Đề tài Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin kế toán quản lý vật tư

Thông tin chính xác, kịp thời là yếu tố then chốt đối với sự thành công của doanh nghiệp trong thời đại thông tin ngày nay. Chất lượng của những thông tin phụ thuộc vào chất lượng của hệ thống thông tin tạo ra nó, đó là hệ thống thông tin kế toán - trung tâm của hệ thống thông tin tài chính trong doanh nghiệp. Đây chính là lý do khiến cho việc tin học hóa hệ thống thông tin kế toán đang trở thành yêu cầu cấp thiết đối với các doanh nghiệp. Ở nước ta, hiện nay phần mềm kế toán ngày càng được sử dụng rộng rãi. Hệ thống quản lý là một trong các hệ thống được nhiều DN sử dụng và đã được thiết kế một cách đa dạng và phong phú. Một trong những ứng dụng CNTT vào việc quản lý, đó là quản lý hệ thống vật tư. Với sự hỗ trợ của các phần mềm tin học, việc quản lý điều hành DN sẽ trở nên thuận lợi hơn, đem lại lợi nhuận cao hơn. Nhân viên quản lý vật tư sẽ không mất nhiều thời gian để ghi chép các hóa đơn nhập, xuất, hàng tồn kho. Các kế toán viên hạch toán thu chi nhanh chóng, chính xác và hiệu quả hơn, tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà quản lý. Xuất phát từ những quan điểm đó, nhóm chúng em quyết định chọn đề tài "Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin kế toán quản lý vật tư tại Công ty TNHH " .

doc31 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 6440 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin kế toán quản lý vật tư, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA: KẾ TOÁN ***************** MÔN :HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN QUẢN LÝ VẬT TƯ GVHD : NHÓM TH : I: LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI: Thông tin chính xác, kịp thời là yếu tố then chốt đối với sự thành công của doanh nghiệp trong thời đại thông tin ngày nay. Chất lượng của những thông tin phụ thuộc vào chất lượng của hệ thống thông tin tạo ra nó, đó là hệ thống thông tin kế toán - trung tâm của hệ thống thông tin tài chính trong doanh nghiệp. Đây chính là lý do khiến cho việc tin học hóa hệ thống thông tin kế toán đang trở thành yêu cầu cấp thiết đối với các doanh nghiệp. Ở nước ta, hiện nay phần mềm kế toán ngày càng được sử dụng rộng rãi. Hệ thống quản lý là một trong các hệ thống được nhiều DN sử dụng và đã được thiết kế một cách đa dạng và phong phú. Một trong những ứng dụng CNTT vào việc quản lý, đó là quản lý hệ thống vật tư. Với sự hỗ trợ của các phần mềm tin học, việc quản lý điều hành DN sẽ trở nên thuận lợi hơn, đem lại lợi nhuận cao hơn. Nhân viên quản lý vật tư sẽ không mất nhiều thời gian để ghi chép các hóa đơn nhập, xuất, hàng tồn kho. Các kế toán viên hạch toán thu chi nhanh chóng, chính xác và hiệu quả hơn, tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà quản lý. Xuất phát từ những quan điểm đó, nhóm chúng em quyết định chọn đề tài "Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin kế toán quản lý vật tư tại Công ty TNHH " . II : PHẠM VI NỘI DUNG: Tên đề tài: “Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin kế toán quản lý vật tư tại Công ty TNHH ”. Công ty TNHH là đơn vị nhiều năm trong lĩnh vực kinh doanh buôn bán, dịch vụ xây lắp, hoạt động tại địa bàn thành phố . Địa chỉ công ty: . - Tài liệu của đề tài đề cập đến việc quản lý vật tư của công ty.Bao gồm các thông tin như: Hóa đơn, Nhà cung cấp, Phiếu nhập, Phiếu xuất, Phiếu chi, Kho, Phân xưởng,Vật tư. - Hệ thống thông tin kế toán về quản lý vật tư không thể áp dụng cho các công ty khác nhau, bởi vì mỗi công ty có một cách quản lý khác nhau, có các phương pháp hạch toán khác nhau. III : TỔNG QUAN VỀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG: Thiết kế hệ thống thông tin ở đây là công việc phân tích hệ thống, thông qua sơ đồ phân tích hoàn thiện công tác quản lý vật tư. Thông qua việc thiết kế chỉ rõ các chức năng cơ bản của hệ thống được xây dựng và tiến hành làm việc như thế nào, chỉ ra các sơ đồ thuật toán, các sơ đồ cấu trúc chính của hệ thống, đồng thời mô tả một cách chi tiết các chức năng của hệ thống. IV : MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU : - Thông qua việc nghiên cứu, xây dựng hệ thống thông tin quản lý vật tư với sự hỗ trợ của các phần mềm ứng dụng, các chương trình kế toán, doanh nghiệp có thể thay thế một số công đoạn thủ công bằng tin học hóa. - Với sự hỗ trợ của máy tính, các thông tin về quá trình nhập, xuất vật tư , các thông tin về nhà cung cấp, phân xưởng, vật tư sẽ được cập nhập và xử lý một cách nhanh chóng, chính xác, kịp thời và đầy đủ. - Từ việc cập nhật và xử lý thông tin, các chứng từ, sổ sách kế toán sẽ được lập một cách dễ dàng, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản lý quá trình hoạt động của công ty. - Cung cấp các thông tin cần thiết cho các đối tượng quan tâm đến tình hình hoạt động của công ty. Thông tin kết xuất Ghi nhận Dữ liệu vào Xử lý Lập báo cáo V: LỜI CAM ĐOAN: Đề tài này được thực hiện dựa trên những kiến thức mà chúng em đã được học ở bộ môn Hệ Thống Thông Tin Kế Toán và tham khảo một số tài liệu liên quan. Chúng em xin cam đoan đây là đề tài chúng em tự thực hiện không sao chép hay copy bài của ai khác. Đây là tất cả sự cố gắng và nổ lực của chúng em trong thời gian qua mặc dù đề tài không tránh khỏi những sai lầm và thiếu sót. VI. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI: Tuần Công việc Nhân sự 17 Lập kế hoạch triển khai đề tài Cả nhóm 18 Tiến hành tìm hiểu tham khảo và lựa chọn đề tài 19 Khảo sát thực tế ,thu thập tài liệu 20 Phác thảo khung đề tài 21 Tiến hành triển khai đề tài: Lời mở đầu 22 Thiết kế biểu đồ phân cấp chức năng FHD và biểu đồ luồng dữ liệu –DFD Cả nhóm 23 Thiết kế các kiểu thực thể và mô hình ER(Entity Relationship). Thiết kế các Form nhập liệu và các báo cáo 24 Đánh giá chung lại toàn bộ bài tập Cả nhóm 25 Bổ sung và hoàn chỉnh đề tài VII: KHẢO SÁT THỰC TẾ: 1. Thực trạng khảo sát: Để có thể đánh giá được sự hoạt động của hệ thống cũ, đề xuất mục tiêu cho hệ thống mới, đề xuất ý tưởng cho giải pháp mới và vạch ra kế hoạch thì công việc khảo sát hiện trạng là một công việc rất quan trọng. Trong đó việc xây dựng hệ thống quản lý vật tư cũng không nằm ngoài mục tiêu có được thông tin chính xác, hiệu quả và đáp ứng những nhu cầu của thực tế xã hội hiện nay. Dựa vào việc tìm hiểu và đánh giá hiện trạng nhằm phát hiện những nhược điểm cơ bản của hệ thống cũ, đồng thời định hướng cho hệ thống mới. Trong những năm trước đây do điều kiện kinh tế của nước ta còn chưa phát triển, quy mô của các cơ quan, xí nghiệp còn nhỏ nên việc sử dụng máy tính trong việc quản lý còn nhiều hạn chế, công việc quản lý vẫn chưa đạt hiệu quả cao. Ngày nay nền kinh tế ngày càng phát triển, các cơ quan tổ chức doanh nghiệp ngày càng được mở rộng, đòi hỏi công tác quản lý vật tư phải có sự quản lý chặt chẽ, tránh sai lầm và thiếu sót. Do vậy mà quản lý thủ công đã dần dần không còn phù hợp với xu hướng hiện đại hóa mà thay vào đó là việc sử dụng công nghệ mới vào việc quản lý vật tư. Cụ thể là tại công ty TNHH a. Nhược điểm của hệ thống cũ. ü Thiếu phương tiện xử lý thông tin nên việc lưu trữ thông tin về vật tư rất phức tạp phải sử dụng rất nhiều loại giấy tờ sổ sách cồng kềnh, nơi lưu trữ không được thuận tiện, toàn bộ số hồ sơ này được lưu trữ ở phòng nghiệp vụ. ü Việc lưu chuyển thông tin bất hợp lý do vậy mà khi cần tìm kiếm những thông tin về vật tư nào đó sẽ rất mất thời gian . ü Phương pháp xử lý không chặt chẽ nên việc thêm bớt hay chỉnh sửa rất khó khăn vì khi thay đổi cần phải huỷ bỏ toàn bộ số hồ sơ cũ có liên quan và hồ sơ mới phải có quyết định của giám đốc. Khi nhập vật tư với một số lượng lớn sẽ bị ùn tắc và sẽ bị sai lệch. b. Ưu điểm của hệ thống cũ. ü Vì là một hệ thống có sử dụng phương pháp thủ công nên rất thích hợp cho các doanh nghiệp nhỏ. ü Chính vì là một hệ thống có quy mô nhỏ, công việc kinh doanh chỉ mang tính chất gia đình nên không cần phải đầu tư máy móc, thiết bị tin học cho các cán bộ quản lý. Như vậy, hệ thống cũ này chỉ phù hợp cho việc phát triển các doanh nghiệp nhỏ, còn để phát triển các doanh nghiệp lớn thì sẽ rất phức tạp, phương pháp thủ công không có khả năng đáp ứng, mà đòi hỏi phải có cơ cấu tổ chức hợp lý, phương tiện xử lý thông tin phải đầy đủ và đặc biệt là phải có lực lượng lớn đội ngũ nhân viên để quản lý công việc. 2. Những ưu điểm và nhược điểm của hệ thống mới. a. Ưu điểm của hệ thống mới: ü Sử dụng máy tính vào việc xử lý thông tin nên việc lưu trữ các thông tin cần thiết rất dễ dàng, thuận tiện và không bị mất nhiều thời gian tìm kiếm thông tin. ü Với sự trợ giúp đắc lực của công nghệ thông tin thì hạn chế tối thiểu việc xử lý thủ công, tạo ra một hệ thống giao diện thuận tiện cho mọi người sử dụng, việc lập các tổng hợp báo cáo thuận tiện nhanh chóng. b. Nhược điểm của hệ thống mới. ü Do việc sử dụng các thiết bị công nghệ thông tin khoa học kỹ thuật hiện đại nên cũng phải có kinh phí để triển khai. ü Yêu cầu phải có khả năng quản lý, nắm bắt kỹ thuật mới do vậy phải đào tạo một đội ngũ nhân viên có tay nghề cao. ü Trước đây sử dụng hệ thống cũ với phương pháp thủ công do vậy phải thay đổi để phù hợp với xu hướng hiện nay. Sau khi khảo sát và đánh giá sơ bộ hệ thống cũ và đưa ra giải pháp cho hệ thống mới thì nhóm em thấy rằng do sự phát triển của xã hội hiện nay phương pháp thủ công của hệ thống cũ không thể đáp ứng được các nhu cầu cần thiết của công ty và không thoả mãn được nhu cầu ngày càng cao trong việc sản xuất kinh doanh. Do vậy mà công ty cần phải xem xét và chú trọng đến việc thay thế lại hệ thống cũ bằng hệ thống mới hiệu quả hơn có sử dụng các phần mềm máy tính quản lý vật tư. Đó là một phần rất quan trọng để phát triển công việc kinh doanh ngày càng có hiệu quả hơn. I. Biểu đồ phân cấp chức năng – FHD: Cập nhật danh mục Quản lý vật tư Mua hàng Bán hàng KT hàng tồn kho Báo cáo Đặt hàng Nhập hàng Báo cáo mua hàng Cập nhật phiếu xuất Giao hàng Cập nhật hàng tồn đầu kỳ Làm thẻ kho Báo cáo bán hàng tháng Báo cáo hàng tồn Thống kê hàng hóa Dự trù Danh mục khách hàng Danh mục nhà cung cấp Danh mục Kho Danh mục Hàng hóa Báo cáo bán hàng II. Biểu đồ luồng dữ liệu - DFD. 1. DFD Mức khung/Bối cảnh(Mức 0) Khách hàng Nhà cung cấp Quản lý vật tư Lãnh đạo Đặt hàng Phiêu nhập hàng Phiếu thanh toán Hóa đơn BH Trả lời đơn Báo cáo Đặt hàng 2. DFD mức đỉnh(Mức 1) Kho Khách hàng Thông tin khách hàng 3. Bán hàng Yêu cầu mua hàng Hóa đơn xuất Hàng Nhà cung cấp Hóa đơn xuất 4. Kiểm tra tồn hàng Thông báo xử lý Yêu cầu kiểm tra hàng Lãnh đạo 5. Báo cáo Báo cáo Hóa đơn nhập Hàng Thông tin hàng tồn 2. Mua hàng Yêu cầu mua hàng Thông tin hàng nhập Nhà cung cấp Hóa đơn nhập Đơn đặt hàng Phiếu thanh toán 1.Cập nhật danh mục 3. DFD mức dưới đỉnh( mức 2): 3.1.DFD mức dưới đỉnh - Chức năng Cập nhật danh mục: Khách hàng 1.1. Cập nhật danh mục khách hàng Nhà cung cấp 1.3. Cập nhật kho 1.2. Cập nhật nhà cung cấp 1.5. Cập nhật hàng Khách hàng Kho Hàng Nhà cung cấp Thông tin KH Thông tin NCC 3.2.DFD mức dưới đỉnh - Chức năng Mua hàng: Nhà cung cấp 2.1 Đặt hàng Nhà cung cấp Kiểm tra tồn hàng Đơn đặt hàng Yêu cầu mua hàng 2.2 Nhập hàng 2.3 Báo cáo mua hàng Hóa đơn nhập hàng Hóa đơn nhập Lãnh đạo Phiếu thanh toán Báo cáo Kho Thông tin hàng nhập Sổ 3.3.DFD mức dưới đỉnh - Chức năng Bán hàng: Khách hàng Xét đơn đặt hàng Yêu cầu mua hàng Từ chối bán hàng 3.1 Cập nhật phiếu xuất Đồng ý 3.2 Giao hàng Hóa đơn xuất 3.3 Báo cáo bán hàng Lãnh đạo Yêu cầu báo cáo Báo cáo bán hàng Kiểm tra tồn hàng Thông tin xử lý Yêu cầu kiểm tra hàng Khách hàng Hóa đơn xuất Thông tin hàng xuất Thông tin hàng xuất 3.4.DFD mức dưới đỉnh - Chức năng Kiểm tra tồn hàng: Kho Hóa đơn nhập 4.1 Cập nhật hàng tồn đầu kỳ 4.2 Làm thẻ kho Hàng Hóa đơn xuất Thông tin hàng tồn đầu kỳ Thông tin hàng tồn 3.4.DFD mức dưới đỉnh - Chức năng Báo cáo: Lãnh đạo 5.2 Báo cáo hàng tồn 5.1 Báo cáo bán hàng tháng 5.3 Thống kê hàng hóa Yêu cầu báo cáo Báo cáo Báo cáo Yêu cầu báo cáo Hóa đơn nhập Nhà cung cấp Hóa đơn xuất Khách hàng Báo cáo Yêu cầu báo cáo 5.4 Dự trù xuất nhập Làm đơn đặt hàng Quản lý kho Hàng III. Các kiểu thực thể & mô hình ERD (Entity RelationshipDiagram): IV. Thiết kế Database Vật lý: Table Hàng: STT Field name Data type Field size Index Description 1 Ma Hang Text 10 Khóa chính Mã hàng 2 Ten Hang Text 50 Tên hàng 3 Ma Loai Text 10 Mã loại 4 TrongLuong Number Single Trọng lượng 5 DVT Text 10 Đơn vị tính 6 ĐG Nhap Number Double Đơn giá nhập 7 ĐG Xuat Number Double Đơn giá xuất 2. Table Khách hàng: STT Field name Data type Field size Index Description 1 Ma KH Text 10 Khóa chính Mã khách hàng 2 Ten KH Text 30 Tên khách hàng 3 Dia chi Text 20 Địa chỉ 4 Dien thoai Text 40 Điện thoại 3. Table Nhà Cung Cấp: STT Field name Data type Field size Index Description 1 Ma NCC Text 10 Khóa chính Mã nhà cung cấp 2 Ten NCC Text 10 Tên nhà cung cấp 3 Dia chi NCC Text 20 Địa chỉ nhà cung cấp 4 Fax Text 30 Fax 4. Table HĐ xuất: Stt Field name Data type Field size Index Description 1 So CT Text 10 Khóa chính Sổ chứng từ 2 Ngay Date/time 25 Ngày 3 Ma NV Text 10 Khóa ngoại Mã nhân viên 4 Ma KH Text 10 Khóa ngoại Mã khách hàng 5 Ma Kho Text 10 Khóa ngoại Mã kho 6 Dien Giai Text 40 Diễn giaỉ 7 Tk Co Number Double Tài khoản có 8 Tk No Number Double Tài khoản nợ 9 Ma NX Text 10 Khóa ngoại Mã nhập xuất 5. Table DM loại: Stt Field name Data type Field size Index Description 1 Ma loai Text 10 Khóa chính Mã loại 2 Ten loai Text 10 Tên loại 6. Table HĐ Xuất CT (Hóa đơn xuất chi tiết): Stt Field name Data type Field size Index Description 1 So CT Text 10 Khóa chính Sổ chi tiết 2 MaHang Text 10 Khóa chính Mã hàng 3 Soluong Number Double Số lượng đơn đặt hàng 4 DG ban Number Double Đơn giá bán 7. Table HĐ Nhập: Stt Field name Data type Field size Index Description 1 So CT Text 10 Khóa chính Sổ chứng từ 2 Ngay Date/time 10 Xác định ngày nhập hàng 3 Ma NCC Text 10 Khóa ngoại Nhà cung cấp 4 Ma KH Text 10 Khóa ngoại Mã khách hàng 5 Ma Kho Text 10 Khóa ngoại Mã kho 6 Dien Giai Text 50 Diễn giải 7 Tk Co Number Double Xác định số nợ là bao nhiêu 8 Tk No Number Double Xác định số có là bao nhiêu 9 Ma NV Text 10 Khóa ngoại Mã nhân viên 8. Table HĐ nhập chi tiết: Stt Field name Data type Field size Index Description 1 So CT Text 15 Khóa chính Sổ chi tiết 2 MaHang Text 15 Khóa chính Khóa chính của bảng hàng 3 Soluong Number Double Số lượng đơn đặt hàng 4 DG ban Number Double Đơn giá bán nhập 9. Table Nhân viên: Stt Field name Data type Field size Index Description 1 Ma NV Text 10 Khóa chính Mã nhân viên 2 Ten NV Text 30 Tên nhân viên 3 Chuc vu Text 40 Chức vụ của nhân viên 4 Dia chi Text 10 Địa chỉ 10. Table DM Kho: Stt Field name Data type Field size Index Description 1 Ma Kho Text 10 Khóa chính Mã kho 2 Ten Kho Text 40 Tên kho 3 Dia Chi Kho Text 40 Địa chỉ 11. Table DM NX: Stt Field name Data type Field size Index Description 1 Ma NX Text 10 Khóa chính Mã nhập xuất 2 Ten NX Text 10 Tên nhập xuất V. Thiết kế các thuật toán(Algorithms) xử lý (sơ đồ khối): 1. Thuật toán cập nhật danh mục hàng hoá: Begin Thông tin hàng hóa Mã hàng tồn tại ? Nhập thông tin và lưu End Sai Đúng Thuật toán Nhập hàng vào kho: Begin Nhập thông tin HH Mã hàng tồn tại Sai Đúng Nhập thông tin và lưu End Thuật toán Sửa hoá đơn nhập: Begin Mở file muốn chỉnh sửa Nhập vào thông tin cần sửa Xác nhận sửa? Lưu? Lưu lại các thông tin vào CSDL HDNhap tại mẩu tin hiện hành Sai Đúng End 4. Thuật toán Xóa HĐ nhập: End Sai Begin Mở file liên quan Xác nhận xóa Tiếp? Chọn hóa đơn cần xóa Xóa và chuyển đến mẫu tin kế Đúng Đúng Sai 5.Thuật toán Tìm hóa đơn: Bắt đầu Di chuyển về mẩu tin đầu tiên Nhập số chứng từ cần tìm Tìm theo số chứng từ Hiện mẫu tin F Thông báo không tìm thấy Kết thúc T `VI. Thiết kế các Form nhập liệu: Form Danh mục hàng hóa: Form Đơn đặt hàng: Form Hóa Đơn Nhập: Form Hóa Đơn Xuất: 3. Form Hóa Đơn Nhập: Form Hoá Đơn Xuất: VII. Thiết kế các báo cáo (Report): BẢNG KÊ BÁN LẺ HÀNG HÓA DỊCH VỤ Ngày....tháng....năm Tên công ty: Địa chỉ: Họ tên người bán hàng: Địa chỉ nơi bán: Stt Tên HH và DV Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Doanh thu có thuế suất Thuế suất VAT A B C 1 2 3 4 Tổng cộng tiền: Tổng số tiền bằng chữ:......................................................................... Ngày...tháng...năm Người bán (Ký, ghi rõ họ tên) Qua quá trình khảo sát, phân tích và thiết kế hệ thống vật tư chúng em thấy rằng với việc sử dụng máy tính vào các công việc kiểm soát, kiểm kê và kế toán thì tiến trình công việc sẽ có phần nhanh chóng và chính xác hơn nhiều góp phần quan trọng vào quá trình phát triển hệ thống quản lý. Ngày nay, với xu hưóng công nghệ thông tin ngày càng phát triển đòi hỏi các doanh nghiệp không ngừng thiết kế các hệ thống thông tin mới. Hệ thống mới có khả năng đưa đến những tiện dụng hữu ích cho cả công nhân viên và công việc nói chung, những sai sót mắc phải là để xử lý và khắc phục. Hệ thống quản lý vật tư là một phần nhỏ trong chiến lược phát triển tin học quản lý, kinh doanh vì vậy hệ thống thông tin có thể liên kết và trở thành một bộ phận quan trọng trong một hệ thống quản lý thống nhất. Khi đó các thao tác thủ công sẽ được thay thế bởi hệ thống tự động hoá trong hệ thống quản lý. Và chúng em mong rằng trong tương lai sẽ có nhiều hệ thống quản lý vật tư hữu ích và tiện dụng hơn. Mặc dù đã rất cố gắng tìm hiểu công việc " Quản lý vật tư " nhưng do thời gian hạn chế và trình độ hiểu biết của nhóm chúng em chưa nhiều nên việc phân tích thiết kế hệ thống không tránh khỏi những thiếu sót. Nó mang tính chất học hỏi, trau đổi và bắt đầu làm quen với thực tế. Nhưng qua môn học Hệ Thống Thông Tin Kế Toán này chúng em đã học hỏi được nhiều kinh nghiệm trong quá trình phân tích thiết kế và cài đặt một chương trình quản lý, đồng thời cũng bổ sung kiến thức cho chính bản thân mỗi thành viên trong nhóm.. Vì đây là lần đầu tiên chúng tôi làm bài tập lớn về đề tài Phân tích thiết kế Hệ Thống Thông Tin Kế Toán do vậy mà còn nhiều khiếm quyết. Chúng em rất mong được sự đóng góp ý kiến của thầy giáo để đề tài được hoàn thiện hơn. Chúng em xin chân thành cảm ơn! MỤC LỤC Trang A. LỜI MỞ ĐẦU 1 I. Lý do chọn đề tài 2 II. Phạm vi nội dung 2 Bảng kế hoạch triển khai đề tài 3 B. NỘI DUNG 4 I. Khảo sát thực tế 4 1. Thực trạng khảo sát 4 a. Nhược điểm của hệ thống cũ 4 b. Ưu điểm của hệ thống cũ 5 2. Những ưu điểm và nhược điểm của hệ thống mới 5 a. Ưu điểm của hệ thống mới 5 b. Nhược điểm của hệ thống mới 6 II. Phân tích và thiết kế hệ thống 6 1. Biểu đồ phân cấp chức năng - FHD 7 2. Biểu đồ luồng dữ liệu - DFD 9 2.1. DFD mức khung cảnh 9 2.2. DFD mức đỉnh 11 2.3. DFD mức dưới đỉnh 12 2.4. DFD mức dưới đỉnh - Chức năng Cập nhật danh mục 12 2.5. DFD mức dưới đỉnh - Chức năng Mua hàng 13 2.6. DFD mức dưới đỉnh - Chức năng Bán hàng 14 2.7. DFD mức dưới đỉnh - Chức năng Kiểm tra tồn hàng 15 2.8. DFD mức dưới đỉnh - Chức năng Báo cáo 16 III. Các kiểu thực thể và mô hình EER 17 IV. Thiết kế Database vật lý 19 IV. Thiết kế các thuật toán (Algorithms) xử lý (sơ đồ khối) 22 VI. Thiết kế các Form nhập dữ liệu 24 VII. Thiết kế các báo cáo/Report 26 C. KẾT LUẬN 28 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý - Thạc Bình Cường ĐHBKHN, 2001. 2. Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý - Ngô Trung Việt, Viện CNTT, 1993 NXB GTVT. 3. Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý - Trần Thành Trai, Trung tâm CNTT, ĐHKHTN HCM, 1997. www.google.com.vn www.caohockinhte.info/upload/forumdisplay.php?f=281 - 48k www.ou.edu.vn/vietnam/files/Decuongmonhoc/ Tạp chí công nghệ thông tin Tạp chí kế toán Sách hướng dẫn thiết kế hệ thống thông tin
Luận văn liên quan