Việt Nam đang trong quá trình đổi mới nền kinh tế, để từng bước
phát triển, hội nhập với nền kinh tế của các nước trong khu vực và trên
thế giới. Trải qua nhiều khó khăn, thử thách nền kinh tế nước ta đã đạt
được những thành tựu đáng khích lệ. Để đạt được điều đó có sự đóng góp
không nhỏ của ngành Ngân hàng với vai trò là "đòn bảy kinh tế" thông
qua hoạt động tín dụng.
Tín dụng ngân hàng là công cụ tài trợ vốn cho nền kinh tế, góp
phần thúc đẩy sự phát triển cân đối của các ngành, các lĩnh vực khác
theo định hướng của Nhà nước. Tín dụng ngân hàng đem lại nguồn thu
nhập chủ yếu cho Ngân hàng thương mại. Tuy nhiên, hoạt động tín dụng
ngân hàng lại là hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro.
Rủi ro trong hoạt động tín dụng không chỉ tác động tới bản thân
ngân hàng thương mại mà còn tác động tiêu cực tới nền kinh tế. Chính vì
vậy, công tác hạn chế rủi ro tín dụng luôn được các Ngân hàng thương
mại quan tâm.
Xuất phát từ tính cấp thiết của đề tài, sau thời gian thực tập tại
Ngân hàng VPBank Thanh Hóa, tôi đã quyết định chọn đề tài: "PHÒNG
NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG Ở NGÂN HÀNG TMCP VIỆT
NAM THỊNH VƯỢNG CHI NHÁNH THANH HOÁ”
54 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 1962 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng ở ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam thịnh vượng chi nhánh Thanh Hoá, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh
SV: Trịnh Đức Toàn Lớp: 49B2 - TCNH 1
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
NGÀNH
TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
ĐỀ TÀI: PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN
DỤNG Ở NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH
VƯỢNG CHI NHÁNH THANH HOÁ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh
SV: Trịnh Đức Toàn Lớp: 49B2 - TCNH 2
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Việt Nam đang trong quá trình đổi mới nền kinh tế, để từng bước
phát triển, hội nhập với nền kinh tế của các nước trong khu vực và trên
thế giới. Trải qua nhiều khó khăn, thử thách nền kinh tế nước ta đã đạt
được những thành tựu đáng khích lệ. Để đạt được điều đó có sự đóng góp
không nhỏ của ngành Ngân hàng với vai trò là "đòn bảy kinh tế" thông
qua hoạt động tín dụng.
Tín dụng ngân hàng là công cụ tài trợ vốn cho nền kinh tế, góp
phần thúc đẩy sự phát triển cân đối của các ngành, các lĩnh vực khác
theo định hướng của Nhà nước. Tín dụng ngân hàng đem lại nguồn thu
nhập chủ yếu cho Ngân hàng thương mại. Tuy nhiên, hoạt động tín dụng
ngân hàng lại là hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro.
Rủi ro trong hoạt động tín dụng không chỉ tác động tới bản thân
ngân hàng thương mại mà còn tác động tiêu cực tới nền kinh tế. Chính vì
vậy, công tác hạn chế rủi ro tín dụng luôn được các Ngân hàng thương
mại quan tâm.
Xuất phát từ tính cấp thiết của đề tài, sau thời gian thực tập tại
Ngân hàng VPBank Thanh Hóa, tôi đã quyết định chọn đề tài: "PHÒNG
NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG Ở NGÂN HÀNG TMCP VIỆT
NAM THỊNH VƯỢNG CHI NHÁNH THANH HOÁ”
2. Mục đích nghiên cứu của chuyên đề này là:
- Nghiên cứu vấn đề rủi ro tín dụng trên phương diện lý thuyết:
Bản chất của rủi ro tín dụng, các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
cũng như tác động của nó tới bản thân Ngân hàng Thương mại và với
nền kinh tế.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh
SV: Trịnh Đức Toàn Lớp: 49B2 - TCNH 3
- Thông qua việc phân tích thực trạng hoạt động tín dụng của Ngân
hàng VPBAnk Thanh Hóa để đánh giá được tình hình rủi ro trong hoạt
động tín dụng của Chi nhánh.
- Đưa ra một số ý kiến nhận xét và đề xuất các biện pháp nhằm hạn
chế rủi ro trong hoạt động tín dụng của Chi nhánh Ngân hàng VPBank
TH
3. Đối tượng nghiờn cứu
Nghiên cứu hoạt động tín dụng, chất lượng tín dụng, các rủi ro có
thể và sẽ xảy ra trong hoạt động tín dụng của ngân hàng VPBank chi
nhánh Thanh Hoá.
4. Phạm vi nghiên cứu
Không gian nghiên cứu: Chi nhánh VPBank Thanh Hoá.
Thời gian nghiên cứu: Phân tích đánh giá hoạt động tín dụng của
ngân hàng VPBank chi nhánh Thanh Hoá trong 3 năm 2009-2011.
Đề tài nghiờn cứu là một lĩnh vực rộng lớn và phức tạp, mặt khỏc
do hạn chế về thời gian, kiến thức nờn đề tài nờu ra khụng trỏnh khỏi
những thiếu sút, em rất mong nhận được sự tham gia đúng gúp ý kiến
của cỏc thầy cụ giỏo. Em xin chõn thành cảm cảm ơn cỏc thầy cụ khoa
kinh tế Trường Đại học Vinh, Giảng viờn hướng dẫn Nguyễn Đỡnh Tiến
cựng cỏc cụ chỳ, anh chị cỏn bộ nhõn viờn ngõn hàng đó giỳp em hoàn
thành đề tài thực tập này.
Để giải quyết từng vấn đề trên, chuyên đề được thiết kế làm 2 phần.
III. Kết cấu.
Đề tài gồm 2 phần:
+ PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG - CHI NHÁNH THANH HểA
+ PHẦN 2: THỰC TRẠNG GIẢI PHÁP NHẰM PHềNG NGỪA
VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HANG VPBANK
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh
SV: Trịnh Đức Toàn Lớp: 49B2 - TCNH 4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh
SV: Trịnh Đức Toàn Lớp: 49B2 - TCNH 5
PHẦN 1
TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG - CHI NHÁNH THANH HểA
1.1. Tổng quan về Ngõn hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng
1.1.1. Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển
Ngõn hàng Việt Nam Thịnh Vượng được thành lập theo Giấy phộp
hoạt động số 0042/NH - GP của Thống đốc Ngõn hàng Nhà nước Việt
Nam cấp ngày 12 thỏng 08 năm 1993 và giấy phộp số 1535/QĐ - UB do
Ủy ban Nhõn dõn thành phố Hà Nội cấp ngày 04/09/1993với thời gian
hoạt động 99 năm. Ngõn hàng chớnh thức đi vào hoạt động kể từ ngày
10/09/1993. Tờn ban đầu là Ngõn hàng Thương mại Cổ phần cỏc Doanh
nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam, từ ngày 12/08/2010 đổi tờn thành
Ngõn hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng, tờn giao dịch
là Ngõn hàng Việt Nam Thịnh Vượng, tờn viết tắt là VP Bank.
Trụ sở chớnh của VP Bank tại số 08 Lờ Thỏi Tổ - Hoàn Kiếm - Hà
Nội, đõy được coi là vị trớ đắt giỏ nhất Hà Nội, nú nằm trong khu vực
tập trung nhiều trụ sở của cỏc tập đoàn, cỏc cụng ty tài chớnh và ngõn
hàng vỡ vậy việc giao dịch rất thuận tiện và sụi đụng. Hiện Ngõn hàng đó
cú mặt tại 30 tỉnh thành phố trờn cả nước, mạng lưới giao dịch với hơn
134 điểm giao dịch, hơn 200 mỏy ATM toàn quốc và hơn 500 đại lý chi
trả Western union.
• Cỏc Cụng ty trực thuộc của VP Bank bao gồm:
- Cụng ty quản lý tài sản VP Bank (VP Bank AMC).
- Cụng ty chứng khoỏn VP Bank (VPBS).
• Cổ đụng chiến lược (OCBC - Oversea Chinese banking
Corporation). Đõy là tập đoàn dịch vụ tài chớnh ngõn hàng cú lịch sử
hoạt động hơn 100 năm tuổi, là một trong những định chế tài chớnh lớn
nhất Singapore và trong khu vực với tổng tài sản lờn đến 183 tỷ USD;
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh
SV: Trịnh Đức Toàn Lớp: 49B2 - TCNH 6
hơn 480 chi nhỏnh văn phũng đại diện ở 15 quốc gia, vựng lónh thổ. Tỷ lệ
nắm giữ cổ phần tại VP Bank là 14,88%.
• Phương chõm hoạt động:
- Lợi ớch khỏch hàng là trờn hết.
- Lợi ớch của cổ đụng được chỳ trọng.
- Lợi ớch của người lao động được quan tõm.
- Đúng gúp cú hiệu quả vào sự phỏt triển của cộng đồng
• Sứ mệnh:
- Đối với khỏch hàng: VP Bank cam kết thỏa món tối đa lợi ớch của
khỏch hàng trờn cơ sở cung cấp cho khỏch hàng những sản phẩm, dịch
vụ phong phỳ, đa dạng, đồng bộ, nhiều tiện ớch, chi phớ cú tớnh cạnh
tranh.
- Đối với cổ đụng: VP Bank quan tõm và nõng cao giỏ trị cổ phiếu,
duy trỡ mức cổ tức cao hàng năm.
- Đối với nhõn viờn: VP Bank quan tõm đến đời sống vật chất và
đời sống tinh thần của người lao động. VP Bank đảm bảo mức thu nhập
ổn định và cú tớnh cạnh tranh cao trong thị trường lao động ngành Tài
chớnh ngõn hàng, đảm bảo người lao động thường xuyờn chăm lo nõng
cao trỡnh độ nghiệp vụ, được phỏt triển cả quyền lợi chớnh trị và văn
húa…
- Đối với cộng đồng: VP Bank cam kết thực hiện tốt nghĩa vụ tài
chớnh đối với Ngõn sỏch Nhà nước. Luụn quan tõm chăm lo đến cụng tỏc
xó hội, từ thiện để chia sẻ khú khăn của cộng đồng.
• Giỏ trị cốt lừi:
- Chuyờn nghiệp: vận dụng kiến thức và kinh nghiệm, cựng phong
cỏch làm việc chuyờn nghiệp chớnh xỏc, nhanh chúng để cung cấp cỏc
sản phẩm/ dịch vụ Ngõn hàng hiện đại, đỏng tin cậy và phự hợp với nhu
cầu của từng khỏch hàng.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh
SV: Trịnh Đức Toàn Lớp: 49B2 - TCNH 7
- Tận tụy: nhiệt tỡnh tư vấn, hướng dẫn, giải đỏp mọi thắc mắc của
khỏch hàng, giỳp khỏch hàng hiểu cỏc sản phẩm/ dịch vụ của Ngõn hàng
một cỏch rừ ràng và cụ thể.
- Khỏc biệt: luụn tỡm tũi, sỏng tạo để tạo ra sự khỏc biệt, mang đến
những sản phẩm/ dịch vụ cao cấp với tớnh độc đỏo và nhiều tiện ớch cho
khỏch hàng.
- Đơn giản: tập trung xõy dựng hệ thống dịch vụ Ngõn hàng với cỏc
thủ tục đơn giản, dễ hiểu và thuận tiện, sử dụng cụng nghệ hiện đại để
phục vụ khỏch hàng nhanh chúng và hiệu quả.
• Cỏc thành tớch và sự cụng nhận của xó hội
- Bằng khen của Thống đốc Ngõn hàng Nhà nước dành cho tập thể
lao động xuất sắc.
- Hai năm liền được trao tặng giải thưởng “Thương hiệu chứng
khoỏn uy tớn” - 2008, 2009.
- 4 năm liền đạt cỳp vàng “Nhón hiệu nổi tiếng quốc gia” (2005 -
2008).
- 4 năm liền được The Bank of NewYork trao tặng chứng nhận
Ngõn hàng thanh toỏn xuất sắc.
- Chứng nhận Ngõn hàng thanh toỏn xuất sắc do Citibank trao
tặng năm 2006.
- Chứng nhận Ngõn hàng thanh toỏn xuất sắc do Wachovia trao
tặng năm 2007.
1.2. Tổng quan về Ngõn hàng Việt Nam Thịnh Vượng - Chi nhỏnh
Thanh Húa
1.2.1. Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển
Ngõn hàng Việt Nam Thịnh Vượng - Chi nhỏnh Thanh Húa được
thành lập ngày 12/01/2007 và chớnh thức đi vào hoạt động ngày
30/01/2007.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh
SV: Trịnh Đức Toàn Lớp: 49B2 - TCNH 8
1.2.2. Phạm vi và nội dung hoạt động của VP Bank Chi nhỏnh Thanh
Húa
Ngõn hàng VP Bank Thanh Húa là một trong 90 chi nhỏnh của VP
Bank Việt Nam. Cũng như cỏc NHTM khỏc, hoạt động chủ yếu là huy
động vốn từ cỏc cỏ nhõn, tổ chức và nền kinh tế, thụng qua đú, sử dụng
đồng vốn đó huy động được để cho vay. Ngoài ra cũn rất nhiều hoạt động
khỏc như: thanh toỏn xuất nhập khẩu, phỏt hành thẻ và thanh toỏn thẻ,
chuyển tiền cỏ nhõn.
VP Bank chi nhỏnh Thanh Húa hoạt động trong lĩnh vực kinh
doanh tiền tệ và hoạt động ngõn hàng trờn cơ sở thực hiện cỏc nghiệp vụ:
- Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn dưới cỏc hỡnh thức
tiền gửi cú kỳ hạn, khụng kỳ hạn. Tiếp nhận vốn uỷ thỏc đầu tư và phỏt
triển của cỏc tổ chức trong nước, vay vốn của cỏc tổ chức tớn dụng khỏc.
- Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn, chiết khấu thương
phiếu, trỏi phiếu và cỏc giấy tờ cú giỏ; gúp vốn và liờn doanh theo luật
định.
- Thực hiện dịch vụ thanh toỏn giữa cỏc ngõn hàng.
- Kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc và thanh toỏn quốc tế. Huy động
cỏc nguồn vốn từ nước ngoài và thực hiện cỏc dịch vụ ngõn hàng cú liờn
quan đến nước ngoài khi được NHNN cho phộp.
- Hoạt động bao thanh toỏn.
- Thực hiện cỏc dịch vụ chuyển tiền dưới nhiều hỡnh thức đặc biệt
chuyển tiền nhanh Western Union.
1.2.3. Cơ cấu tổ chức của VP Bank Chi nhỏnh Thanh Húa
1.2.3.1. Về nhõn sự
Hiện chi nhỏnh cú 60 cỏn bộ, trong đú 48 đại học và trờn đại học, 9
cao đẳng và trung cấp, cũn lại là sơ cấp. Nhận thức được chất lượng đội
ngũ nhõn viờn là sức mạnh của Ngõn hàng, giỳp Ngõn hàng sẵn sàng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh
SV: Trịnh Đức Toàn Lớp: 49B2 - TCNH 9
đương đầu với mọi cạnh tranh, vỡ thế Ngõn hàng luụn quan tõm nõng
cao chất lượng cụng tỏc quản trị.
1.2.3.2. Về cơ cấu tổ chức
Cú thể khỏi quỏt về mụ hỡnh tổ chức của Chi nhỏnh như sau:
- Ban giỏm đốc: bao gồm 01 Giỏm đốc
- Cỏc phũng ban:
+ Phũng Hành chớnh tổ chức
+ Phũng phục vụ khỏch hàng
+ Phũng kế toỏn giao dịch (bao gồm cả tin học)
+ Phũng Giao dịch Nguyễn Trói
+ Phũng Giao dịch Trường Thi
+ Phũng Giao dịch Nam Thành
+ Phũng Giao dịch Sầm Sơn
+ Phũng Giao dịch Bỉm Sơn
+ Phũng giao dịch Đụng Thọ
Giám đốc
Ban
quản
lý tớn
dụng
Phũng
phục vụ
khỏch
hàng
Phũng
kế
toỏn -
giao
dịch
Phũng
hành
chớnh -
tổ chức
PGD
Đông
Thọ
PGD
Trườn
g Thi
PGD
Nguyễ
n Trói
PGD
Sầm Sơn
PGD
Bỉm Sơn
PGD
Nam
Thành
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh
SV: Trịnh Đức Toàn Lớp: 49B2 - TCNH 10
1.2.3.3. Chức năng và nhiệm vụ
Giỏm đốc
Chịu trỏch nhiệm tổ chức quản lý và điều hành toàn bộ hoạt động
kinh doanh hàng ngày của Ngõn hàng. Chịu trỏch nhiệm hoàn toàn về
mặt phỏp lý và trước Hội đồng Quản trị Ngõn hàng VP Bank đối với tất
cả mọi hoạt động của Chi nhỏnh.
Phú Giỏm đốc
- Hỗ trợ giỏm đốc trong cỏc mặt chuyờn mụn cũng như trong cỏc
cụng tỏc khỏc.
- Thay mặt điều hành quản lý khi giỏm đốc đi vắng.
Phũng tổ chức hành chớnh
Nhiệm vụ của phũng là phối hợp với văn phũng VP Bank để thực
hiện cụng tỏc tổ chức, quản lý và phỏt triển nguồn nhõn lực, cộng tỏc với
văn thư, hành chớnh và lễ tõn. Quản lý và mua sắm tài sản, vật tư, trang
thiết bị, phương tiện làm việc của cả chi nhỏnh: tổ chức tốt cụng tỏc bảo
vệ cơ quan, phối hợp bộ phận kho quỹ đảm bảo an toàn kho quỹ; đảm
bảo phương tiện di chuyển, vận chuyển tiền an toàn.
Phũng phục vụ khỏch hàng (A/O)
Bao gồm khỏch hàng là doanh nghiệp và cỏ nhõn. Nhiệm vụ chớnh
là thu thập cỏc tài liệu về khỏch hàng, theo dừi, giỏm sỏt hoạt động của
khỏch hàng trước và sau khi cho vay. Nghiờn cứu thị trường, đề xuất và
thực hiện cỏc hỡnh thức quảng cỏo thu hỳt khỏch hàng. Chịu trỏch
nhiệm về phỏp lý liờn quan đến hoạt động cấp tớn dụng cho khỏch hàng.
Phũng kế toỏn giao dịch
Thực hiện chào đún khỏch hàng, giới thiệu và bỏn chộo sản phẩm,
dịch vụ của Ngõn hàng, thực hiện mở cỏc tài khoản tiền gửi, rỳt tiền,
chuyển tiền, giữ hộ, thu chi hộ… thực hiện giải ngõn, thu vốn, thu lói,
hạch toỏn chuyển nợ quỏ hạn. Thực hiện thu đổi ngoại tệ, tiền mặt cho
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh
SV: Trịnh Đức Toàn Lớp: 49B2 - TCNH 11
khỏch hàng theo đỳng cỏc quy định của cỏc phũng cú liờn quan và đỳng
với quy định của VP Bank.
Phớa bờn tin học thực hiện quản lý và tổ chức hạch toỏn thu nhập,
chi phớ, phải thu phải trả. Kiểm tra và giỏm sỏt việc thu chi đỳng tớnh
chất. Tiếp nhận và kiểm soỏt lại chứng từ từ Phũng giao dịch Ngõn quỹ
và cỏc bộ phận khỏc đưa đến, đưa vào mỏy tớnh, lờn cõn đối tài khoản.
Bảo mật số liệu, lưu trữ an toàn số liệu, thụng tin trờn mỏy tớnh, quản lý
mạng vi tớnh của toàn chi nhỏnh.
Ban quản lý tớn dụng
Thực hiện đỏnh giỏ, thẩm định tớnh hợp lệ, hợp phỏp của tài sản
đảm bảo. Chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện cỏc nghiệp vụ liờn quan tài sản.
Xõy dựng tiờu chuẩn phõn hạng và thực hiện phõn hạng tài sản đảm bảo.
Khai thỏc cỏc hệ thống kho bói để quản lý tài sản cầm cố, soạn thảo cỏc
hợp đồng thuờ kho bói. Định kỳ tỏi định giỏ tài sản đảm bảo, kiểm tra
thường xuyờn cỏc tài sản, hệ thống kho bói và đề xuất cỏc biện phỏp xử
lý kịp thời cỏc vấn đề phỏt sinh để đảm bảo an toàn tớn dụng.
1.3. Tỡnh hỡnh hoạt động kinh doanh của VP Bank Chi nhỏnh Thanh
Húa
1.3.1. Tỡnh hỡnh huy động vốn
Huy động vốn là cụng việc đầu tiờn, làm nền tảng cho những hoạt
động tiếp theo của quỏ trỡnh kinh doanh Ngõn hàng. Trong 3 năm gần
đõy đặc biệt là năm 2009 và năm 2010, thị trường tài chớnh trong nước
rất sụi động. Với vị trớ và uy tớn đó tạo dựng qua nhiều năm, chi nhỏnh
VP Bank Thanh Húa đó hoàn thành tốt cụng tỏc huy động vốn theo kế
hoạch đó xõy dựng, đúng gúp vào thành tớch huy động vốn chung của
toàn hệ thống . Cỏc kết quả đạt được trong cụng tỏc huy động vốn của
chi nhỏnh được thể hiện qua bảng sau:
Bảng 1.1: Tỡnh hỡnh huy động vốn của VPBank chi nhỏnh Thanh Húa
ĐVT: triệu đồng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh
SV: Trịnh Đức Toàn Lớp: 49B2 - TCNH 12
Chỉ tiờu 2009 2010 2011
TG doanh
nghiệp
120.197 116.036 130.189
TG dõn cư 189.019 202555 233.893
Tổng 309.216 318.591 364.082
% TG Doanh
nghiệp
38,87 % 36,43% 35.76%
% TG dõn cư 61.13% 63,57% 64,24%
Qua bảng trờn ta thấy tỡn hỡnh huy động vốn của ngõn hàng
Vpbank chi nhỏnh Thanh Hoỏ tăng lờn trong cỏc năm 2009-2011,trong
năm 2009 tổng số vốn huy động được là 309.216tr đồng, sang năm 2010
tổng tiền gửi tăng lờn đỏng kể 318.519tr đồng , và sang năm 2011 số tiền
huy động tiếp tục tăng lờn thờm 45.563tr đồng.Trong đú TG dõn cư
chiếm tỉ lệ cao hơn và cú chiều hướng tăng lờn thờm cỏc năm, cụ thể là
năm 2009 TG dõn cư chiếm 61.13% tổng số tiền huy động được của năm,
sang năm 2010 chiếm 63,57%, đến năm 2011 là 64,24%.Tiền gửi doanh
nghiệp chiếm tỉ lệ ớt hơn và cú chiều hướng giảm nhẹ, năm 2009 chiếm
38,87 %, năm 2010 giảm nhiều 36,43%, sang 2011 tỉ lệ này giảm nhẹ
xuống cũn 35.76%.
Nhỡn chung tỡnh hỡnh huy động vốn của NH VPBank chi nhỏnh
Thanh Hoỏ đang trog đà phỏt triển mạnh qua mỗi năm.
189019
120197
202555
116036
233893
130189
50000
100000
150000
200000
250000
300000
350000
400000
Hình 1.1. Bi?u đ? huy đ?ng v?n c?a VP Bank Thanh Hóa
t? năm 2008-2011
TG Doanh nghi?p
TG dân cư
Hỡnh 1.1. Biểu đồ huy động vốn của VP Bank Thanh Hóa
từ năm 2009 - 2011
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh
SV: Trịnh Đức Toàn Lớp: 49B2 - TCNH 13
Như vậy nguồn vốn huy động của VP Bank chi nhỏnh Thanh Húa
tăng trưởng qua cỏc năm. Đú là nhờ vào chớnh sỏch lói suất phự hợp, đa
dạng hoỏ cỏc sản phẩm huy động cũng như cỏc chương trỡnh khuyến
mói cú quà tặng hấp dẫn. Mặt khỏc trong những năm gần đõy mạng lưới
hoạt động của VP Bank Thanh Húa được mở rộng. Đến cuối năm 2011,
nguồn vốn huy động đạt 667.661 triệu, tăng gấp 1.3 lần so với cuối năm
2009, và so với năm 2010 nguồn vốn huy động tăng khụng đỏng kể.
Nguồn vốn ngắn hạn luụn chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tổng nguồn vốn
huy động của VP Bank Thanh Húa (khoảng 80%).
Chi nhỏnh VP Bank Thanh Húa đó thực hiện rất tốt cỏc chỉ tiờu về
hoạt động huy động vốn gúp phần hoàn thành kế hoạch hoạt động chung
của toàn hệ thống. Thấy được những bất hợp lý trong cơ cấu nguồn vốn
VP Bank Thanh Húa đó cú những cố gắng rất lớn trong cụng tỏc huy
động vốn bằng cỏch đưa ra chớnh sỏch lói suất linh hoạt cho tiền gửi
khụng kỡ hạn, chi nhỏnh đó ỏp dụng lói suất bậc thang theo số dư tiền
gửi khụng kỡ hạn bằng VND. Theo đỏnh giỏ thỡ chi nhỏnh là một trong
cỏc ngõn hàng cú lói suất tiền gửi cao. Bờn cạnh đú ngõn hàng thường
xuyờn coi trọng chất lượng dịch vụ, kết hợp tốt chớnh sỏch khỏch hàng
như thực hiện ưu đói lói suất tiền gửi, thực hiện nghiệp vụ nhanh chúng
bằng mỏy múc thiết bị mới, hiện đại. Với trụ sở khang trang thuận tiện
cho khỏch hàng giao dịch, thỏi độ phục vụ của nhõn viờn tận tỡnh, hũa
nhó, lịch sự và cú những biện phỏp quảng cỏo trờn cỏc phương tiện
thụng tin đại chỳng và một số biện phỏp khỏc. Do vậy, nguồn vốn huy
động của VP Bank Thanh Húa khụng những tăng đều mà cũn nhanh,
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh
SV: Trịnh Đức Toàn Lớp: 49B2 - TCNH 14
đảm bảo được cõn đối cung cầu, tạo thế chủ động cho hoạt động kinh
doanh tớn dụng của chi nhỏnh. Trong tổng vốn huy động từ khỏch hàng
của chi nhỏnh, huy động từ dõn cư chiếm tỷ trọng lớn. Xu hướng trờn
thể hiện trạng thỏi dư tiền trong dõn do đời sống kinh tế tăng, thu nhập
của dõn cư tăng, nờn tỷ lệ tiết kiệm trong dõn cư tăng. Mặt khỏc, đú cũn
là do trong thời gian qua chỳng ta đó kiểm soỏt được tốc độ lạm phỏt giữ
cho đồng tiền ổn định khụng bị trượt giỏ nhiều nờn dõn chỳng đó tin
tưởng vào giỏ trị đồng tiền và dần chuyển từ hỡnh thức tiết kiệm vàng
sang hỡnh thức gửi tiết kiệm ngõn hàng. Đặc biệt trong năm 2011, với
việc ứng dụng cụng nghệ ngõn hàng hiện đại theo mụ hỡnh ngõn hàng
bỏn lẻ và rỳt ngắn thời gian giao dịch cho khỏch hàng, việc quảng cỏo cỏc
tiện ớch của cỏc sản phẩm dịch vụ Ngõn hàng cựng với việc bố trớ đội
ngũ giao dịch viờn trẻ trung năng động, được đào tạo về kỹ năng giao
tiếp văn minh đó gúp phần tăng trưởng vốn hoạt động của chi nhỏnh.
1.3.2 Tỡnh hỡnh sử dụng vốn
Nhỡn chung hiệu quả sử dụng vốn của VPBank Thanh Húa khỏ
cao trong những năm gần đõy vỡ cho vay khỏ cao trong tổng nguồn vốn
huy động năm 2009 đạt 94,8%; năm 2010 là 102%; và năm 2011 là 104%
. Kết quả là năm 2009 ngõn hàng cú lói gần 4 tỉ đồng, năm 2010 đạt 14 tỉ
đồng và năm 2011 ngõn hàng lói gần 30 tỷ đồng . Con số khụng lớn song
thể hiện sự cố gắng của VP Bank Thanh Húa trong việc khắc phục hậu
quả trong quỏ khứ, khụi phục năng lực hoạt động trong tương lai. Về nợ
quỏ hạn ngày càng giảm thể hiện năm 2009 là 36,9%; năm 2010 giảm cũn
29,5% và năm 2011 giảm 20 %. Tỷ lệ nợ quỏ hạn cao như vậy là do quỏ
khứ để lại, cũn trong những năm gần đõy tỉ lệ nợ quỏ hạn là thấp khụng
đỏng kể, kế hoạch năm 2011 của VP Bank Thanh Húa là thoỏt khỏi tỡnh
trạng kiểm soỏt đặc biệt của Ngõn hàng nhà nước. Với tốc độ hoạt động
như kế hoạch đặt ra trong tương lai khụng xa hỡnh ảnh VP Bank Thanh
Húa sẽ khụi phục lại.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh
SV: Trịnh Đức Toàn Lớp: 49B2 - TCNH 15
1.3.3. Cỏc hoạt động khỏc
1.3.3.1. Hoạt động Thanh toỏn quốc tế
Bảng 1.2. Tỡnh hỡnh kinh doanh ngoại hối và thanh toỏn quốc tế
tại VPBank Thanh Húa 2009 - 2011
ĐVT: 1000 USD
Chỉ tiờu
Năm
2009
Năm
2010
Năm
2011
Thanh toỏn hàng nhập 147997 73750 68349
Thanh toỏn hàng xuất 92967 112322 130574
Mua ngoại tệ 154273 162758 172752
Bỏn ngoại tệ 154287 159687 168315
(Nguồn: Bỏo cỏo kết quả hoạt động kinh doanh cỏc năm 2009 - 2011)
Doanh số thanh toỏn quốc tế (thanh