Đề tài Phân tích và thiết kế hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý và phân phối xe của hãng taxi Mai Linh

Tập đoàn Mai Linh được mọi người biết đến không còn đơn thuần là tên của một công ty, mà nó đã là tên của một thương hiệu nổi tiếng trên đất nước Việt Nam - Trải qua gần 15 năm hoạt động, với tiêu chí phục vụ “An toàn - Chất lượng - Mọi lúc - Mọi nơi”, Công ty Cổ phần Tập Đoàn Mai Linh (MLG) đã gặt hái được nhiều thành công trên 8 lĩnh vực kinh doanh, với mạng lưới thông tin rộng khắp 50 tỉnh thành tại Việt Nam và dự kiến đến năm 2007 sẽ phủ kín 64 tỉnh thành và các nước lân cận: Trung Quốc, Lào, Campuchia, giải quyết công việc cho hơn 10.000 người. Có văn phòng đại diện kinh doanh tại: Mỹ, Campuchia, Nga và đang xúc tiến tại các nước Anh, Pháp, Nhật, Singapore, Thái Lan, vì vậy việc quản lý phải được ứng dụng những công nghệ tiên tiến nhất .

doc17 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2540 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Phân tích và thiết kế hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý và phân phối xe của hãng taxi Mai Linh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề tài : Phân tích và thiết kế hệ thống CSDL quản lý và phân phối xe của hãng taxi Mai Linh Giới thiệu doanh nghiệp Tập đoàn Mai Linh được mọi người biết đến không còn đơn thuần là tên của một công ty, mà nó đã là tên của một thương hiệu nổi tiếng trên đất nước Việt Nam - Trải qua gần 15 năm hoạt động, với tiêu chí phục vụ “An toàn - Chất lượng - Mọi lúc - Mọi nơi”, Công ty Cổ phần Tập Đoàn Mai Linh (MLG) đã gặt hái được nhiều thành công trên 8 lĩnh vực kinh doanh, với mạng lưới thông tin rộng khắp 50 tỉnh thành tại Việt Nam và dự kiến đến năm 2007 sẽ phủ kín 64 tỉnh thành và các nước lân cận: Trung Quốc, Lào, Campuchia,…giải quyết công việc cho hơn 10.000 người. Có văn phòng đại diện kinh doanh tại: Mỹ, Campuchia, Nga và đang xúc tiến tại các nước Anh, Pháp, Nhật, Singapore, Thái Lan,… vì vậy việc quản lý phải được ứng dụng những công nghệ tiên tiến nhất . Quản lý Taxi công ty taxi MAI LINH phục vụ chuyên chở khách hàng trong phạm vi thành phố. Quản lý xe: - Mỗi xe taxi được gán một mã số để phân biệt, cùng các thông tin như biển số, model, số chỗ ngồi, hảng sản xuất và định mức tiêu thụ nhiên liệu. Mỗi xe taxi do một tài xế phụ trách. Mỗi tài xế có một mã số phân biệt, tên, địa chỉ….Các tài xế sẽ liên lạc với công ty qua bộ đàm trên xe. - Công ty tổ chức các đội xe theo từng khu vực có mã số, tên và có một địa điểm cho taxi đậu khi không có khách. Mỗi xe sẽ trực thuộc một khu vực. Để phục vụ cho việc tiếp nhiên liệu, mỗi khu vực sẽ có một địa điểm cho các taxi đổ xăng, nhớt ….Tại đây, tài xế sẽ phải ký nhận vào phiếu tiếp nhiên liệu gồm các chi tiết ngày,bien so xe, số lít xăng, số lượng nhớt. - Để dễ dàng theo dõi lộ trình và thời gian, công ty lập danh sách các lộ trình bao gồm: khu vực đi, khu vực đến, số km và thời gian trung bình. - Hoạt động chuyên chở khách : khi khách có nhu cầu dùng taxi sẽ gọi điện cho văn phòng công ty. Tại đây, nhân viên trực ban sẽ xác định địa điểm thuộc khu vực nào, nếu trong khu vực đó còn xe sẽ điều xe đó di đón khách. Nếu không thì tìm xe khác trong các khu vực lân cận. - - Sau đó, trực ban sẽ ghi phiếu điều xe gồm các chi tiết như từ khu vực, đến khu vực, ngày giờ để đối chiếu với tài xế cuối tháng, các thông tin khác như số km và tiền thu được sẽ được tài xế báo lại sau khi thu tiền khách. - Mỗi tài xế sau khi đưa khách đến nơi khách yêu cầu, căn cứ vào máy tính tiền tự động trên xe theo số km mà sẽ thu tiền và ghi vào sổ lộ trình của xe mình các chi tiết như trên phiếu điều xe. PHẦN I. LƯỢC ĐỒ ER STT Đối tượng Dữ liệu cần lưu trữ 1 Xe Biển số, model, số chỗ ngồi, định mức tiêu thụ xăng, hãng sản xuất. 2 Khu vực Mã khu vực , tên gọi, địa điểm đậu taxi, địa điểm đổ xăng. 3 Tài xế Họ tên, mã số phân biệt, địa chỉ. 4 Lộ trình Khu vực đi , khu vực đến , số km, thời gian trung bình, ngày giờ. 5 Phiếu điều xe Từ khu vực, đến khu vực, ngày giờ. 6 Khách hàng Số điện thoại, khu vực, thời gian đón khách, loại xe, số lượng. 7 Phiếu tiếp nhiên liệu Chi tiết ngày, bien so, số lít xăng, số lượng nhớt. 8 Sổ lộ trình Từ khu vực, đến khu vực, ngày giờ, số km, tiền thu được. 9 NV trực ban Mã NV, họ tên , ca trực. Giải thích mối quan hệ trong sơ đồ E/R: Liên kết Xe – Tài xế : liên kết một-một(1-1) mỗi xe taxi do một tài xế phụ trách , mỗi tài xế phụ trách một taxi. Liên kết Xe – Khu vực : liên kết một – nhiều (1-n) mỗi xe trực thuộc 1 khu vực, mỗi khu vực có nhiều taxi. Liên kết Xe – Lộ trình : liên kết nhiều – một (1-n) mỗi xe có nhiều lộ trình, mỗi lộ trình có nhiều xe đi qua. Liên kết Xe - NV trực ban : liên kết một – nhiều (1-n) mỗi xe do các NV trực ban phụ trách, mỗi NV trực ban phụ trách điều nhiều xe. Liên kết Tài xế - Sổ lộ trình : liên kết một – một (1-1) mỗi tài xế có một sổ lộ trình, mỗi sổ lộ trình do 1 tài xế ghi lại. Liên kết Tài xế - Phiếu tiếp nhiên liệu : liên kết một – một (1-1) mỗi tài xế kí nhận 1 phiếu tiếp nhiên liệu, mỗi phiếu tiếp nhiên liệu do 1 tài xế kí nhận. Liên kết Nhân viên trực ban - Phiếu điều xe : liên kết một- nhiều (1-n) mỗi NV trực ban ghi lại các phiếu điều xe , mỗi phiếu điều xe do 1 NV trực ban ghi lại. Liên kết NV trực ban – Khách hàng : liên kết một- nhiều (1-n) mỗi NV trực ban tiếp nhận các cuộc gọi từ khách hàng, mỗi khách hàng gọi đến có thể gặp các NV khác nhau. Biển số 1 1 Ngày giờ KV đến KV đi Phiếu tiếp nhiên liệu SL xăng SL xăng ngày Sổ lộ trình Mã TX Kí nhận Đ đ đậu taxi Số Km ghi Tên gọi Tiền thu 1 1 Tài xế Khu vực n Họ tên Mã KV model Biển số Địa chỉ Đ đ đổ xăng Số chỗ ngồi ngồi Trực thuộc thuộc Phụ trách 1 1 xe Hãng sx Định mức tiêu thụ xăng 1 1 Điều KV đi có Ngày giờ Họ tên KV đến n n Mã NV Phiếu điều xe 1 1 n n Ca trực Khách hàng Gọi NV trực ban KV đến KV đi Số ĐT Thời gian Loại xe Số lượng Ma kv Ghi Thời gian TB Số Km Ngày giờ Lộ trình PHẦN II: BIẾN ĐỔI SƠ ĐỒ E/R THÀNH LƯỢC ĐỒ QUAN HỆ * Lược đồ quan hệ 1. XE ( BIEN_SO, MODEL, SO_CHO_NGOI, HANGSX, MUC_TIEU_THU_XANG, MA_TX, MA_KV ) 2. KHU_VUC ( MAKV, TEN_GOI, DD_DAU_TAXI, DD_DO_XANG ) 3. TAI_XE ( MA_TX, HO_TEN, DIA_CHI) 4. LO_TRINH ( KV_DI, KV_DEN, NGAY_GIO, SOKM, THOI_GIAN_TB, BIEN_SO ) 5. PHIEU_DIEU_XE ( KV_DI, KV_DEN, NGAY_GIO, BIEN_SO, MA_NV) 6. KHACH_HANG ( SDT, MA_KV, THOI_GIAN, LOAI_XE, SO_LUONG, BIEN_SO ) 7. PHIEU_TIEP_NHIEN_LIEU ( NGAY_GIO, BIEN_SO, SL_XANG, SL_NHOT ) 8. SO_LO_TRINH ( KV_DI, KV_DEN, NGAY_GIO, SOKM, TIEN_THU, MA_TX ) 9. NV_TRUC_BAN ( MA_NV, HO_TEN, CA_TRUC) *Chuẩn hóa lược đồ quan hệ về dạng 3NF 1. XE ( BIEN_SO, MODEL, SO_CHO_NGOI, HANGSX, MUC_TIEU_THU_XANG, MA_TX, MA_KV ) -Khóa của lược đồ {BIEN_SO; MODEL} , thuộc tính không khóa { SO_CHO_NGOI; HANGSX; MUC_TIEU_THU_XANG, MA_TX, MA_KV } MODEL => SO_CHO_NGOI, HANGSX, MUC_TIEU_THU_XANG. BIEN_SO => MA_TX, MA_KV. Lược đồ đã ở dạng chuẩn 1. Lược đồ không ở dạng chuẩn 2 vì các thuộc tính không khóa phụ thuộc bộ phận vào khóa chính. Tách về dạng chuẩn 2,3 : thực thể XE được tách thành + XE_1 ( MODEL, SO_CHO_NGOI, HANGSX, MUC_TIEU_THU_XANG) với khóa chính là (MODEL) + XE_2 ( BIEN_SO, MA_TX, MA_KV ) với khóa chính là ( BIEN_SO ). Lược đồ XE_1, XE_2 đã ở dạng chuẩn 3 . 2. KHU_VUC ( MAKV, TEN_GOI, DD_DAU_TAXI, DD_DO_XANG ) - khóa của lược đồ { MAKV} , thuộc tính không khóa { TEN_GOI, DD_DAU_TAXI, DD_DO_XANG }. MAKV => TEN_GOI, DD_DAU_TAXI, DD_DO_XANG. Lược đồ đã ở dạng chuẩn 1. Lược đồ ở dạng chuẩn 2 vì các thuộc tính không khóa phụ thuộc đầy đủ vào khóa chính. Lược đồ ở dạng chuẩn 3 vì các thuộc tính không khóa phụ thuộc trực tiếp vào khóa chính. 3. TAI_XE ( MA_TX, HO_TEN, DIA_CHI). - khóa của lược đồ { MA_TX } , thuộc tính không khóa { HO_TEN, DIA_CHI } MA_TX => HO_TEN, DIA_CHI. Lược đồ ở dạng chuẩn 2 vì thuộc tinh không khóa phụ thuộc đầy đủ vào khóa chính. Lược đồ ở dạng chuẩn 3 vì các thuộc tính không khóa phụ thuộc trực tiếp vào khóa chính. 4. LO_TRINH ( KV_DI, KV_DEN, NGAY_GIO, SOKM, THOI_GIAN_TB, BIEN_SO ) - khóa của lược đò { KV_DI, KV_DEN, NGAY_GIO, BIEN_SO }, thuộc tính không khóa { SOKM, THOI_GIAN_TB }. KV_DI, KV_DEN, NGAY_GIO, BIEN_SO => SOKM, THOI_GIAN_TB. Lược đồ ở dạng chuẩn 2 vì thuộc tinh không khóa phụ thuộc đầy đủ vào khóa chính. Lược đồ ở dạng chuẩn 3 vì các thuộc tính không khóa phụ thuộc trực tiếp vào khóa chính. 5. PHIEU_DIEU_XE ( KV_DI, KV_DEN, NGAY_GIO, BIEN_SO, MA_NV) khóa của lược đò { KV_DI, KV_DEN, NGAY_GIO, BIEN_SO, MA_NV } không có thuộc tính ko khóa => lược đồ ở chuẩn 3 6. KHACH_HANG ( SDT, MA_KV, THOI_GIAN, LOAI_XE, SO_LUONG, BIEN_SO ) khóa của lược đò { SDT, MA_KV, THOI_GIAN, BIEN_SO } thuộc tính không khóa { LOAI_XE, SO_LUONG }. SDT, MA_KV, THOI_GIAN, BIEN_SO => LOAI_XE, SO_LUONG. Lược đồ ở dạng chuẩn 2 vì thuộc tinh không khóa phụ thuộc đầy đủ vào khóa chính. Lược đồ ở dạng chuẩn 3 vì các thuộc tính không khóa phụ thuộc trực tiếp vào khóa chính. 7. PHIEU_TIEP_NHIEN_LIEU ( NGAY_GIO, BIEN_SO, SL_XANG, SL_NHOT ) khóa của lược đò { NGAY_GIO, BIEN_SO } thuộc tính không khóa { SL_XANG, SL_NHOT }. NGAY_GIO, BIEN_SO => SL_XANG, SL_NHOT. Lược đồ ở dạng chuẩn 2 vì thuộc tinh không khóa phụ thuộc đầy đủ vào khóa chính. Lược đồ ở dạng chuẩn 3 vì các thuộc tính không khóa phụ thuộc trực tiếp vào khóa chính. 8. SO_LO_TRINH ( KV_DI, KV_DEN, NGAY_GIO, SOKM, TIEN_THU, MA_TX ) khóa của lược đò { KV_DI, KV_DEN, NGAY_GIO, MA_TX } thuộc tính không khóa { SOKM, TIEN_THU } KV_DI, KV_DEN, NGAY_GIO, MA_TX => SOKM, TIEN_THU Lược đồ ở dạng chuẩn 2 vì thuộc tinh không khóa phụ thuộc đầy đủ vào khóa chính. Lược đồ ở dạng chuẩn 3 vì các thuộc tính không khóa phụ thuộc trực tiếp vào khóa chính. 9. NV_TRUC_BAN ( MA_NV, HO_TEN, CA_TRUC) khóa của lược đò { MA_NV } thuộc tính không khóa { HO_TEN, CA_TRUC } MA_NV => HO_TEN, CA_TRUC. Lược đồ ở dạng chuẩn 2 vì thuộc tinh không khóa phụ thuộc đầy đủ vào khóa chính. Lược đồ ở dạng chuẩn 3 vì các thuộc tính không khóa phụ thuộc trực tiếp vào khóa chính. PHẦN III: XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU TRONG ACCESS Cài đặt cơ sở dữ liệu Bước 1: Tạo cơ sở dữ liệu Khởi động MS Access 2007. Chọn Blank database để tạo một cơ sở dữ liệu mới. Cửa sổ mở ra: trong phần cơ sở dữ liệu ghi tên file vào mục File Name là TAXI_MAILINH. Bước 2: Tạo bảng Trong menu bar chọn create table in design view. Ghi lại tên file là XE , nhấn OK. Tạo bảng bằng cách: Ghi tên thuộc tính vào Field Name Data Type: kiểu dữ liệu của thuộc tính Decription: mô tả về thuộc tính. Sau đó lựa chọn thuộc tính khóa bằng cách lựa chọn thuộc tính và nhấn vào primary key Làm tương tự ta sẽ tạo được các bảng còn lại. Bước 3: Tạo quan hệ giữa các bảng Trong menu Bar lựa chọn Tools, sau đó chọn Relationship Trong bảng Show Table chọn lần lượt các bảng đã tạo sau đó nhấn Add. Lựa chọn các bảng để tạo mối quan hệ và thuộc tính , kéo và thả các trường có liên quan giữa các bảng để tạo liên kết sau đó nhấn Ok. Ta có lược đồ cơ sở dữ liệu như sau: Thêm vào dữ liệu mẫuĐể thêm dữ liệu mẫu trước hết ta lựa chọn bảng cần thêm dữ liệu, sau đó nhấn chuột vào Datasheet View. Sau đó ta lần lượt thêm dữ liệu mẫu vào cơ sở dữ liệu. Làm tương tự đối với các bảng còn lại. 3. Một số truy vấn – ngôn ngữ SQL Viết câu truy vấn bằng lệnh SQL trong Access 2007 Chọn vào tab Create trong Menubar, lựa chọn Query Design: Lựa chọn câu lệnh SQL View trên menu Bar: Tiến hành viết câu lệnh truy vấn theo những cú pháp SQL đã được cài đặt cho Access. Một số ví dụ về câu lệnh truy vấn SQL: Câu lệnh thêm bộ giá trị cho bảng INSERT INTO NHAN_VIEN_TRUC_BAN ( STT, MA_NV, HO_TEN ) VALUES ( "9","NV 09", "Nguyễn Kiên Chung") Ta có kết quả: Sau đó nhấn Ctrl + S để lưu kết quả. Xóa bộ giá trị ở bảng TAI_XE có STT=20 DELETE*FROM TAI_XE WHERE STT=20 Thay đổi thuộc tính tên của bộ giá trị có SDT là 0981465513 trong bảng KHACH_HANG. UPDATE KHACH_HANG SET SDT= 0923009003 WHERE SDT= 981465513 Đưa ra số điện thoại của các khách hàng trong bảng KHACH_HANG SELECT DISTINCT SDT FROM KHACH_HANG
Luận văn liên quan