Để đảm bảo tốt việc thực hiện mục tiêu đào tạo môn Vật lý ở trường trung
học phổ thông nói chung và lớp 10 nói riêng, cung cấp cho học sinh những kiến
thức phổ thông cơ bản, có hệ thống, một số kiến thức nâng cao và toàn diện hơn.
Rèn luyện cho các em học sinh những kỹ năng như: kỹ năng vận dụng các
kiến thức Vật lý để giải thích những hiện tượng Vật lý đơn giản, những ứng
dụng trong đời sống, kỹ năng quan sát và vận dụng phương pháp vào giải các
bài tập vật lí cơ học, phát huy tính tích cực sáng tạo nâng cao tầm nhìn của các
em về bộ môn vật lí có tầm quan trọng trong kĩ thuật và đời sống.
17 trang |
Chia sẻ: lecuong1825 | Lượt xem: 5113 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Phương pháp sử dụng định luật bảo toàn cơ năng và chuyển hóa năng lượng, ưu thế của phương pháp so với phương pháp động lực học trong việc giải các bài toán cơ Vật lý lớp 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
www.sangkienkinhnghiem.com
1
PHỤ LỤC
A - ĐẶT VẤN ĐỀ
I. TÊN ĐỀ TÀI
II. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
1. Lý do khách quan:
2. Lý do chủ quan:
B. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
I. CƠ SỞ LÍ LUẬN
II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
II.1. PHẦN 1: PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN CƠ
NĂNG VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG
II.1.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1.1. Đ ng năng
1.1.2. Th năng
1.1.3. Cơ năng
1.1.4. S a ch của c c
1.1.5. S chuyển hóa năng lượng
II.1.2. CÁC DẠNG TOÁN VÀ BÀI TẬP VÍ DỤ
1.2.1. D ng 1. Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng
1.2.2. D ng 2: Bài toán va chạm
1.2.3. D ng 3: Chuyển hóa năng lượng
II.2. PHẦN 2. ƯU THẾ CỦA PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO
TOÀN CƠ NĂNG VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG SO VỚI PHƯƠNG PHÁP
ĐỘNG LỰC HỌC
II.2.1. CƠ SỞ LÍ THUYẾT
II.2.2. ƯU THẾ VÀ VÍ DỤ DẪN CHỨNG
II.3. PHẦN 3. BÀI TÂP TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN VÀ TỰ LUẬN VẬN
DỤNG PHƯƠNG PHÁP
III. KẾT LUẬN
IV- TÀI LIỆU THAM KHẢO
www.sangkienkinhnghiem.com
2
PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN CƠ NĂNG VÀ
CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG, ƯU THẾ CỦA PHƯƠNG PHÁP SO VỚI
PHƯƠNG PHÁP ĐỘNG LỰC HỌC TRONG VIỆC GIẢI CÁC
BÀI TOÁN CƠ VẬT LÝ LỚP 10
A - ĐẶT VẤN ĐỀ:
I. TÊN ĐỀ TÀI
PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN CƠ NĂNG VÀ
CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG, ƯU THẾ CỦA PHƯƠNG PHÁP SO VỚI
PHƯƠNG PHÁP ĐỘNG LỰC HỌC TRONG VIỆC GIẢI CÁC
BÀI TOÁN CƠ VẬT LÝ LỚP 10
II. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
1. Lý do khách quan:
Để đảm bảo tốt việc thực hiện mục tiêu đào tạo môn Vật lý ở trường trung
học phổ thông nói chung và lớp 10 nói riêng, cung cấp cho học sinh những kiến
thức phổ thông cơ bản, có hệ thống, một số kiến thức nâng cao và toàn diện hơn.
Rèn luyện cho các em học sinh những kỹ năng như: kỹ năng vận dụng các
kiến thức Vật lý để giải thích những hiện tượng Vật lý đơn giản, những ứng
dụng trong đời sống, kỹ năng quan sát và vận dụng phương pháp vào giải các
bài tập vật lí cơ học, phát huy tính tích cực sáng tạo nâng cao tầm nhìn của các
em về bộ môn vật lí có tầm quan trọng trong kĩ thuật và đời sống.
2. Lý do chủ quan:
Trong quá trình giảng dạy bộ môn vật lý cụ thể về phần cơ học vật lý 10 tôi
nhận thấy đại đa số học sinh gặp vướng mắc khi giải các bài tập về phần định
luật bảo toàn cơ năng và chuyển hóa năng lượng, cũng như chưa hiểu rõ cái tiện
lợi và ưu thế của phương pháp so với phương pháp động lực học và sự kết hợp
giữa các phương pháp để giải quyết các bài toán cơ khó và hay. Nhằm phần nào
đó tháo gỡ những khó khăn cho các em học sinh, cung cấp kiến thức và các dạng
toán khó hay, chỉ rõ phương pháp và sự kết hợp có tính khóa học trong quá
trình làm những bài tập phần này cũng như giúp các em có sự hứng thú, yêu
thích và sáng tạo đối với môn học vật lý hơn. Vì vậy tôi mạnh dạn chọn đề tài “
PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN CƠ NĂNG VÀ CHUYỂN
HÓA NĂNG LƯỢNG, ƯU THẾ CỦA PHƯƠNG PHÁP SO VỚI PHƯƠNG
PHÁP ĐỘNG LỰC HỌC TRONG VIỆC GIẢI CÁC BÀI TOÁN CƠ VẬT LÝ
LỚP 10 ”. Qua đề tài này tôi mong muốn cung cấp cho các em một số kĩ năng,
sử hiểu sâu hơn sáng tạo hơn và toàn diện hơn trong việc giải các bài tập vật lý
cơ trong chương trình vật lý 10.
B. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
I. CƠ SỞ LÍ LUẬN
Định luật bảo toàn cơ năng và chuyển hóa năng lượng là một định luật rất
quan trọng. Dùng định luật này để giải bài toán cơ trong vật lí 10 kể cả trường
hợp có và không có ma sát, thì vẫn nhanh hơn nhiều, tiện lợi hơn nhiều là giải
bằng phương pháp động lực học thậm chí có những dạng toán mà phương pháp
động lực học không thể giải quyết được thì phải vận dụng đến định luật bảo toàn
www.sangkienkinhnghiem.com
3
cơ năng và chuyển hóa năng lượng hoặc phải kết hợp cả hai phương pháp thì
mới giải được các dạng toán đó.
Trong sách giáo khoa vật lí 10 chương trình nâng cao cũng chỉ mới đề cập
định luật bảo toàn cơ năng vào giải các dạng toán chuyển động ném, va chạm
đàn hồi và con lắc đơn. Chưa có hoặc chưa nói rõ các dạng toán sử dụng sự
chuyển hóa năng lượng trong các bài tập, dạng toán phức tạp hơn, cũng như
chưa chỉ ra được sự tiện lợi hay ưu thế của phương pháp sử dụng định luật bảo
toàn cơ năng và chuyển hóa năng lượng so với phương pháp động lực học hay
sự kết hợp giữa hai phương pháp để giải quyết các bài toán phức tạp, khó cho
các học sinh lớp chuyên, lớp chọn. Từ sự nhìn nhận đó kết hợp kinh nghiệm dạy
ở các lớp chọn của năm học 2012- 2013 vừa qua tôi cảm thấy chất lượng kiến
thức cũng như phương pháp mà sách giáo khoa cung cấp chưa đủ và chưa phong
phú để giúp các em tư duy hay phát huy tinh năng động tích cực khám phá cái
mới cái hay của vật lí học lớp 10.
Ở đây tôi xin giới thiệu phương pháp sử dụng định luật bảo toàn cơ năng
và chuyển hóa năng lương cũng như một số dạng toán ứng dụng nhiều trong cơ
học vật lí 10, chỉ ra các ưu thế của phương pháp này so với phương pháp động
lực học và một số dạng toán kết hợp giữa hai phương pháp trong giới hạn các
bài toán cơ chương trình vật lí 10 để giúp các em hoc sinh khắc sâu các định
luật, đồng thời phát huy tính tích cực năng động sáng tạo trong vận dụng lí
thuyết, phương pháp vào bài tập.
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu về cách sử dụng định luật bảo toàn cơ năng
và chuyển hóa năng lương trong giải các bài toán cơ vật lý 10 và chỉ ra được ưu
thế cũng như tiện ích của phương pháp so với phương pháp động lực học cũng
như đưa ra một số dạng toán có sự kết hợp của hai phương pháp mới giải quyết
được các bài tập vật lý 10 nâng cao của trường trung học phổ thông, cụ thể là
các em học sinh lớp 10 và học sinh tốp đầu của trường THPT hay trường chuyên
lớp chọn và đã áp dụng, tích lũy ở lớp 10A2 trường THPT Hoằng Hóa II năm
học 2012 – 2013 vừa qua.
II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
II.1. PHẦN 1
PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN CƠ NĂNG VÀ CHUYỂN
HÓA NĂNG LƯỢNG
II.1.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1.1. Đ ng năng
a Đ nh ngh a:
Động năng là dạng năng lượng có được do vật chuyển động
Ch Wđ có giá trị lớn hơn hoặc bằng 0.
Wđ phụ thuộc hệ quy chiếu.
b) Đ nh l ng năng:
Amvmv 21
2
2
2
1
2
1
; A : tổng các công của các l c tác dụng vào vật)
2
2
1
mvWđ (J)
www.sangkienkinhnghiem.com
4
1.1.2. Th năng :
à năng lượng của một hệ có được do tương tác giữa các vật trong hệ hay giữa
các phần trong vật thông qua lực thế.
a Th năng t ng t ư ng
Wt = mgh
ốc thế năng ở mặt đất)
b Th năng đàn h
2
2
1
kxWđh
ốc thế năng ứng với trạng thái
l xo h ng b n dạng
1.1.3. Cơ năng
- Định ngh a : à dạng năng lượng của hệ bao gồm động năng và thế năng
W = Wđ + Wt
- Định luật bảo toàn cơ năng :
Hệ kín, không ma sát :
W2 = W1 Wđ2 + Wt2 = Wđ1 + Wt1 ∆W = 0
1.1.4. S a ch của c c
- Định luật v va chạm :
Nếu ngoại lực triệt tiêu nhau hoặc rất nh so với nội lực tương tác, hệ vật va
chạm bảo toàn đ ng lượng.
Đặc biệt, va chạm đàn hồi c n có sự bảo toàn đ ng năng.
- M t t ư ng hợp va chạm :
a Va chạm đàn hồi xuyên tâm
21
22121
1
2
'
mm
vmvmm
v
;
21
11212
2
2
'
mm
vmvmm
v
b Va chạm đàn hồi của quả cầu với mặt ph ng cố định (m2 , v2 = 0)
Va chạm xuyên tâm : v1’ = - v1
Va chạm xiên : vt’ = vt; vn’ = - vn
vt , vt’ : các thành phần tiếp tuyến.
x
1
l0
Hình 2
Hình 1
h
m
gmP
www.sangkienkinhnghiem.com
5
vn , vn’ : các thành phần pháp tuyến.
c Va chạm không đàn hồi xuyên tâm (v1’ = v2’ = v’)
21
2211
mm
vmvm
v
1.1.5. S chuyển hóa năng lượng
Năng lượng: là một đại lượng vật lí đặc trưng cho khả năng sinh công của vật.
Năng lượng tồn tại dưới nhiều dạng khác nhau: như cơ năng, nội năng, năng
lượng điện trường, năng lượng từ trường.
Năng lượng có thể chuyển hoá qua lại từ dạng này sang dạng khác hoặc truyền
từ vật này sang vật khác.
ưu ý: Công là số đo phần năng lượng bị biến đổi.
W = W1 = W2+ Ams = Wđ + Wt + Ams
∆W = W1-W2= Ams
II.1.2. CÁC DẠNG TOÁN VÀ BÀI TẬP VÍ DỤ
1.2.1. D ng 1. Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng
Phương ph p giải
Khi áp dụng định luật bảo toàn cơ năng cần :
- Xác định được biểu thức cụ thể của động năng và thế năng tại hai vị trí của
vật. Thông thường ta chọn hai vị trí có động năng hoặc thế năng bằng không
hoặc tại vị trí mà việc tính toán cơ năng là đơn giản.
- Chọn mốc thế năng sao cho việc tính thế năng của vật là dễ nhất.
- Định luật bảo toàn cơ năng chỉ được áp dụng đối với trọng lực hoặc lực
đàn hồi ( l c th .
Bài p dụ
Từ độ cao 10 m so với mặt đất, một vật được ném lên cao theo
phương th ng đứng với vận tốc đầu 5 m/s. B qua sức cản c ủa
không khí và lấy g = 10 m/s 2 .
a. Tính độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất.
b. Tính vận tốc của vật tại thời điểm vật có động năng bằng thế năng.
c. Tìm cơ năng toàn phần của vật, biết khối lượng của vật là m = 200 g.
Hướng dẫn:
Chọn gốc thế năng tại mặt đất
a) Tìm axmh
Cơ năng tại vị trí ném A: WA =
21
2
A Amv mgh
ọi B là vị trí cao nhất mà vật đạt được : 0Bv
Cơ năng của vật tại B : axW WB tB mmgh
Theo định luật bảo toàn cơ năng :
2
ax
1
W W
2
B A m A Amgh v mgh
2
ax 1,25 10 11,25
2
A
m A
v
h h m
g
www.sangkienkinhnghiem.com
6
1m
O
2m
l
l
b Tính vận tốc của vật tại thời điểm vật có động năng bằng thế năng
WđC = WtC => WC = WđC + WtC = 2WđC
Theo định luật bảo toàn cơ năng:
2
ax ax
1
W W 2. 7,5 2 /
2
C B C m C mmv mgh v gh m s
c Tìm cơ năng toàn phần của vật, biết khối lượng của vật là m = 200 g
axW W 0,2.10.11,25 22,5B mmgh J
1.2.2. D ng 2: Bà toán va chạm
Phương ph p giải
Bài toán về va chạm giữa hai vật thường được xét trong các trường hợp sau :
- Va chạm m m : Trong trường hợp va chạm giữa hai vật là mềm thì hoàn
toàn có thể áp dụng định luật bảo toàn đ ng lượng, nhưng cần chú ý rằng sau va
chạm hai vật có cùng vận tốc. Định luật bảo toàn cơ năng không đúng với
trường hợp này
- Va chạm đàn h : Trường hợp các vật va chạm đàn hồi thì định luật bảo
toàn đ ng lượng và định luật bảo toàn cơ năng vẫn nghiệm đúng. Do đó có thể
áp dụng cả hai định luật này.
Bài p dụ
Hai h n bi A và B, có khối lượng m1 = 150 g và m2 = 300 g được treo bằng
hai sợi dây khối lượng không đáng kể có cùng chiều dài l = 1m vào một điểm
. Kéo lệch h n bi A cho dây treo nằm ngang hình v rồi thả nh ra, nó đến va
chạm vào h n bi B. Sau va chạm, hai h n bi này chuyển động như thế nào ? Lên
đến độ cao bao nhiêu so với vị trí cân bằng ? Tính phần động năng biến thành
nhiệt khi va cham. Xét hai trường hợp :
a Hai h n bi là chì, va chạm là va chạm mềm
b Hai h n bi là thép, va chạm là va chạm đàn hồi trực diện
Trong mỗi trường hợp kiển tra lại bằng định luật bảo toàn năng lượng.
Hướng dẫn :
Chọn mốc tính thế năng tại vị trí cân bằng của h n
bi B trước va chạm.
p dụng định luật bảo toàn cơ năng cho hệ gồm
h n bi A và trái đất .
2
1 1
10 0
2
m v
m gl 1 1 2v gl
a Hai h n bi là chì, va chạm là va chạm mềm :
Khi hai h n bi va chạm mềm, cơ năng của chúng không được
bảo toàn vì một phần động năng biến thành nhiệt.
Ngay sau khi va chạm cả hai h n bi chuyển động cùng vận tốc u. p dụng định
luật bảo toàn động lượng ta có :
1
1 1 2
1 2 3
m v v
m v m m u u
m m
2
www.sangkienkinhnghiem.com
7
Động năng của hệ hai h n bi sau va chạm là :
Wđ
’
=
2 2 2
1 2 1 2 13 3
2 2 2 4 3
m u m u m u m m gl
3
Sau va chạm hai h n bi dính vào nhau và tiếp nối chuyển động tr n của h n bi
A. Khi hệ gồm hai h n bi lên đến độ cao tối đa h thì toàn bộ động năng Wđ
’
s
chuyển thành thế năng
Wt
’
= 1 2 13m m gh m gh
p dụng định luật bảo toàn cơ năng :
Wt
’
= Wđ
’ 1
13
3
m gl
m gh 11
9
l
h cm 4
Phần động năng của h n bi A đã biến thành nhiệt là :
Q = Wđ - Wđ
’
=
1 1
1
2
1
3 3
m gl m gl
m gl J 5
K ểm t a lạ định luật bảo toàn năng lượng :
Ban đầu năng lượng của hệ hai h n bi là thế năng 1m gl của h n bi A ở độ cao l.
Sau va chạm, hệ có thế năng
1
3
m gl
, cơ năng không được bảo toàn mà một phần
động năng của bi A đã chuyển thành nhiệt, trong quá trình va chạm mềm.
Nhưng năng lượng được bảo toàn :
1m gl +
1
3
m gl
=Q 6
b) Va chạm đàn h t c d ện :
ọi 1 2;v v lần lượt là vận tốc của honf bi A và B ngay sau khi va chạm. p dụng
định luật bảo toàn động lượng và định luật bảo toàn cơ năng cho hệ gồm hai h n
bi A và B ta có :
1 1 1 2 2 1 22m v m v m v v v v 7
2 2 2
2 2 21 1 1 2 2
1 22
2 2 2
m v m v m v
v v v 8
Từ 7 và 8 , ta suy ra : 1 2
2
;
3 3
v v
v v 9
Như vậy : Bi A chuyển động ngược chiều với chuyển động ban đầu. H n bi B
chuyển động tiếp về phía trước. Ngay sau khi va chạm, động năng của h n bi A
và B lần lượt là :
Wđ1 =
2 2
1 1 1 1
2 18 9
m v m v m gl
10 Wđ2 =
2 2
2 2 1 14 8
2 9 9
m v m v m gl
11
ọi 1 2;h h lần lượt là độ cao cực đại mà bi A, bi B lên được sau va chạm. Áp
dụng định luật bảo toàn cơ năng, ta có :
www.sangkienkinhnghiem.com
8
Wđ1 =Wt1
1
1 1 1 11
9 9
m gl l
m gh h cm 12
Wđ2=Wt2
2
2 2 2
8 8
44
9 9
m gl l
m gh h cm 13
K ểm t a lạ định luật bảo toàn năng lượng :
Năng lượng lúc sau của hệ :
Wt1= Wt2 =
1 1
1
8
9 9
m gl m gl
m gl năng lượng ban đầu.
1.2.3. D ng 3: Chuyển hóa năng lượng
Phương ph p giải
Dạng toán này cần chú ý đến sự chuyển hóa năng lương cơ năng thành năng
lượng gì ? và áp dụng định luật bảo toàn năng lượng toàn phần. Bên cạnh đó
phải vận dụng các công thức tính công của các ngoại lực, cu thể như công của
lực ma sát
Bài p dụ
Hai vật có cùng khối lượng m nối nhau bởi một l xo đặt trên mặt bàn nằm
ngang. Hệ số ma sát giữa các vật với mặt bàn là . Ban đầu l xo không biến
dạng. Vật 1 nằm sát tường.
1 Tác dụng một lực không đổi F hướng theo phương ngang đặt vào vật 2 và
hướng dọc theo trục l xo ra xa tường hình
Sử dụng định luật bảo toàn năntg lượng,
tìm điều kiện về độ lớn của lực F để vật 1
di chuyển được?
2) Không tác dụng lực như trên mà
truyền cho vật 2 vận tốc v0 hướng về phía
tường hình 2b . Độ cứng của l xo là k.
a. Tìm độ nén cực đại x1 của l xo.
b. Sau khi đạt độ nén cực đại, vật 2 chuyển động
ngược lại làm l xo bị giãn ra. Biết rằng vật 1
không chuyển động. Tính độ giãn cực đại x2 của
lò xo.
c. H i phải truyền cho vật 2 vận tốc v0 tối thiểu là bao nhiêu để vật 1 bị l xo
kéo ra kh i tường?
Hướng dẫn:
1. Để vật 1 dịch chuyển thì l xo cần giãn ra một đoạn là:
mg
x
k
.
ực F nh nhất cần tìm ứng với trường hợp khi l xo giãn ra một đoạn là
x thì vận tốc vật 2 giảm về 0. Công của lực F trong quá trình này có thể viết
bằng tổng công mất đi do ma sát và thế năng của l xo:
2
. .
2
kx
F x mg x
1 2
k
v0
Hình
2b
1 2
k
F
Hình
2a
www.sangkienkinhnghiem.com
9
Vậy:
3
2
F mg .
2. Truyền cho vật 2 vận tốc v0 về phía tường.
a, Bảo toàn cơ năng:
1
2
1
2
0 mgx
2
kx
2
mv
0v
k
m
x
k
mg2
x
2
01
2
1
Nghiệm dương của phương trình này là:
2 2
0
1
mvmg mg
x
k k k
b, ọi x2 là độ giãn cực đại của l xo:
2
kx
)xx(mg
2
kx
2
2
21
2
1 ;
2 2
0
2 1
2 3mvmg mg mg
x x
k k k k
c. Để vật 1 bị kéo kh i tường thì l xo phải giãn ra 1 đoạn x3 sao cho:
mgkx 3 (1)
Vận tốc v0 nh nhất là ứng với trường hợp khi l xo bị giãn x3 như trên thì vật 2
dừng lại. Phương trình bảo toàn năng lượng:
- Cho quá trình l xo bị nén x1 1
2
1
2
0 mgx
2
kx
2
mv
(2)
- Cho quá trình l xo chuyển từ nén x1 sang giãn
x3:
2
kx
)xx(mg
2
kx
2
3
31
2
1 (3) Từ 3
k
mg2
xx 31
Kết hợp với 1 , ta được:
k
mg3
x1
. Thay vào 2 , ta được: 0
15m
v g
k
.
II.2. PHẦN 2
ƯU THẾ CỦA PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN CƠ
NĂNG VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG SO VỚI PHƯƠNG PHÁP ĐỘNG
LỰC HỌC
II.2.1. CƠ SỞ LÍ THUYẾT
2.1. Phương ph p ng l c học
Phương pháp động lực học là phương pháp khảo sát chuyển động cơ của các
vật dựa trên cơ sở các định luật Niu-ton. Phương pháp động lực học bao gồm
các bước cơ bản sau :
2.1.1. Xác định đầy đủ các lực tác dụng lên vật hoặc hệ vật. Với mỗi lực xác
định cần chỉ rõ điểm đặt, phương, chiều, độ lớn.
2.1.2. Các lực tác dụng lên vật thường là :
- Các lực tác dụng do các trường lực gây ra như trường hấp dẫn, điện
trường, từ trường
- Các lực tác dụng do liên kết giữa các vật: ực căng, lực đàn hồi
www.sangkienkinhnghiem.com
10
- Các lực tác dụng khi vật chuyển động trên một mặt: ực ma sát, phản
lực pháp tuyến
2.1.3. Chọn hệ trục toạ độ làm hệ quy chiếu để khảo sát chuyển động.
Đa số các bài toán khảo sát chuyển động của vật trên một đường th ng
hoặc trong một mặt ph ng xác định. Khi đó ta chọn hệ trục toạ độ có một trục
song song với chuyển động của vật hoặc trong mặt ph ng chuyển động của vật
cũng nên chọn một trục toạ độ song song với nhiều lực tác dụng.
1.3.1. Bước cơ bản tiếp theo là viết phương trình Niu-ton cho vật hoặc hệ vật
dạng véc tơ).
Vật 1Fam
tổng các lực tác dụng lên vật)
Hệ vật :
222
111
Fam
Fam
1.3.2. Tiếp theo là chiếu các phương trình véc tơ trên lên các trục toạ độ đã
chọn.
1.3.3. Khảo sát các phương trình chuyển động theo từng phương của từng trục
toạ độ.
Lưu : Đối với một hệ nhiều vật người ta phân biệt:
a) Nội lực là những lực tương tác giữa các vật trong hệ
b) Ngoại lực là các lực do các vật bên ngoài hệ tác dụng lên các vật trong
hệ
II.2.2. ƯU THẾ VÀ DẪN CHỨNG
2.2.1. Ưu h .
Trên đây là phương pháp động lực học chủ yếu là sự kết hợp của phương pháp
tọa độ và định luật II Newton, nhưng phương pháp của những hạn chế như
không thể giải được các bài toán phức tạp như bài tập ví dụ của dạng 3.
Bên cạnh đó phương pháp sử dụng định luật bảo toàn cơ năng và chuyển
hóa năng lượng thì giải quyết đươc tất cả các bài toán cơ bản mà phương pháp
động học thường giải.
Đối với phương pháp động lực học phải phân tích tất cả các lực tác dụng
vào vật và hệ vật, nhận rõ tính chất tác dụng của các lực cơ học đó đối với tính
chất chuyển động của vật và hệ vật, song không tránh được việc phải thiết lập
quá nhiều phương trình cho hệ vật có nhiều vật và phải giải hệ toán học sau khi
chiếu lên trục tọa độ. C n phương pháp sử dụng định luật bảo toàn cơ năng và
chuyển hóa năng lượng thì trút b được quá trình phức tạp dễ nhầm lẫn trên để
đưa về phương trình toán học đơn giản nhất. Đó là những phân tính mang tính lý
tính sau đây là ví dụ chứng minh điều đó.
2.2.2. Bài p dụ.
2.2.1. Ví dụ 1: Một xe trượt không vận tốc đầu từ đỉnh mặt ph ng nghiêng góc α
= 30
0
. Chiều dài mặt ph ng nghiêng là l = 1m. lấy g = 10m/s2. Tính vận tốc của
vật ở chân mặt ph ng nghiêng.
www.sangkienkinhnghiem.com
11
Bài giải:
Cách 1: Sử dụng phương pháp động lực học
Phân tích các lực tác dụng lên vật và chọn truc tọa độ như hình v
Các lực tác dụng vào vật:
Trọng lực
P , phản lực
N của mặt ph ng nghiêng
p dụng định luật 2 Newton
amNPF
Chiếu lên trục x : Psinα = ma a = 5m/s
2
p dụng công thức của chuyển động biến đổi đều asvv 2
2
0
2 với s = l =1m
2
0 /100 smvv
Cách 2. Sử dụng phương pháp định luật bảo toàn cơ năng
Chọn gốc thế năng ở mặt phăng ngang ta có:
Ở đỉnh dốc: WA = Wt = mgh = mglsinα
Ở chân dốc: WB = Wđ =
2
2
1
mv
p dụng định luật bảo toàn cơ năng WA = WB
2/10 smv
Với hai phương pháp giải quyết một bài toán thì phương pháp sử dụng định
luật bảo toàn cơ năng gọn, tiện lợi và nhanh hơn nhiều.
Trong bài toán ví dụ trên nếu có ma sát ta vẫn sử dụng phương pháp động
lực học nhưng phải phân tích thêm lực ma sát, c n với phương pháp sử dụng
định luật bảo toàn cơ năng ta phải chuyển hóa 1 phần cơ năng thành công của
ma sát.
Bên cạnh đó c n nhưng dạng toán mà phương pháp động lực học không thể
giải được như b