Nội dung chính gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về chi phí và giá thành sản phẩm.
Chương 2: Khái quát chung và phân tích tình hình thực hiện giá thành ở công ty cổ phần than Đèo Nai – TKV.
Chương 3: Đề xuất giải pháp hạ giá thành sản xuất than ở công ty cổ phần than Đèo Nai – TKV.
18 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2280 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Phân tích tình hình thực hiện giá thành và đề xuất biện pháp hạ giá thành tại công ty cổ phần than Đèo Nai – TKV, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ TÀI: “Phân tích tình hình thực hiện giá thành và đề xuất biện pháp hạ giá thành tại Công ty cổ phần than Đèo Nai – TKV” Chương 1: Cơ sở lý luận về chi phí và giá thành sản phẩm Chương 2: Khái quát chung và phân tích tình hình thực hiện giá thành ở Công ty CP than Đèo Nai - TKV Chương 3: Đề xuất giải pháp hạ giá thành sản xuất than ở Công ty CP than Đèo Nai - TKV Nội dung gồm 3 chương CHƯƠNG 2:KHÁI QUÁT CHUNG VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIÁ THÀNH Ở CÔNG TY CP THAN ĐÈO NAI – TKV KHÁI QUÁT CHUNG: - Tên : Công ty cổ phần than Đèo Nai – TKV - Địa chỉ : Phường Cẩm Tây, Cẩm Phả, Quảng Ninh - Mã chứng khoán : TDN - Điện thoại : 033.3864251 - Fax : 033.3863942 - Website : www.deonai.com - Là một đơn vị trực thuộc Tập đoàn công nghiệp than – khoáng sản Việt Nam – TKV. - Thành lập ngày 1/8/1960 theo quyết định của Bộ Công nghiệp. - Chức năng: sản xuất và kinh doanh than. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIÁ THÀNH 1. Phân tích chung tình hình thực hiện 2. Phân tích TH kế hoạch hạ giá thành 3. Phân tích chi phí 1000 đồng giá trị 4. Phân tích yếu tố chi phí Có 4 vấn đề 2.1 Phân tích chung tình hình thực hiện giá thành 2.1.1 Giá thành kế hoạch và thực tế năm 2009 Giá thành sản xuất giảm so với kế hoạch. Tổng giá thành giảm 18,71%; giá thành đơn vị giảm 19,07%. ĐVT: Đồng Công ty hoàn thành tốt kế hoạch giá thành của mình! Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch giá thành Tz= 80,93% < 100% 2.1.2 Giá thành thực tế năm 2009 và thực tế năm 2008 Giá thành sản xuất năm 2009 tăng so với năm 2008. ĐVT: Đồng Tổng giá thành tăng 3,56 %Giá thành đơn vị tăng 5,48%. 2.2 Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành ĐVT: Đồng 2.2.1 Phân tích chung Mức hạ và tỷ lệ hạ có xu hướng tăng so với năm trước song đây vẫn là một kế hoạch tốt. Công ty hoàn thành tốt kế hoạch hạ giá thành. 2.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng Sản lượng: ∆Q = + 11.255,92 tấn Kết cấu: ∆MKC = 0; ∆TKC = 0 Giá thành đơn vị: ∆Z = - 123.501 đồng ∆ MQ = + 1.684.692.600 đồng ∆TQ = 0 ∆MZ = - 315.082.657.400 đồng ∆TZ = - 24,86% Tổng hợp: ∆M = -313.397.964.800 đ ∆T = - 24,86% 2.3 Phân tích chi phí cho 1000 đồng giá trị sản phẩm than 2,84 2.3.1 Phân tích chung Chi phí cho 1000 đồng giá trị sản phẩm than giảm so với kế hoạch đề ra. 2.3.2 Các nhân tố ảnh hưởng Sản lượng ∆Q = +11.255,92 tấn ∆CPQ = 0 Giá thành đơn vị ∆Z = - 123.501 đồng ∆CPZ = -168,99 đồng Giá bán ∆P = -137.465 đồng ∆CPP = +166,15 đồng Chi phí cho 1000 đồng giá trị sản phẩm than giảm 2,84 đồng 2.4 Phân tích yếu tố chi phí ĐVT: Đồng Chi phí sản xuất tăng ở hầu hết các yếu tố so với năm 2008. Chi phí nhiên liệu có mức tăng cao nhất. CHƯƠNG 3:ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HẠ GIÁ THÀNH SẢN XUẤT THAN Ở CÔNG TY CP THAN ĐÈO NAI - TKV Dự toán chi phí vận tải trung bình năm giai đoạn 2011 ÷ 2023 ĐVT: Đồng Chi phí vận tải tăng cao trong giai đoạn 2011 ÷ 2023 Giải pháp: Hạn chế chi phí vận tải ở Công ty trong những năm tới PA 1: Thay thế các xe vận tải cỡ nhỏ bằng các xe cỡ lớn (trên 55 tấn) PA 2: Sử dụng hệ thống băng tải kết hợp với ô tô để vận chuyển đất đá ra bãi thải Phương án 1: Thay thế các xe vận tải cỡ nhỏ bằng các xe cỡ lớn (trên 55 tấn) Căn cứ để đề xuất Nội dung thực hiện Dự toán chi phí - Xe cỡ nhỏ hầu như sắp hết khấu hao. - Những năm tới, số lượng xe lớn. - Nhiều xe gây mất an toàn, ô nhiễm môi trường… Trong những năm tới, thực hiện thay thế dần những xe có tải trọng dưới 50 tấn bằng xe trên 55 tấn để phục vụ vận chuyển than và đất đá. - CP đầu tư: 1.022 tỷ đồng. Vay 522 tỷ đồng, lãi suất 14%/năm. - CP hoạt động: 883,3 tỷ đồng/năm. Căn cứ để đề xuất Nội dung thực hiện Dự toán chi phí - Sử dụng ô tô làm gia tăng sự phụ thuộc nhiên liệu trong sản xuất. - Vận tải băng tải giảm sử dụng nhiên liệu, giảm ô nhiễm môi trường,… Xây dựng hệ thống băng tải, để kết hợp với ô tô vận chuyển đất đá từ khai trường ra bãi thải Nam Khe Tam. - CP đầu tư: 1.600.982 triệu đồng. Vay 1.100.982 triệu đồng, lãi 14%/năm. - CP hoạt động: 797,05 tỷ đồng/năm Phương án 2: Sử dụng hệ thống băng tải kết hợp với ô tô để vận chuyển đất đá ra bãi thải So sánh chi phí hai phương án ĐVT: Đồng Chi phí vận tải mỗi năm ở phương án 2 ít hơn phương án 1 So sánh lợi nhuận 2 phương án Phương án 2 có lợi hơn. ĐVT: Đồng EM XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE