8
2.3.2 Tại Mỹ............................................................................................................................8
2.4 Truyền hình giao thức internet :. ...........................................................................................9
2.5 Đo lƣờng hiểu biết và thái độ............................................................................................... 10
2.6 Thang đo: ............................................................................................................................ 11
2.7 Tóm tắt : .............................................................................................................................. 12
CHƢƠNG 3 : PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................... 13
3.1 Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................................ 13
3.2 Cách tiếp cận: ...................................................................................................................... 13
3.3 Chiến lƣợc nghiên cứu: ....................................................................................................... 14
3.4 Phƣơng pháp thu thập dữ liệu: ............................................................................................ 14
3.4.1 Dữ liệu thứ cấp: ............................................................................................................ 14
3.4.2 Dữ liệu sơ cấp:.............................................................................................................. 14
3.5. Đối tƣợng nghiên cứu: ........................................................................................................ 15
3.6 Phƣơng pháp chọn mẫu: ...................................................................................................... 15
3.6.1 Quy mô mẫu : ( n>207 )................................................................................................ 15
3.6.2 Phƣơng pháp chọn mẫu : .............................................................................................. 16
3.7 Tóm tắt : .............................................................................................................................. 16
CHƢƠNG 4 : PHÂN TÍCH VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................... 17
4.1 Mô tả đáp viên : .................................................................................................................. 17
4.2 Hiểu biết và cảm nhận của giới trẻ về đĩa lậu . ..................................................................... 18
4.2.1 Cảm nhận về giá trị đĩa nhạc lậu ................................................................................... 18
4.2.2 Cảm nhận về độ tiện ích đĩa lậu : .................................................................................. 20
4.2.3 Hiểu biết về tác hại của đĩa lậu : ................................................................................... 22
4.2.4 Hiểu biết về các kênh nghe nhạc khác đĩa : ................................................................... 24
.4.2.5 Cảm nhận về trách nhiệm của việc mua đĩa nhạc lậu .................................................... 25
4.2.6 Phƣơng tiện tuyên truyền .............................................................................................. 25
4.2.7 Hiểu biết quy định pháp luật đối với ngƣời mua đĩa nhạc : ........................................... 26
4.2.8 Cảm nhận về hiệu quả của các biện pháp nhằm hạn chế đĩa lậu :................................... 26
ii
4.2.9 Thái độ của giới trẻ đối với những điểm bán đĩa nhạc lậu : ........................................... 27
4.3 Những yếu tố ảnh hƣởng chính đến hành vi sử dụng đĩa lậu ................................................ 28
4.3.1 Kiểm định thang đo: ..................................................................................................... 28
4.3.1.1 Phân tích nhân tố khám phá EFA: .......................................................................... 28
4.3.1.2 Hệ số tin cậy Cronbach Alpha ................................................................................ 33
4.3.2 Phân tích Biệt Số Bội .................................................................................................... 35
4.3.2.1 Thông tin về mẫu phân tích biệt số: ........................................................................ 35
4.3.2.2 Kết quả khi chạy phân tích biệt số cho 3 nhóm : ..................................................... 36
4.3.3 Phân tích biệt số cho hai nhóm ngƣời sử dụng đĩa nhạc gốc và sử dụng đĩa nhạc lậu: .... 40
4.4 Tóm tắt ................................................................................................................................ 43
CHƢƠNG V: ĐỀ XUẤT VÀ KẾT LUẬN ................................................................................ 44
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................................... 45
PHỤ LỤC ................................................................................................................................. 46
Phụ lục 1 : Quyết định ban hành đĩa nhạc. Số 55/1999/QĐ-BVHTT ngày 5 tháng 8 năm 1999
.............................................................................................................................................. 46
Phụ lục 2 : NGHỊ ĐỊNH về Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động văn hóa .
Số: 75/2010/NĐ-CP .............................................................................................................. 52
Phụ lục 3 : bảng câu hỏi nghiên cứu định tính ........................................................................ 58
Phụ lục 4: Bảng câu hỏi nghiên cứu định lƣợng hoàn chỉnh ................................................... 63
Phụ lục 5 : kết quả phân tích EFA......................................................................................... 70
Phụ lục 5.1 : Kiểm định bằng cronbach’s anpha ................................................................. 70
ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU,SƠ ĐỒ
Hình 1.1a Băng đĩa giả, lậu bày bán công khai ngoài đƣờng
Hình 1.1b Các cửa hàng bày bán băng đĩa lậu 1 cách công khai
Hình 1.1c Băng đĩa lậu bán trong 1 nhà sách ở Tân Bình
Hình 1.1d Hàng chục ngàn băng đĩa bị phát hiện
Hình 2.5: Mô hình ba thành phần thái độ
Hình 3.3 : quy trình nghiên cứu
Bảng 3.6 : Các phƣơng án chọn quy mô mẫu
Bảng 4.1a : Mô tả giới tính đáp viên
Bảng 4.1b : Mô tả nghề nghiệp ,trình độ hoc vấn và thu nhập của đáp viên .
Hình 4.2.1a: cảm nhận về giá trị đĩa nhạc lậu
Hình 4.2.1b : cảm nhận về giá trị đĩa nhạc lậu theo nhóm mức độ mua đĩa
Hình 4.2.2a :Cảm nhận về độ tiện ích của đĩa lậu
Hình 4.2.2a :Cảm nhận về độ tiện ích của đĩa lậu theo nhóm mức độ mua
Hình 4.2.3a : hiểu biết tác hại của đĩa lậu
Hình 4.2.3a : hiểu biết tác hại của đĩa lậu theo nhóm mức độ mua
Hình 4.2.4 :Hiểu biết về các kênh nghe nhạc khác đĩa
Hình 4.2.5 :Cảm nhận về trách nhiệm của việc mua đĩa nhạc lậu
Hình 4.2.6 :Phƣơng tiện tuyên truyền
Hình 4.2.7 : Hiểu biết quy định pháp luật đối với ngƣời mua đĩa nhạc
Hình 4.2.8 : Cảm nhận về hiệu quả của các biện pháp nhằm hạn chế đĩa lậu
Hình 4.2.9 : Thái độ của giới trẻ đối với những điểm bán đĩa nhạc lậu
Phân tích nhân tố và kiểm định cronbach’s anpha
Bảng 4.3.1: KMO and Bartlett's Test
Bảng 4.3.2: Total Variance Explained
Bảng 4.3.3 : Rotated Component Matrix(a)
Bảng 4.3.4 :Kiểm định cronbach’s anpha
Hình 4.3.5 :các yếu tố ảnh hƣởng đến việc lựa chọn đĩa nhạc
iii
Phân tích biệt số 3 nhóm : nhóm thƣờng sử dụng đĩa gốc, nhóm thƣờng sử dụng đĩa lậu,và
nhóm không sử dụng đĩa nhạc.
Bảng 4.3.6 : Tests of Equality of Group Means
Bảng 4.3.7 : Eigenvalues
Bảng 4.3.8 : Wilks' Lambda
Bảng 4.3.9 : Standardized Canonical Discriminant Function Coefficients
Bảng 4.3.10 : Structure Matrix
Hình 4.3.11 : biểu đồ phân tán 3 nhóm sau khi phân tích biệt số
Phân tích biệt số 2 nhóm : nhóm thƣờng sử dụng đĩa gốc và nhóm thƣờng sử dụng đĩa lậu
Bảng 4.3.12 Eigenvalues
Bảng 4.3.13 : Wilks' Lambda
Bảng 4.3.14 : Standardized Canonical Discriminant Function Coefficients
Bảng 4.3.15: Structure Matrix
iii
Trang 1
CHƢƠNG 1 : GIỚI THIỆU
1.1 Bối cảnh đĩa nhạc lậu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
Những năm gần đây, khi đời sống của ngƣời dân đã khá lên cả vật chất lẫn tinh thần, nhu cầu
sử dụng các loại băng cassette, đĩa CD,. VCD, DVD trong công tác, học tập và giải trí ngày một
trở nên phổ biến, do đó nhiều điểm kinh doanh mặt hàng này ra đời.
Bên cạnh một phần rất nhỏ các loại băng, đĩa đƣợc cấp phép sản xuất để đáp ứng nhu cầu của
xã hội, đa số các loại băng, đĩa hiện nay đều là những sản phẩm văn hóa đƣợc in sang và tung ra
thị trƣờng trái phép. Nhiều vụ tổ chức in sang, vận chuyển, mua bán băng đĩa không nguồn gốc
đã bị các lực lƣợng chức năng phát hiện và xử lý ở một số đô thị lớn trên toàn quốc. Điển hình là
vụ đánh sập đƣờng dây sản xuất, kinh doanh, chứa trữ băng đĩa lâu lớn nhất thành phố Hồ Chí
Minh vào ngày 5/1 tại nhà kho bến Vân Đồn , quận 7, thành phố Hồ Chí Minh do đối tƣợng Lê
Thanh Vũ cầm đầu.
Mặc dù không ít những tụ điểm mua bán, sao chép in sang đĩa lậu bị phát hiện và xử lý
nhƣng diễn biến của thị trƣờng này khá phƣớc tạp. Trên thực tế vẫn tồn tại nhiều điểm mua bán
đĩa không tem nhãn công khai, sẵn sàng cung cấp số lƣợng lớn theo yêu cầu của khách hàng. Đĩa
không tem nhãn còn đƣợc bày bán công khai ở một số siêu thị,nhà sách, nhiều cửa hàng lớn nhỏ
từ nội thành đến ngoại thành, những ngƣời bán đĩa dạo bằng xe ba bánh hoặc đựng đĩa trong rổ
nhỏ, tiếp thị đĩa đến từng nhà.
Hình 1.1a: Băng đĩa giả, lậu bày bán công khai ngoài đường
Trang 2
Hình 1.1b: Các cửa hàng bày bán băng đĩa lậu 1 cách công khai
Hình 1.1c: Băng đĩa lậu bán trong 1 nhà sách ở Tân Bình
Không chỉ bán hàng giả, các cửa hàng bán đĩa di động còn công khai phát hành những
sản phẩm có nội dung cấm. Theo nhận định của thành viên Đoàn kiểm tra liên ngành 814
TP.HCM, thị trƣờng băng đĩa “lậu” hiện vẫn còn nhiều diễn biến phức tạp. Hàng loạt ổ băng đĩa
lậu mới bị cơ quan quản lý phát hiện, lập biên bản nhƣ vụ triệt phá ổ sản xuất băng đĩa tại số
D8/3 Hƣơng lộ 11, xã Tân Quý Tây (H.Bình Chánh) vào ngày 4/3, thu giữ hàng ngàn băng đĩa
và hai máy in đĩa công nghệ cao. Đến nay, gần 40 kiện đĩa vẫn đang tạm giữ tại Sở VH-TT-DL
Trang 3
TP.HCM nhƣng chủ hàng chƣa đến làm việc. Riêng hai máy in đĩa đƣợc cơ quan chức năng xác
định có trị giá trên 180.000 USD/máy và đã có quyết định tịch thu
Đầu ra của giới in sang lậu đang có sự chuyển hƣớng rõ rệt. Cùng với sự co hẹp của các
điểm bán cố định, đội quân bán đĩa lậu di động xuất hiện ngày một nhiều. Với dụng cụ hành
nghề chỉ là một xe ba gác đƣợc cải tiến, một đầu đọc, loa, đội quân này len lỏi vào các con phố,
khu dân cƣ tiếp thị sản phẩm với giá từ 10.000đ - 15.000đ/đĩa đủ thể loại. Theo quy định, đối
tƣợng mua bán, tàng trữ trên 20 bản phim giả, phim chƣa đƣợc phép phổ biến mới bị xử phạt nên
ngƣời bán chỉ cần trƣng bày ít hơn số lƣợng quy định này là có thể ung dung mua bán.
Hình 1.1d: Hàng chục ngàn băng đĩa bị phát hiện
Từ ngày 1-9-2010, Nghị định 75/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm
hành chính trong hoạt động văn hóa, thay thế các quy định tại Chƣơng II, Nghị định số
56/2006/NĐ-CP đã có hiệu lực. Một điểm mới trong Nghị định 75/2010/NĐ-CP là sẽ xử phạt
ngƣời nào mua băng, đĩa lậu. Thế nhƣng, khi áp dụng vào thực tế thì cơ quan chức năng gặp
nhiều lúng túng. Bởi Nghị định này quy định, nếu Thanh tra phát hiện quả tang một ngƣời mua
từ 10 đến dƣới 20 chiếc đĩa lậu sẽ bị phạt từ 500.000 đồng đến 1 triệu đồng. Tuy nhiên, nếu một
ngƣời có nhiều lần mua 9 chiếc đĩa lậu thì chƣa có chế tài nào quy định xử phạt.
Đĩa có dán tem có giá từ 35.000 đồng đến 60.000 đồng/đĩa, trong khi đó đĩa lậu chỉ có
5.000 đồng/đĩa. Vì lợi nhuận quá lớn, nên chế tài xử phạt đối với ngƣời in, sang đĩa lậu theo quy
định tại Nghị định số 31/2001/NĐ-CP (Sao chép với số lƣợng trên 20 đĩa: phạt từ 200.000 đến
500.000 đồng; từ 20 đến 100 đĩa: phạt 500.000 đến 1,5 triệu đồng; từ 100 đến 300 đĩa: phạt 1,5
triệu đồng đến 5 triệu đồng; trên 300 đĩa: phạt 5 đến 10 triệu đồng; sao chép, lƣu hành băng đĩa
cấm: phạt 10 đến 30 triệu đồng) vẫn chƣa đủ sức răn đe.
Trang 4
Thực tế thấy rằng, nếu các đại lý cho thuê băng, đĩa nghiêm chỉnh chấp hành mọi quy
định hiện hành, nghĩa là chỉ cho thuê hay bán phim có dán tem nhãn của Cục Điện ảnh sẽ rất dễ
sập tiệm. Với, nào là tiền thuê nhà, tiền mua băng đĩa, tiền sinh hoạt phí, tiền thuế (thuế ghi biên
lai và không ghi biên lai-không có nó chắc chẳng cửa hàng nào tồn tại đƣợc)… tổng cộng
khoảng 5 triệu đồng/tháng. Trong khi CD gốc, nhất là những ca sĩ chƣa tên tuổi hoặc không hợp
thời thì cả ngày có khi không bán nổi một đĩa. Một CD xịn trên thị trƣờng hiện nay có giá trung
bình 35.000đ, khi mua của hãng đĩa với số lƣợng nhiều, đa chủng loại thì các cửa hàng đĩa sẽ
đƣợc giảm giá còn khoảng 28.000-30.000đ, lời 5.000-7.000đ/đĩa, nhƣng có thể họ sẽ bị ngâm
hoặc đọng vốn vì có khi cả ngày không bán đƣợc một CD nào. Thế nhƣng với CD chép họ sẽ
đƣợc bỏ với giá gối đầu khoảng 4.000đ/CD bán ra 6.000-8.000đ/CD, vốn ít, xoay vòng nhanh,
tiêu thụ mạnh. Mỗi ngày chỉ cần bán 10 chủng loại album, mỗi album khoảng 10 đĩa thì họ đã có
thể vừa thu hồi vốn nhanh, vừa cất túi gần 200.000 đồng đến 400.000 đồng tiền lãi, dễ dàng hơn
nhiều khi mỗi ngày chỉ bán vài CD gốc với lãi không đủ chi. Lợi nhuận không nhỏ nên thỉnh
thoảng bị “tóm”, các cửa hàng vẫn nhởn nhơ kinh doanh. Điểm nào không vi phạm nghĩa là có
tay trong, biết trƣớc lúc kiểm tra. Khi ấy đĩa không hợp lệ đƣợc đem giấu, trƣng ra toàn đĩa có
nhãn mác.
Bên cạnh đó sự “nhanh nhạy” của thị trƣờng đĩa sao chép lậu khiến không ít ngƣời làm
văn hóa nghệ thuật chùng tay, không dám đầu tƣ thực hiện các chƣơng trình lớn, vì làm càng lớn
càng lỗ nhiều. Điển hình các Chƣơng trình văn hóa nghệ thuật thu hút đông khán giả đến xem đã
là một kỳ công, công đoạn quay phim, xử lý kỹ thuật để ra mắt các album VCD, DVD cũng tốn
rất nhiều công sức và chiếm một khoản lớn kinh phí. Rốt cuộc các “đầu nậu” băng đĩa lậu xào
xáo lại, khiến đĩa gốc nằm ì không bán đƣợc. Ngoài thiệt hại kinh tế, nó còn hạn chế sự sáng tạo
nghệ thuật. Không ít ca sĩ Hà Nội từng làm những cuộc “xuống đƣờng” phản đối nạn sao chép in
sang đĩa lậu nhƣng sau đó họ cũng đành bất lực.
Ngoài ra, trên thị trƣờng còn xuất hiện không ít đĩa CD, VCD, DVD mang nội dung phản
động, xuyên tạc chính sách Nhà nƣớc, hoặc sex, bạo lực… đã tiêm nhiễm vào không ít bạn trẻ,
học sinh, sinh viên. Đây là một trong những nguyên nhân đƣợc các nhà nghiên cứu phân tích