Cơ chế thị trường và xu hướng toàn cầu hoá nền kinh tế, đặc biệt
trong giai đoạn Việt Nam gia nhập AFTA, WTO, Các hoạt động dịch vụ
được coi là một trong những yếu tố cạnh tranh của bất cứ một doanh
nghiệp nào. Xu hướng toàn cầu hoá nền kinh tế hàng hoá được chuyển đưa
ra các quốc gia, Logistics trở thành ngành có vai trò then chốt trong việc
đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng ở bất cứ nơi đâu. Mục đích của
Logistics là cung cấp hàng hoá, dịch vụ cho khách hàng với tổng chi phí là
nhỏ nhất. Điều này liên quan đến việc hạ giá thành sản phẩm, đáp ứng được
yêu cầu của khách hàng, nâng cao khả năng cạnh tranh cuả các doanh
nghiệp. Qua đó chúng ta có thể thấy được vai trò quan trọng của hoạt động
Logistics trong hoạt động kinh tế dịch vụ của nền kinh tế. Vì vậy, hoạt
động này hiện nay cần có sự chú trọng đầu tư, tìm cách nâng cao hiệu quả
hoạt động hơn nữa để có thể cạnh tranh với các Công ty Logistics của nước
ngoài đang mở rộng hoạt động tại các nước đang phát triển và ngay cả tại
ViệtNam.
62 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 16359 | Lượt tải: 7
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phát triển hoạt động kho bãi, vận tải trong ngành logistics Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề tài nghiên cứu khoa học
Môn học
Quản trị cung ứng
Đề tài : “ phát triển hoạt
động kho bãi, vận tải trong
ngành logistics Việt Nam.”
MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC HÌNH VÀ BẢNG
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................................ 1
CHƯƠNG I. NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ LOGISTICS VÀ CÁC HOẠT
ĐỘNG KHO VẬN ....................................................................................................................... 3
1.1.Logistics là gì............................................................................................................................... 3
1.1.1. Khái niệm về logistics ................................................................................................. 3
1.1.2. Sự hình thành và phát triển của logistics trên thế giới ............................................ 5
1.1.3. Vai trò của logistics ...................................................................................................... 6
1.1.4. Các dịch vụ logistics .................................................................................................... 9
1.1.5. Đánh giá chung về dịch vụ logistics tại Việt Nam ............................................... 10
1.2. Hoạt động kho vận trong logistics ....................................................................................... 12
1.2.1. Khái niệm................................................................................................................... 12
1.2.1.1. Vận tải và vận tải trong thương mại quốc tế ........................................... 12
1.2.1.2. Kho và hoạt động kho trong logistics ...................................................... 13
1.2.2. Các loại hình vận tải và kho trong logistics ........................................................... 13
1.2.2.1. Các loại hình vận tải ................................................................................... 13
1.2.2.2. Các loại hình kinh doanh kho ................................................................... 15
1.2.3. Vai trò của hoạt động kho vận đối với sự phát triển của logistics…..16
1.2.3.1. Vai trò của hoạt động vận tải .................................................................... 16
1.2.3.2. Vai trò của hoạt động kho ......................................................................... 17
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KHO VẬN TRONG DỊCH
VỤ LOGISTICS TẠI VIỆT NAM ................................................................................. 19
2.1. Thực trạng chung về hoạt động kinh doanh kho vận........................................................ 19
2.2. Đặc điểm và những nhân tố tác động đến sự phát triển các dịch vụ kho vận trong doanh
nghiệp kinh doanh logistics .......................................................................................................... 22
2.2.1. Các nhân tố chủ quan ............................................................................................. 22
2.2.1.1. Hệ thống pháp luật. .................................................................................... 23
2.2.1.1.1. Các văn bản pháp luật liên quan ................................................ 23
2.2.1.1.2. Các cam kết quốc tế .................................................................... 24
2.2.1.1.2.1. Cam kết WTO .......................................................... 24
2.2.1.1.2.2. Cam kết ASEAN ..................................................... 26
2.2.1.2. Cơ sở hạ tầng .............................................................................................. 30
2.2.1.3. Nguồn nhân lực .......................................................................................... 32
2.2.1.4. Khoa học công nghệ .................................................................................. 34
2.2.1.4.1. Tác động tích cực......................................................................... 34
2.2.1.4.2. Tác động tiêu cực......................................................................... 35
2.2.1.5. Cạnh tranh ................................................................................................... 35
2.2.1.5.1. Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn ......................................................... 36
2.2.1.5.2. Cạnh tranh trong nội bộ ngành ................................................. 36
2.2.2. Các nhân tố khách quan ........................................................................................ 39
2.2.2.1. Vị trí địa lý ................................................................................................... 39
2.2.2.2. Tập quán kinh doanh ................................................................................. 39
2.3. Thực trạng hoạt động kinh doanh kho vận của một số công ty logistic tại Việt Nam 40
2.3.1. Công ty Sotrans ...................................................................................................... 40
2.3.2. Công ty Tân Cảng Logistics................................................................................. 49
2.3.3. Công ty Transimex ................................................................................................ 53
CHƯƠNG III. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG KHO VẬN TRONG KINH
DOANH LOGISTICS TẠI VIỆT NAM ..................................................................... 60
3.1. Những thành tựu chung......................................................................................................... 60
3.1.1. Sức hấp dẫn của thị trường kinh doanh kho vận Việt Nam ............................ 60
3.1.2. Một số thành tựu đạt được trong quá trình phát triển ........................................ 60
3.2. Cơ hội của các doanh nghiệp logistics Việt Nam trong hoạt động kinh doanh kho vận ............. 61
3.2.1. Hệ thống pháp luật ................................................................................................. 61
3.2.2. Khoa học công nghệ.............................................................................................. 62
3.2.3. Về tốc độ phát triển của ngành ............................................................................. 62
3.2.4. Về vị trí địa lý .......................................................................................................... 62
3.2.5. Chính sách của Nhà nước ..................................................................................... 62
3.3. Điểm mạnh và yếu của các doanh nghiệp Việt Nam trong quá trình phát triển hoạt
động kho vận .................................................................................................................................. 63
3.3.1. Điểm mạnh ............................................................................................................. 63
3.3.2. Điểm yếu ................................................................................................................. 63
3.4. Những thách thức đặt ra trong quá trình phát triển hoạt động kho vận ở Việt Nam .... 64
3.4.1. Hệ thống pháp luật ................................................................................................. 64
3.4.2. Cơ sở hạ tầng .......................................................................................................... 64
3.4.3. Nguồn nhân lực ...................................................................................................... 65
3.4.4. Khoa học công nghệ.............................................................................................. 65
3.4.5. Tập quán thương mại ............................................................................................ 65
CHƯƠNG IV. XU HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ KHO
VẬN TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH LOGISTICS Ở VIỆT NAM ...... 68
4.1. Mục tiêu phát triển .................................................................................................................. 68
4.2. Phương hướng phát triển ....................................................................................................... 68
4.2.1. Hoàn thiện chính sách, hệ thống pháp luật có liên quan................................... 68
4.2.2. Từng bước đầu tư có hiệu quả cơ sở hạ tầng, khoa học kỹ thuật .................... 69
4.2.3. Chính sách phát triển nguồn nhân lực ................................................................. 69
4.3. Một số gợi ý về giải pháp phát triển dịch vụ kho vận trong hoạt động kinh doanh
logistics ở Việt Nam ...................................................................................................................... 70
4.3.1. Đối với Nhà nước .................................................................................................. 70
4.3.2. Đối với các doanh nghiệp ..................................................................................... 71
4.3.3. Đối với Hiệp hội giao nhận kho vận Việt Nam (VIFFAS) ............................. 72
KẾT LUẬN .................................................................................................................................. 73
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 75
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
AFTA Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN
WTO Tổ chức thương mại thế giới
ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
GDP Tổng sản phẩm quốc nội
UNCTAD Hội nghị của Liên Hiệp Quốc về
Thương mại và Phát triển
FOB Giao lên tàu (Điều khoản của
Incoterms)
CIF Tiền hàng, bảo hiểm và cước(Điều
khoản của Incoterms)
CIP Cước phí, bảo hiểm và trả tới(Điều
khoản của Incoterms)
WB Ngân hàng thế giới
LPI Chỉ số về năng lực logistics
MTO Vận tải đa phương thức
VPA Hiệp hội cảng biển Việt Nam
VIFFAS Hiệp hội giao nhận kho vận Việt
Nam
INCOTERMS Các điều khoản thương mại quốc tế
GTOs Hệ thống phần mềm quản lý khai
thác xếp dỡ container
CFS Kho đóng hàng lẻ
ICD Cảng nội địa (cảng khô)
ISO Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế
KH-CN Khoa học-công nghệ
DN Doanh nghiệp
DV Dịch vụ
DANH MỤC HÌNH, BẢNG
Trang
Hình 1. Báo cáo chỉ số LPI năm 2007, 2009 của Việt Nam…………... …11
Bảng 1. Bảng các cảng biển tại VN……………………………………….19
Bảng 2. Khối lượng hàng hóa vận chuyển theo khu vực vận tải……… …21
Bảng 3. Tốc dộ tăng trưởng khối lượng hàng hóa vận chuyển………... …22
Bảng 4. Cơ cấu về doanh thu, lợi nhuận của 4 lĩnh vực hoạt động chính
công ty Sotrans………………………………………………………… …42
Bảng 5. Cơ cấu doanh thu của lĩnh vực kho bãi và vận tải giai đoạn ( 2007-
2009) công ty Sotrans…………………………………………………. …44
Bảng 6. Tốc độ tăng trưởng doanh thu và thay đổi tỷ lệ cơ cấu lĩnh vực kho
bãi và vận tải công ty Sotrans…………………………………………. …45
Bảng 7. Cơ cấu lợi nhuận gộp của công ty trong lĩnh vực kho bãi và vận tải
( 2007-2009) công ty Sotrans………………………………………….. …46
Bảng 8. Tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận và thay đổi tỷ lệ cơ cấu hoạt động
kho vận công ty Sotrans. ………………………………………………....47
Bảng 9. Sản lượng thực hiện năm 2010 công ty Tân Cảng Logistics…. …51
Bảng 10. Giá trị sản lượng dịch vụ 2 năm 06-07 công ty Transimex…. …56
Bảng 11. Báo cáo kết quả hoạt động của công ty năm 2008 công ty
Transimex………………………………………………………………....57
Bảng 12. Doanh thu và giá vốn hàng bán (2008-2009) công ty Transimex……..58
Ma trận SWOT đánh giá hoạt động kho vận trong kinh doanh dịch vụ
logistics tại Việt Nam……………………………………………………..67
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Cơ chế thị trường và xu hướng toàn cầu hoá nền kinh tế, đặc biệt
trong giai đoạn Việt Nam gia nhập AFTA, WTO,…Các hoạt động dịch vụ
được coi là một trong những yếu tố cạnh tranh của bất cứ một doanh
nghiệp nào. Xu hướng toàn cầu hoá nền kinh tế hàng hoá được chuyển đưa
ra các quốc gia, Logistics trở thành ngành có vai trò then chốt trong việc
đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng ở bất cứ nơi đâu. Mục đích của
Logistics là cung cấp hàng hoá, dịch vụ cho khách hàng với tổng chi phí là
nhỏ nhất. Điều này liên quan đến việc hạ giá thành sản phẩm, đáp ứng được
yêu cầu của khách hàng, nâng cao khả năng cạnh tranh cuả các doanh
nghiệp. Qua đó chúng ta có thể thấy được vai trò quan trọng của hoạt động
Logistics trong hoạt động kinh tế dịch vụ của nền kinh tế. Vì vậy, hoạt
động này hiện nay cần có sự chú trọng đầu tư, tìm cách nâng cao hiệu quả
hoạt động hơn nữa để có thể cạnh tranh với các Công ty Logistics của nước
ngoài đang mở rộng hoạt động tại các nước đang phát triển và ngay cả tại
ViệtNam.
Vậy thì với vị trí vô cùng quan trọng trong chuỗi chung ứng dịch vụ
Logistics, kho bãi- vận tải đang đóng góp một phần không nhỏ tới doanh
thu, lợi nhuận cũng như sự phát triển của Logistics. Không có kho hàng,
vận tải hoạt động Logistics không thể diễn ra hoặc có hiệu quả. Nó không
chỉ đóng vai trò quan trọng cho chính doanh nghiệp mà còn đóng vai trò
quan trọng cho bạn hàng, các tổ chức, nền kinh tế của quốc gia do tiết kiệm
được chi phí sản xuất, bảo quản và dự trữ, giá thành vận chuyển. Nói cách
khác, kho bãi vận tải góp phần làm tăng giá trị hàng hóa, tăng chất lượng
dịch vụ, thỏa mãn nhu cầu khách hàng. Tuy nhiên, thực tế cho thấy, hoạt
động này ở nước ta còn khá manh mún, nhỏ lẻ, lạc hậu. Điều này làm hạn
chế khả năng phát huy tiềm lực của logistics tại Việt Nam.
Ngày nay, nhu cầu của khách hàng ngày càng cao hơn về chất lượng
dịch vụ nói riêng và hàng hóa nói chung. Do vậy, việc phát triển hoạt động
2
kho bãi, vận tải đang là vấn đề được các doanh nghiệp logistics trong và
ngoài nước quan tâm.
Với góc độ là sinh viên kinh tế, chúng em nhận thấy được tính cấp
thiết của việc phát triển hoạt đông kho- vận trong chuỗi cung ứng dịch vụ.
Bởi vậy, đã mạnh dạn chọn đề tài : “ phát triển hoạt động kho bãi, vận tải
trong ngành logistics Việt Nam.” làm đề tài nghiên cứu khoa học cho
môn học Quản trị cung ứng.
Quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài của chúng em chắc chắn còn
nhiều thiếu sót và khiếm khuyết. Rất mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo
của cô để nhóm có thể hoàn thiện đề tài nghiên cứu của mình.
Nhóm xin chân thành cảm ơn Th.S. Nguyễn Thị Liên Hương đã trực
tiếp hướng dẫn, tận tình giúp chúng em hoàn thành bài nghiên cứu khoa
học này.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài.
Nội dung của đề tài hệ thống hóa lại lý thuyết, thực trạng của logistics
Việt Nam đặc biệt là trong lĩnh vực kho vận. Đồng thời, nghiên cứu cụ thể
ở một số công ty đang hoạt động trong lĩnh vực này. Từ đó chỉ ra hướng
phát triển hiệu quả cho hoạt động kho vận nhằm tận dụng những điểm
mạnh của doanh nghiệp để nắm bắt các cơ hội, cũng như có giải pháp cho
những khó khăn, thách thức.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu.
Đối tượng : Là các vấn đề liên quan tới sự phát triển của hoạt
động kinh doanh kho bãi và vận tải trong các doanh nghiệp
logistics tại Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi nghiên cứu của đề tài là hoạt động
kinh doanh của 3 công ty : Sotrans, Tân Cảng và Transimex trong
lĩnh vực kho bãi và vận tải.
4. Phương pháp nghiên cứu.
3
Đề tài sử dụng phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, đồng
thời sử dụng các phương pháp nghiên cứu cụ thể như thu thập thông tin
phân tích tổng hợp số liệu qua để nghiên cứu và trình bày các nội dung của
đề tài.
5. Những đóng góp của đề tài.
Phân tích, khảo sát thực trạng của hoạt động kho vận tại các doanh
nghiệp logistic ở Việt Nam từ đó đề xuất các giải pháp phát triển hoạt động
này.
6. Kết cấu đề tài.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, đề
tài gồm 4 chương :
Chương I. Những lý luận cơ bản về logistics và các hoạt động kho vận.
Chương II. Thực trạng hoạt động kho vận trong dịch vụ logistic tại Việt
Nam.
ChươngIII. Đánh giá hoạt động kho vận tại Việt Nam.
Chương IV.Xu hướng và giải pháp phát triển dịch vụ kho vận trong ngành
logistics Việt Nam.
CHƯƠNG I
NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ LOGISTICS VÀ CÁC HOẠT
ĐỘNG KHO VẬN
1.1 Logistics là gì
1.1.1 Khái niệm về logistics:
Logistics còn khá mới mẻ tại Việt Nam song đã xuất hiện khá lâu
trên thế giới và là một trong số ít các thuật ngữ khó dịch nhất, giống như từ
“ Marketing”, khi được dịch từ tiếng Anh sang tiếng Việt. Bởi bao hàm
nghĩa quá rộng của nó mà không một từ đơn nghĩ nào có thể truyền tải hết
được. Vậy logistics là gì?
Có rất nhiều khái niệm về thuật ngữ này mà sau đây là một số định nghĩa
mà chúng tôi tìm hiểu được :
4
Theo Liên Hợp Quốc(Khóa đào tạo quốc tế về vận tải đa phương
thức và quản lý logistics, Đại học Ngoại Thương, tháng 10/2002),
Logistics là hoạt động quản lý quá trình lưu chuyển nguyên vật liệu
qua các khâu lưu kho, sản xuất ra sản phẩm cho tới tay người tiêu
dùng theo yêu cầu của khách hàng.
Hội đồng quản trị logistics (The council of Logistics
Managerment), Logistics là sự quản lý, kiểm soát các nguồn lực ở
trạng thái động và tĩnh , là một phần của chuỗi cung ứng bao gồm
quá trình hoạch định, quản lý , thực hiện và kiểm soát hiệu quả, tiết
kiệm nhất về chi phí và thời gian các dòng chảy xuôi chiều cũng như
ngược chiều từ điểm sản xuất tới điểm tiêu thụ cuối cùng với mục
tiêu đáp ứng nhu cầu khách hàng, quy trình này bao hàm cả các hoạt
động đầu vào, đầu ra, bên trong cũng như bên ngoài doanh nghiệp.
Trong lĩnh vực quân sự, logistics được định nghĩa là khoa học của
việc lập kế hoạch và tiến hành di chuyển và tập trung các lực lượng,
… các mặt trong chiến dịch quân sự liên quan tới việc thiết kế và
phát triển, mua lại, lưu kho, di chuyển, phân phối, tập trung, sắp đặt
và di chuyển khí tài, trang thiết bị.
Luật Thương mại Việt Nam năm 2005 (Điều 233): Trong Luật
Thương mại 2005, lần đầu tiên khái niệm về dịch vụ logistics được
pháp điển hóa. Luật quy định “Dịch vụ logistics là hoạt động thương
mại, theo đó thương nhân tổ chức thực hiện một hoặc nhiều công
đoạn bao gồm nhận hàng, vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục
hải quan, các thủ tục giấy tờ khác, tư vấn khách hàng, đóng gói bao
bì, ghi ký mã hiệu, giao hạng hoặc các dịch vụ khác có liên quan tới
hàng hóa theo thỏa thuận với khách hàng để hưởng thù lao”.
1.1.2 Sự hình thành và phát triển của Logistics trên thế giới
Ban đầu logistics được sử dụng như một từ chuyên môn trong quân
đội,được hiểu với nghĩa là công tác hậu cần. Đến cuối thế kỷ 20, Logistics
được ghi nhận như là một chức năng kinh tế chủ yếu, mang lại thành
5
côngcho các doanh nghiệp cả trong khu vực sản xuất lẫn trong khu vực
dịch vụ. Uỷ ban Kinh tế và Xã hội châu Á-Thái Bình Dương (Economic
and SocialCommission for Asia and the Pacific) đánh giá Logistics đã phát
triểnqua 3 giai đoạn:
1- Phân phối vật chất (Distribution)
2- Hệ thống Logistics
3- Quản trị dây chuyển cung ứng (Supply Change Management)
Giai đoạn 1: Phân phối vật chất: Quản lý một cách có hệ thống các
hoạt động liên quan đến nhau để đảm bảo cung cấp sản phẩm, hàng hoá
cho khách hàng một cách có hiệu quả. Bao gồm các hoạt động nghiệp vụ
sau: Vận tải, phân phối, bảo quản hàng hoá, quản lý kho bãi, bao bì, nhãn
mác, đóng gói.
Giai đoạn 2: Hệ thống Logistics kết hợp quản lý 2 mặt trên một hệ
thống: Cung ứng vật tư và Phân phối sản phẩm
Giai đoạn 3: Quản trị dây chuyển cung ứng (SCM)
Đây là khái niệm mang tính chiến lược về quản trị chuỗi quan hệ từ người
cung cấp nguyên liệu – đến người sản xuất – đến người tiêu dùng. Khái
niệm này coi trọng việc phát triển các quan hệ với đối tác, kết hợp chặt chẽ
giữa người sản xuất với người cung cấp, người tiêu dùng và các bên liên
quan: các công ty vận tải, kho bãi, giao nhận và các công ty công nghệ
thông tin.
1.1.3 Vai trò của logistics.
Vai trò của logistics đối với nhà nước và sự phát triển của nền
kinh tế.
Logistics ngày càng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế hiện đại và
ảnh hưởng đến