Đề tài Phương án khoan giếng PV-THC-08

Giếng khoan THC-08 là giếng khoan khai thác nội mỏ thẳng đứng nhằm khai thác các trong mỏ Tiền Hải “C”. Giếng khoan được thiết kế với cấu trúc 2 cột ống chống: 9 5/8" và ống 7". Sử dụng hệ thống đầu giếng cho giàn khoan đất liền. Chiều sâu chống của các cột ống 9 5/8’’ và ống 7’’ lần lượt là 310m, 1100m.

doc39 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2457 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phương án khoan giếng PV-THC-08, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TỔNG CÔNG TY THĂM DÒ KHAI THÁC DẦU KHÍ CÔNG TY DẦU KHÍ SÔNG HỒNG PHƯƠNG ÁN THI CÔNG KHOAN GIẾNG KHOAN THC-08 (1100 mTVD) Hà Nội, tháng 03 - 2009 TỔNG CÔNG TY THĂM DÒ KHAI THÁC DẦU KHÍ CÔNG TY DẦU KHÍ SÔNG HỒNG --------o0o-------- PHƯƠNG ÁN KHOAN GIẾNG KHOAN PV-THC – 08 Ngày / / 2009 TỔNG GIÁM ĐỐC PVEP-SH HÀ VĂN TUẤN Ngày / / 2009 TỔNG GIÁM ĐỐC PVEP NGUYỄN QUỐC THẬP Hà Nội, tháng 03 - 2009 NỘI DUNG Trang PHẦN I. CÁC SỐ LIỆU CƠ BẢN VỀ GIẾNG KHOAN 1.1 CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN GIẾNG KHOAN Tên giếng khoan : PV-THC-08 Lô : Miền võng Hà Nội Cấu tạo : Tiền Hải "C' Loại giếng khoan : Khai thác nội mỏ Toạ độ giếng khoan (dự kiến) : 200 24’ 41.63” Vĩ độ Bắc 1060 31’31.68” Kinh độ Đông (Phép chiếu Gauss) Vị trí : Xã Tây Sơn, Huyện Tiền Hải, Tỉnh Thái Bình. Chiều cao từ mặt đất tới sàn khoan: TBA Chiều sâu thiết kế : 1100 mBGL Công ty điều hành : PVEP-SONGHONG Nhà thầu khoan : Loại giàn khoan : Tự hành đất liền Đối tượng khai thác : Dầu khí trong trầm tích Mioxen Độ lệch đáy cho phép : 50 m Dự kiến thời gian thi công : 21.5 ngày Ghi chú: Thời gian lắp ráp thiết bị và di chuyển giàn khoan là 06 ngày. 1.2 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ GIẾNG KHOAN Giếng khoan THC-08 là giếng khoan khai thác nội mỏ thẳng đứng nhằm khai thác các trong mỏ Tiền Hải “C”. Giếng khoan được thiết kế với cấu trúc 2 cột ống chống: 9 5/8" và ống 7". Sử dụng hệ thống đầu giếng cho giàn khoan đất liền. Chiều sâu chống của các cột ống 9 5/8’’ và ống 7’’ lần lượt là 310m, 1100m. TÓM TẮT QUY TRÌNH THI CÔNG Ống chống 13 3/8" được đóng xuống chiều sâu khoảng 30 mBGL trong giai đoạn làm nền khoan. Khu vực miệng giếng khoan (Cellar) dùng để lắp đặt các thiết bị BOP và đầu giếng cũng được hoàn thành trong cùng thời gian. Lắp đặt Riser vào ống 13 3/8’’ trước khi khoan 12 ¼” (xem phụ lục 2). Khoan đoạn giếng 12 ¼" tới chiều sâu 310 mBGL bằng hệ dung dịch Gel/CMC. Sử dụng dung dịch Hi-vis để làm sạch đáy giếng trong trường hợp cần thiết. Chống ống 9 5/8" tại chiều sâu khoảng 310 mBGL (chân đế ống 9 5/8" sẽ được đặt trong tập sét vững chắc trước khi khoan vào đối tượng). Trám xi măng ống chống 9 5/8" bằng phương pháp trám một giai đoạn, sử dụng hai loại vữa, đỉnh của vữa xi măng lên tới tận bề mặt. Trong quá trình bơm trám, liên tục quan sát dòng về của dung dịch/xi măng tại bề mặt. Tháo Riser. Cắt ống 13 3/8" sát đáy Cellar. Bơm trám xi măng phụ trợ qua vành xuyến 9 5/8"-13 3/8" nếu xi măng không lên tới bề mặt. Lắp đặt đầu giếng, Drill spool, hệ thống BOP và các đường ống, van tiết lưu cho cột ống 9 5/8". Thử áp suất hệ thống BOP, đầu giếng, các van và đường ống với áp suất 250 và 5000 psi (xem mục 1.12). Trước khi khoan qua chân ống chống 9 5/8", tiến hành thực tập khống chế giếng với các tình huống giếng bị khí xâm nhập (kick) khác nhau. Thử tất cả các thiết bị để đảm bảo chúng ở trong tình trạng tốt. Khoan phá cốc xi măng, chân đế ống 9 5/8" (giới hạn tốc độ vòng quay khoảng 50-60 rpm), khoan thêm 3 m vào địa tầng mới, bơm rửa làm sạch giếng khoan. Thử độ tiếp nhận của vỉa (giá trị thử LOT dự kiến là 11.5 ppg). Khoan đoạn giếng 8 ½" tới chiều sâu 1100 mBGL bằng hệ dung dịch K2SO4 – PHPA (Glycol được dùng tùy thuộc vào điều kiện giếng khoan). Tiến hành đo Địa vật lý (ĐVL) giếng khoan. Ống chống 7" được thả khi kết quả ĐVL chỉ ra dấu hiệu dầu khí tốt. Bơm trám xi măng cột ống chống 7" bằng phương pháp trám một giai đoạn, sử dụng hai loại vữa, đỉnh của vữa xi măng lên tới tận bề mặt. Khoan phá cốc xi măng trong ống chống 7". Hoàn thiện lắp đặt hệ thống đầu giếng, thử vỉa, nếu có dòng thực hiện các bước tiếp theo để hoàn thiện giếng đưa vào khai thác, nếu không có dòng thực hiện chương trình huỷ giếng (Phần 7). Ngược lại giếng khoan sẽ được hủy ngay sau khi kết quả đo ĐVL chỉ ra giếng khoan có biểu hiện dầu khí kém. BẢN ĐỒ VỊ TRÍ GIẾNG KHOAN 1.4 DỰ KIẾN THỜI GIAN THI CÔNG 1.4.1 BẢNG PHÂN TÍCH THỜI GIAN THI CÔNG DỰ KIẾN TT Công việc thi công Từ (mBRT) Đến (mBRT) Ngày Tổng ngày 0 0 0,00 1 Chuẩn bị, lắp đặt thiết bị NTP 0 0 3,0 3,0 2 Khoan giếng 12 1/4" 0 310 1,5 4,5 3 Thả, trám ống 9 5/8", lắp BOP 310 310 1,5 6,0 4 Khoan giếng 8 1/2" 310 1100 4,0 10,0 5 Đo DVL 1100 1100 1,0 11,0 6 Thả, trám ống 7" 1100 1100 1,5 12,5 7 Thử vỉa 1100 1100 4 16,5 8 Hoàn thiện giếng 1100 1100 2,0 18,5 9 Thu dọn, chuyển giàn 1100 1100 3 21,5 Tổng thời gian lắp đặt và di chuyển giàn 6,0 Thời gian khoan từ khi mở lỗ đến đáy TD 7,0 Thời gian thi công giếng khoan (Đo ĐVL) 8,0 Thời gian thử vỉa, hoàn thiện (cả thời gian thả ống 7") 7,5 Tổng thời gian thi công giếng khoan 21,5 1.4.2 ĐỒ THỊ THỜI GIAN THI CÔNG DỰ KIẾN 1.5 SƠ ĐỒ CẤU TRÚC GIẾNG KHOAN Hình: 1.5-1 1.6 DUNG DỊCH KHOAN Công đoạn khoan Độ sâu (mBGL) Hệ dung dịch Tính chất dung dịch 13 3/8” 0 – 30 mBGL GEL -CMC Density ppg (g/cm3) FV (s) PV (cp) YP (lbs/100 ft2) PH Lgs (%) K2SO4 (ppb) F.L (ml/30min) MBT (lb/bbl) 10” Gels (lbs/100 ft2) 10’ Gels (lbs/100 ft2) 8.8 (1.05) 50 - 60 ALAP 25 – 35 8.5 – 9.5 <6 N/A < 6 10 – 17 8 – 12 15 – 25 12-1/4” Từ 0 Đến 310 8-1/2” Từ 310 Đến 1100 K2SO4 - PHPA (Glycol) Density ppg (g/cm3) FV (s) PV (cp) YP (lbs/100 ft2) pH K2SO4 (ppb) Glycol (%) Lgs (%) F.L (ml/30 min) MBT (ppb) 10” Gels (lbs/100 ft2) 10’ Gels (lbs/100 ft2 9.0 (1.08) 40 – 60 ALAP 15 - 25 9 – 10 28 - 32 (1 – 3) <5 <5 <10 6 – 10 12 – 24 Ghi chú: Tỷ trọng dung dịch luôn luôn được giữ ở mức phù hợp với áp suất vỉa (cao hơn áp suất vỉa dự đoán khoảng 0.2 - 0.5 ppg). Sử dụng các thiết bị tách lọc chất rắn để duy trì dung dịch ở điều kiện tối ưu. Đoạn khoan 8 1/2" sử dụng hệ dung dịch K2SO4 – PHPA (Glycol). (Hàm lượng Glycol phụ thuộc vào điều kiện giếng khoan.). 1.7 CHOÒNG KHOAN VÀ THỦY LỰC Công đoạn Mô tả địa tầng Khoảng khoan (mBGL) Loại chòong (IADC) Kích thước vòi thủy lực (1/32 in2) Lưu lượng bơm (gpm) Áp suất bơm (Psi) Tổn thất áp suất tại chòong (%) Công suất thủy lực tại chòong (HHP) Vận tốc thủy lực tại chòong (m/s) Lực tại chòong (Lbs) Tỷ trọng dung dịch ppg (g/cm3) Tải trọng chòong (klbs) Vòng quay (Rpm) 13 3/8” (-) ĐÓNG ỐNG TỚI 30 MBGL TRƯỚC KHI ĐƯA GIÀN VÀO VỊ TRỊ 12 ¼” Pliocene Từ 0 Đến 310 Tri- cones 1.1.7 2x15, 1x 16 500 - 600 900 - 1100 78 341 325 845 9.1 (1.09) 10 - 30 100 - 120 8 ½” Miocene Từ 310 Đến 1100 Tri- cones 4.3.7 3 x 12 400 - 450 1400 - 1600 88 333 390 754 9.5 (1.14) 15 - 35 100 - 130 Ghi chú: Tất cả các loại choòng và thông số khoan được dùng trong bảng trên chỉ có tính chất tham khảo. Loại chòong 1.1.4 và 1.1.7 dùng trong trường hợp lựa chọn. Chòong 6” dùng để khoan phá cốc xi măng trong ống chống 7”. 1.8 BỘ DỤNG CỤ KHOAN Dữ liệu các cột ống Chiều dài trung bình 30 ft/jt 4 1/2" DP 19.50 ppf- 4 ½”IF/NC50 8" DC 150 ppf – 6 5/8” Regular-2 13/16”ID 4 1/2" HWDP 49.3 ppf – 4 ½” IF/NC50 6-1/2" DC 92 ppf – 4” IF/NC 46 Đường kính giếng (inch) Khoảng khoan (mMD) BỘ DỤNG CỤ ĐÁY (BHA) Chỉều dài (m) Trọng lượng trong không khí (Kbls) Trọng lượng trong dung dịch (Klbs) Trọng lượng dưới Jar (trong dd) (Klbs) Ghi chú 0-60 BHA#1:26"Tricone Bit/ XO/ 9 1/2"DC/ XO/ 4x5"HWDP. #REF! #REF! #REF! #REF! Pilot hole BHA#2:26"Bull nose/ 36"HO/ XO/ 9 1/2"/ XO/ 4x5"HWDP. #REF! #REF! #REF! N/A Open hole 60-450 BHA#3: 26"Bit/ 26"N.B.Stab/ 9 1/2"Pony DC/ 26"I.B.Stab/ XO/ Shock sub/ 9 1/2"DC/ 26"I.B.Stab/ 9 1/2"DC/ XO/ 3x8"DC/ Jar/ XO/ 3x6 1/2"DC/ 9x5"HWDP. #REF! #REF! #REF! #REF! 12 1/4" 0 - 310 BHA # I: 12 1/4" Bit + Bit sub c/w float valve+ 2x8" DC + 1x12 1/4" Stab + 7x8” DC + 8” Jar + 2x8" DC + X/O + 12x5"HWDP 229 72 62 33.5 MW= 8.8ppg 8 1/2'' 310-1100 BHA # II: 8-1/2"Bit + 8 ¼” NB Stab + 8 ½” STB + 3x6 ½” DC + 8 ½” STB +13*6 ½” DC + 6 ½” Jar + 2x6 ½” DC +X/O + 12*5"HWDP 253 60 51 28 MW=9.0ppg 1.9 CHƯƠNG TRÌNH KHẢO SÁT ĐỘ LỆCH 1.9.1 BÁN KÍNH GIỚI HẠN CHO PHÉP Độ lệch giếng khoan sẽ được khống chế để đạt chiều sâu thiết kế cũng như khi gặp đối tượng thiết kế như sau: Giới hạn độ lệch nằm ngang của đáy giếng khoan là một vòng tròn bán kính 50m. 1.9.2 CHƯƠNG TRÌNH KHẢO SÁT ĐỘ LỆCH Độ lệch sẽ được khảo sát như sau: Phương pháp đo Giếng 13 3/8” Giếng 12-1/4" Giếng 8-1/2" Totco - Chiều sâu chống ống Sau mỗi 200 m khoan Sau mỗi hiệp khoan Chiều sâu chống ống Do độ sâu giếng khoan không lớn (1100 mBGL), nên thiết bị đo Totco sẽ được sử dụng để khảo sát độ lệch giếng khoan. Khảo sát độ lệch giếng khoan sẽ được tiến hành thường xuyên hơn nếu có nghi ngờ về độ lệch giếng khoan. Ngoài ra khảo sát độ lệch có thể được thực hiện kết hợp với doa dạo, kéo thả thay chòong. 1.10 THIẾT KẾ ỐNG CHỐNG ỐNG CHỐNG 9-5/8" 7" Chiều sâu đặt BGL [m] 310 1100 Chiều sâu đặt BGL [ft] 1017 3609 THÂN ỐNG Mác thép N-80 N-80 Trọng lượng [ppf] 47.0 29.0 Loại ống III III Bề dày thành ống [in] 0.472 0.408 Đường kính trong ống [in] 8.681 6.184 API Drift [in] 8.525 6.059 Áp suất bóp méo [psi] 6870 7030 Áp suất nổ [psi] 4750 8160 Sức căng [1000lbs] 1086 676 ĐẦU NỐI Loại Buttress Buttress DUNG DỊCH Tỷ trọng [g/cm3] 1.03 – 1.06 1.06 – 1.09 Tỷ trọng [ppg] 8.5 – 8.8 8.8 – 9.0 Hệ số nổi 0.8658 0.8625 Giá trị LOT dự kiến [g/cm3] 1.64 1.87 [ppg] 13.7 15.5 TRỌNG LƯỢNG CỘT ỐNG (Trong không khí) [lbs] 57810 118929 [ton] 26.21 53.92 (Trong dung dịch) [lbs] 50051 102576 [ton] 22.69 46.5 HỆ SỐ AN TOÀN Bóp méo 8.82 3.96 Nổ 10.87 4.82 Căng 4.66 3.14 Ghi chú Ống chống 7" sẽ được thả sau khi kết quả đo ĐVL chỉ ra được các đối tượng có chứa khí và chiều sâu đặt chân ống chống phụ thuộc vào chiều sâu của vỉa. Cơ sở tính toán ống chống: Sử dụng Gradient của khí xâm nhập là 0.1 psi/ft để tính toán. Tính toán ống chống dựa trên điều kiện xấu nhất có thể xảy ra tại khu vực MVHN Kiểm tra trong điều kiện trám xi măng. Kiểm tra độ bền chịu kéo trong trường hợp các ống bị kẹt với lực kéo ống dư là 100,000 (lbs). 1.11 XI MĂNG GIẾNG KHOAN MSL water depth : 47m Rotary eleavation : ±30mMSL Công đoạn Khoảng khoan Tỷ trọng dung dịch ppg Nhiệt độ tĩnh đáy giếng 0C Thể tích lấy dư % Vữa XM Đỉnh cột XM Tỷ trọng vữa ppg Loại XM Hóa phẩm 13 3/8” 30 mBGL - 25 - - - - - 12-1/4” (1-tầng) 0 - 310 8.8 45 30 Đầu Bề mặt 13.2 Class “G” Accelerator Defoamer Cuối Trên chân đế ống 9 5/8” 150m 15.8 Class “G” Defoamer 8-1/2” (1- tầng) 310 - 1100 9.0 75 15 Đầu Bề mặt 13.2 Class “G” Anti-gas migration Defoamer Cuối Trên chân đế ống 7” 250 m (phủ toàn bộ vỉa sản phẩm) 15.8 Class “G” Multi-function Fluid loss control Dispersant Defoamer Ghi chú: Nhiệt độ bề mặt trung bình 250C. Gradient nhiệt độ trung bình: 40C/100m. Dự đoán nhiệt độ tối đa tại chiều sâu 1100 mGL là 740C. Thể tích lấy dư cho đoạn giếng trần được tính toán dựa trên đường kính thực của choòng khoan. Tuy nhiên giá trị này sẽ được thay đổi khi thi công, tùy thuộc vào điều kiện thực tế của giếng khoan. Xi măng trong vành xuyến 13 3/8" - 9 5/8" phải dâng lên tới tận bề mặt. Trường hợp không quan sát thấy xi măng dâng lên tới bề mặ0t, tiến hành bơm phụ trợ qua vành xuyến (Top up cement). Sử dụng phương pháp Caliper fluid để xác định thể tích vành xuyến. Ống chống 7" phải được trám xi măng lên tới bề mặt. Thành phần của vữa xi măng sẽ được kiểm tra tại phòng thí nghiệm trước khi bơm trám. Lấy 3 - 5 mẫu vữa xi măng để theo dõi trên bề mặt sau khi kết thúc hòa trộn xi măng Định tâm ống chống Ống chống 9-5/8" Dụng cụ định tâm dạng spring-bow được lắp cách chân đế ống chống 3 m và trên đầu nối của 5 đoạn ống đầu tiên. Ống chống 7" Dụng cụ định tâm dạng spring-bow được lắp cách chân đế ống chống 3 m và trên thân (sử dụng stop collar) của 7 đoạn ống đầu tiên. Thêm vào đó, các định tâm còn được lắp đặt vào đầu nối của các đoạn ống nằm trong khoảng chứa sản phẩm. Định tâm đặt trên và dưới các đoạn chứa sản phẩm 30 m. Các dụng cụ định tâm cũng được lắp đặt vào đầu nối của 2 đoạn ống 7’’ cuối cùng nằm trong chân đế ống 9 5/8". 1.12 CHƯƠNG TRÌNH THỬ ÁP SUẤT: BOP, ĐẦU GIẾNG VÀ ỐNG CHỐNG Thiết bị thử Ống 13-3/8” Ống 9-5/8” và công đoạn khoan 12-¼” Ống 7” và công đoạn khoan 8-½” Khi chú Đối áp cầu - - Min. 250 psi Min. 250 psi - - Max. 2500 psi Max. 2500 psi Đối áp ôm cần - - Min. 250 psi Min. 250 psi - - Max. 3000 psi Max. 3000 psi Đối áp cắt cần - - Min. 250 psi Min. 250 psi - - Max. 3000 psi Max. 3000 psi Đầu giếng - - Min. 250 psi Min. 250 psi - - Max. 2500 psi Max. 2500 psi Đương ống, van - - Min. 250 psi Min. 250 psi - - Max. 2500 psi Max. 2500 psi Ống chống - 2000 psi 2500 psi Ghi chú: Min: Giá trị thử nhỏ nhất Max.: Giá trị thử lớn nhất. Chu kỳ thử áp suất hệ thống BOP như sau Giai đoạn lắp ráp ban đầu. Sau khi lắp đặt ống chống và trước khi khoan cốc xi măng. Sau khi bất kỳ một thành phần thiết bị nào của hệ thống BOP phải thay thế, sửa chữa hoặc bị hỏng. Sau 14 ngày hoạt động. Tại bất cứ thời điểm nào mà giám sát khoan thấy cần thiết phải tiến hành thử áp suất như trước khi khoan vào tầng nghi ngờ có áp suất cao. Thời gian tối thiểu để thử với giá trị áp suất thấp nhất là 3 phút, với giá trị áp suất lớn nhất là 5 phút hoặc cho đến khi giám sát chính của nhà thầu không phát hiện có sự rò rỉ áp suất. Xem thêm "Quy trình kỹ thuật khoan" của PVEP và các quy trình kỹ thuật của nhà thầu khoan và nhà thầu thiết bị đầu giếng. TÀI LIỆU THAM KHẢO - Phương án khoan giếng khoan PV-THC-04. - Báo cáo khoan các giếng khoan trong khu vực lân cận. PHẦN 2. CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN ĐỊA CHẤT GIẾNG KHOAN 2.1 ĐỊA TẦNG DỰ KIẾN GIẾNG KHOAN THC-08 Ranh giới và địa tầng dự kiến của lát cắt giếng khoan THC-08 được phân chia và mô tả dựa vào tài liệu địa chấn và kết quả phân chia và mô tả địa tầng của GK THC-02 và ĐQD-1X mới khoan gần đây và ở trên cùng một cấu tạo. Có thể dự kiến địa tầng giếng khoan như sau: Hệ Đệ tứ - Neogen Điệp Kiến Xương - Hải Dương - Vĩnh Bảo Phân bố trong khoảng chiều sâu: 0 – 290m (dày 290m) Điệp Kiến xương: Địa tầng bao gồm các lớp xen kẽ có chứa nhiều di tích vật chất hữu cơ, vỏ sò, vỏ hến và có nhiều mảnh đá. Trầm tích của phụ điệp này được lắng đọng trong môi trường tam giác châu ven biển. Sét màu xám nâu, nâu nhạt, mềm, rất dễ tan trong nước. Trầm tích có chứa nhiều di tích sinh vật, đôi chỗ có chứa nhiều bột. Cát màu xám sáng, xám vàng, hạt mịn đến trung, hạt nửa góc cạnh đến nửa tròn cạnh, độ lựa chọn trung bình, thành phần chủ yếu là thạch anh, ít mảnh đá, mica, pyrit, ngoài ra trong đá có chứa vật chất hữu cơ và vỏ sò hến. Điệp Hải Dương: Bao gồm các trầm tích hạt thô, sạn sỏi xen các lớp sét mỏng, trầm tích trong môi trường sông xen đầm hồ. Cát màu xám sáng, xám vàng, hạt trung đến thô, nửa góc cạnh đến nửa tròn cạnh, độ chọn lọc trung bình đến kém, thành phần chủ yếu là thạch anh, ngoài ra có mảnh đá, ít mica, pyrit, đôi khi có muscovit, clorit. Sét màu xám, nâu nhạt, thỉnh thoảng phớt hồng, mềm dễ bị rửa trôi, có chứa ít vật chất hữu cơ. Điệp Vĩnh Bảo: Trầm tích điệp Vĩnh Bảo nằm phủ bất chỉnh hợp trên các thành tạo trầm tích điệp Tiên Hưng, bao gồm các lớp cát, sét xen kẽ các lớp cuội sỏi. Cát màu xám sáng, xám vàng, hạt trung đến thô, nửa góc cạnh đến nửa tròn cạnh, độ chọn lọc trung bình đến kém thành phần chủ yếu là thạch anh, ngoài ra có mảnh đá, ít mica, pyrit, đôi khi có muscovit, clorit. Sét màu xám sáng, xám lục, mềm, dễ bị rửa trôi, đôi chỗ có chứa nhiều bột, vật chất hữu cơ, mica. Cát kết màu xám sáng, hạt trung, độ mài tròn trung bình, độ lựa chọn trung bình, thành phần chủ yếu là thạch anh, ngoài ra có mảnh đá, ít mica, pyrit. Sét kết màu xám, xám lục, mềm rất dễ bị rửa trôi, vô định hình, chứa nhiều di tích sinh vật. Cuội sỏi chủ yếu là thạch anh màu trắng đục, hạt nhỏ đến vừa, nửa tròn cạnh đến nửa góc cạnh, có lẫn ít mảnh đá. Hệ Neogen - Thống Mioxen Phụ thống Mioxen trên: Điệp Tiên Hưng Trầm tích điệp Tiên Hưng (TH) phân bố trong khoảng 290 - 1165m, đặc trưng là trầm tích lục địa, có chứa nhiều vỉa than. Trong trầm tích TH được chia ra các phụ điệp sau: Phụ điệp Tiên Hưng III: (TH III) Phân bố trong khoảng 290 - 475m (dày 185m), đặc trưng của phụ điệp này bao gồm các trầm tích cát kết và sét kết xen kẽ các vỉa than thuộc tướng bồi tích xen đầm lầy. Cát kết màu xám sáng, đôi khi xám nâu, hạt mịn đến thô, độ mài tròn, lựa chọn kém, thành phần chủ yếu là thạch anh, ít mica, pyrit, hiếm muscovit, clorit, gắn kết yếu, xi măng sét. Sét kết màu xám tối, cấu tạo vô định hình, khối, mềm dẻo đến hơi cứng, chứa ít vật chất hữu cơ, vi mica. Bột kết màu vừa đến xám tối, cấu tạo khối, gắn kết yếu. Than màu nâu đen, mềm, ánh đất. Phụ điệp Tiên Hưng II: (TH II) Phân bố trong khoảng 475 - 730m (dày 255m) Phụ điệp Tiên Hưng II bao gồm các lớp cát kết, sét kết xen kẽ các vỉa than. Các thành tạo trầm tích thuộc tướng đầm hồ, tam giác châu. Cát kết màu xám sáng, xám lục, hạt trung đến thô, độ mài tròn, chọn lọc kém đến trung bình, thành phần chủ yếu là thạch anh, ngoài ra có mảnh đá, pyrit, clorit gắn kết yếu bởi xi măng sét, cacbonat. Sét kết màu xám, xám đen, cấu tạo khối, gắn kết trung bình, có chứa ít mùn vật chất hữu cơ màu đen. Bột kết màu xám tối, cấu tạo khối, gắn kết trung bình. Than màu đen nâu, mềm. Phụ điệp Tiên Hưng I: (TH I) Phân bố trong khoảng 730 - 1165m (dày 435m) Phụ điệp Tiên Hưng I nằm chỉnh hợp trên trầm tích phụ điệp Phù Cừ III. Phụ điệp bao gồm các trầm tích cát kết, bột kết, sét kết xen kẽ nhiều vỉa than dày, phân bố hầu khắp trong phụ điệp, thuộc tướng đầm lầy tam giác châu. Cát kết màu xám sáng, hạt mịn đến trung, ở phần cuối phụ điệp hạt trung đến thô, mài tròn, lựa chọn kém đến trung bình, thành phần chủ yếu là thạch anh, gắn kết trung bình bởi xi măng sét, cacbonat. Sét kết, bột kết màu xám đến xám đen, cấu tạo khối, gắn kết chắc. Đá có chứa nhiều vật chất hữu cơ màu đen, đôi chỗ chuyển thành bột kết. Than màu đen, cứng, giòn, ánh nhựa, vết vỡ dạng vỏ chai. Phụ thống Mioxen giữa Điệp Phù Cừ Phụ điệp Phù Cừ II-III: (PC II-III) Trầm tích được phân bố trong khoảng 1145m – TD gồm các lớp cát kết, bột kết xen kẽ các lớp sét kết và sét than, than. Bột kết màu xám phớt tro, xám tro, xám đen chứa vảy mica và vật chất hữu cơ. Cấu tạo khối rắn chắc. Cát kết màu xám sáng chứa nhiều tạp chất hữu cơ, hạt từ nhỏ đến lớn, thành phần chủ yếu là thạch anh, xi măng gắn kết sét - cacbonat. Than nâu màu đen, giòn, có ánh nhựa. Ở đáy phụ điệp Phù Cừ II là tập chứa khoảng trên 50m gồm một số lớp cát kết xen các vỉa sét, than, tương ứng với vỉa khí DST#4 đang được khai thác ở giếng khoan ĐQD-1X vòm Đông Nam. Đây chính là đối tượng thăm dò của giếng khoan. 2.2 DỰ BÁO PHỨC TẠP ĐỊA CHẤT CÓ THỂ XẨY RA TRONG KHI KHOAN Qua kết quả nghiên cứu tại các giếng khoan 65, 82, và đặc biệt là các giếng khoan THC-02, THC-04, ĐQD-1X, ĐQD-2X mới khoan gần đây cho thấy: - Không có dị thường khí nông. - Không thấy xuất hiện khí CO2 và khí H2S. Trong mỏ khí THC không có dị thường khí CO2 và khí H2S, cho nên tại THC-08 dự báo có nhiều khả năng không gặp. - Trong khoảng 0-290m là trầm tích Plioxen - Đệ tứ. Đất đá gắn kết yếu, dễ gây sập lở thành giếng khoan. - Trong trầm tích Mioxen, sét kết dễ trương nở khi gặp nước, do đó dễ gây sự cố kẹt mút cần khoan. - Dự báo tại độ sâu 1100m BGL, áp suất giếng khoan THC-08 khoảng 110,4 kg/cm2, nhiệt độ khoảng 700C; tại độ sâu 1650m BGL, áp suất giếng khoan THC-08 khoảng 170 kg/cm2, nhiệt độ khoảng 850C. ĐỊA TẦNG DỰ KIẾN GIẾNG KHOAN THC-08 2.3 DỰ BÁO ÁP SUẤT Mỏ khí Tiền Hải C đã và đang khai thác, ở các vỉa khí có sự giảm áp và phân bố lại áp suất. Dự báo áp suất ở giếng khoan tương đương áp suất thuỷ tĩnh: 2.4. DỰ BÁO NHIỆT ĐỘ Nhiệt độ giếng khoan THC-08 tại độ sâu 1100m BGL dự đoán dao động trong khoảng 700C; tại độ sâu 1650m BGL dao động trong khoảng 85oC và không có dị thường. 2.5. CHƯƠNG TRÌNH LẤY MẪU Mẫu vụn được mô tả tại giếng khoan, phục vụ cho việc lập cột địa tầng giếng khoan. Nghiên cứu mức độ phát quang của mẫu dưới ánh sán