Tháng 7.2000, Trung tâm giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh chính thức đi vào hoạt động. Với sự ra đời của thị trường chứng khoán Việt Nam, nó đánh dấu sự ra đời của 1 thể chế tài chính mới, một thị trường vốn mới và đồng thời cũng là một kênh huy động vốn có hiệu quả đối với các doanh nghiệp làm ăn hiệu quả đang có nhu cầu cần vốn cao và nó cũng là một sân chơi, cơ hội đầu tư cho các nhà đầu tư tiềm năng ở Việt Nam.
Để thị trường chứng khoán hoạt động một cách trơn tru, hiệu quả, phát triển, dễ dàng trong công tác quản lý, theo đó các công ty chứng khoán cũng được thành lập với tư cách là một tổ chức tài chính trung gian.
Công ty chứng khoán ACB là một trong những công ty chứng khoán đầu tiên được thành lập trong bối cảnh đó. Công ty được uỷ ban chứng khoán nhà nước cấp giấy phép hoạt động kinh doanh số 06/GPHĐKD ngày 29 tháng 6 năm 2000 với số vốn điều lệ là 43 tỷ đồng do ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu-Một ngân hàng được xem là năng động và hoạt động có hiệu quả nhất Việt Nam hiện nay sở hữu 100% vốn.
Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu, giấy phép thành lập số 0032/NH-CP cấp ngày 24/04/1993 bởi ngân hàng nhà nước Việt Nam ,là chủ sở hữu duy nhất chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản của công ty trong phạm vi vốn điều lệ đã góp vào công ty. Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu được hưởng các lợi nhuận và chịu các khoản lỗ, rủi ro của công ty.
32 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2343 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Quá trình hình thành và phát triển của công ty chứng khoán Á Châu (acbs), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 1
Quá trình hình thành và phát triển của công ty chứng khoán á Châu (ACBS)
Tháng 7.2000, Trung tâm giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh chính thức đi vào hoạt động. Với sự ra đời của thị trường chứng khoán Việt Nam, nó đánh dấu sự ra đời của 1 thể chế tài chính mới, một thị trường vốn mới và đồng thời cũng là một kênh huy động vốn có hiệu quả đối với các doanh nghiệp làm ăn hiệu quả đang có nhu cầu cần vốn cao và nó cũng là một sân chơi, cơ hội đầu tư cho các nhà đầu tư tiềm năng ở Việt Nam.
Để thị trường chứng khoán hoạt động một cách trơn tru, hiệu quả, phát triển, dễ dàng trong công tác quản lý, theo đó các công ty chứng khoán cũng được thành lập với tư cách là một tổ chức tài chính trung gian.
Công ty chứng khoán ACB là một trong những công ty chứng khoán đầu tiên được thành lập trong bối cảnh đó. Công ty được uỷ ban chứng khoán nhà nước cấp giấy phép hoạt động kinh doanh số 06/GPHĐKD ngày 29 tháng 6 năm 2000 với số vốn điều lệ là 43 tỷ đồng do ngân hàng thương mại cổ phần á Châu-Một ngân hàng được xem là năng động và hoạt động có hiệu quả nhất Việt Nam hiện nay sở hữu 100% vốn.
Ngân hàng thương mại cổ phần á Châu, giấy phép thành lập số 0032/NH-CP cấp ngày 24/04/1993 bởi ngân hàng nhà nước Việt Nam ,là chủ sở hữu duy nhất chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản của công ty trong phạm vi vốn điều lệ đã góp vào công ty. Ngân hàng thương mại cổ phần á Châu được hưởng các lợi nhuận và chịu các khoản lỗ, rủi ro của công ty.
Công ty không chịu trách nhiệm về các khoản nợ hoặc bất kỳ nghĩa vụ nào khác của chủ sở hữu công tu ngoài số vốn điều lệ nói trên.
Mặc dù là một công ty con trực thuộc ngân hàng TMCP á Châu nhưng công ty chứng khoán ACB có tư cách pháp nhân, hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh chứng khoán theo luật và các văn bản pháp luật của nhà nước về chứng khoán, hạch toán độc lập, có con dấu riêng, bảng tổng kết tài sản riêng và làm nghĩa vụ đối với nhà nước.
Công ty chứng khoán ACB có tên đầy đủ là: Công ty TNHH chứng khoán á Châu, gọi tắt là công ty chứng khoán á Châu (ACB)
Công ty chứng khoán á Châu có tên giao dịch quốc tế đó là: ACB securities Company Limited viết tắt là ACBS
Công ty chứng khoán ACB có thời gian hoạt động theo điều lệ của công ty là 43 năm.
Tổng giám đốc: Tiến sĩ Lý Xuân Hải
Công ty chứng khoán á Châu có trụ sở chính tại thành phố Hồ Chí Minh, một chi nhánh tại Hà Nội, ngoài ra còn có các đại lý nhận lệnh khác.
Địa chỉ trụ sở chính:
Số 09 Lê Ngô Cát, phường 7 Quận 3, thành phố HCM.
Điện thoại: (84) 8_9302428
Fax: (84) 8_93024239741760
Chi nhánh ACB tại Hà Nội:
Số 06 Nguyễn Thái Học - Quận Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại: 04 747 0961
Fax: 04 7470960
Tổng giám đốc chi nhánh: Phạm Tuấn Long
Các đại lý:
Đại lý tại Hải Phòng
69 Điện Biên Phủ – Quận Hồng Bàng – Hải Phòng
Đại lý tại Đà Nẵng:
16 Thái Phiên – Thành phố Đà Nẵng
Điện Thoại: 0511_897806
Fax: 0511 897883
Đại lý tại An Giang
95 Nguyễn Trãi, Long Xuyên
Điện thoại: 076_846662
Fax: 076_884530
Đại lý tại Cần Thơ:
Số 17_ 19Nam kỳ khởi nghĩa,Thành phố Cần Thơ
Điện thoại: 071_825510
Fax: 071_825628
Đại lý tại Cà Mau
3A Hùng Vương Cà Mau
Điện thoại : 0780_837327
Fax: 0780_837326
Với số vốn điều lệ 43 tỷ đồng và các điều kiện đảm bảo khác, công ty chứng khoán ACB được phép của UBCKNN thực hiện tất cả các nghiệp vụ chứng khoán hiện có trên thị trường ,bao gồm:
Môi giới
Tự doanh
Bảo lãnh phát hành
Quản lý danh mục đầu tư
Tư vấn đầu tư
Lưu ký chứng khoán
Ngoài ra công ty chứng khoán ACB còn thực hiện cung cấp các sản phẩm va dịch vụ về tài chính doanh nghiệp và thị trường vốn như:
Tư vấn cổ phần hoá và tổ chức bán đấu giá cổ phần
Tư vấn niêm yết
Tư vấn tái câu trúc tài chính doanh nghiệp
Tư vấn quản trị tài chính doanh nghiệp
Tư vấn mua lại và sáp nhập
Tư vấn chứng khoán hoá dòng thu nhập
Tư vấn bảo lãnh phát hành cổ phiếu
Tư vấn bình ổn thị trường
Đại lý phát hành cổ phiếu trái phiếu
Chương 2
Cơ cấu tổ chức của công ty chứng khoán ACB
và nguyên tắc hoạt động
I/ Cơ cấu tổ chức của công ty
Công ty chứng khoán ACB là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên với chủ sở hữu duy nhất là Ngân hàng thương mại cổ phần ACB. Do vậy Ngân hàng thương mại cổ phần ACB là cơ quan quyền lực cao nhất của công ty, quyết định các vấn đề quan trọng của công ty như bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức chủ tịch, phó chủ tịch hội đồng quản trị của công ty, các quy định, quyết định tăng giảm vốn điều lệ công ty, các quyết định về các dự án đầu tư có giá trị lớn hơn hoặc bằng 50% vốn điều lệ công ty các quyết định về việc sử dụng lợi nhuận công ty...
Bên cạnh sự chỉ đạo ,lãnh đạo của ngân hàng thương mại cổ phần á Châu, công ty chứng khoán ACB còn chịu sự quản lý, lãnh đạo điều hành trực tiếp hội đồng quản trị và ban giám đốc điều hành, ban giám đốc điều hành có nhiệm vụ điều hành mọi hoạt động các phòng ban hàng ngày của công ty, chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị, pháp luật....
Công ty có các phòng ban nghiệp vụ như; Khối tư vấn và phân tích, phòng giao dịch ,phòng lưu ký và thanh toán bù trừ, các phòng ban hỗ trợ khác,...
Mỗi phòng ban của công ty có trách nhiệm và chức năng khác nhau nhưng giữa chúng đều có mối quan hệ mật thiết với nhau
Khối tư vấn và phân tích
Thực hiện các nghiệp vụ liên quan liên quan tới phân tích, tư vấn tài chính công ty và thị trường vốn , trong đó nghiệp vụ tư vấn bao gồm vấn bảo lãnh phát hành ,tư vấn phát hành,...
Phòng giao dịch;
Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến giao dịch như; Môi giới chứng khoán cho khách hàng, tư vấn đầu tư cho khách hàng.
Phòng lưu ký và thanh toán bù trừ.
Thực hiện lưu ký chứng khoán thanh toán bù trừ chứng khoán và tiền trên tài khoản của khách hàng sau khi có kết quả từ trung tâm lưu ký và thanh toán gửi xuống.
Các phòng ban hỗ trợ khách như;
Phòng tin học; Phục vụ cho việc phân tích số liệu mà công ty thu thập được, phòng nhân sự....
So với trụ sở chính tại thành phố HCM thì chi nhánh tại Hà Nội và các đại lý giao dịch tại các địa phương trong cả nước, do thực hiện ít các nghiệp vụ hơn lên có rất ít phòng ban nhưng nó vẫn đảm bảo cho mọi hoạt động của nó và của công ty đựơc thực hiện một cách tốt nhất.
Đối với chi nhánh tại Hà Nội, chi nhánh này được nhận các nghiệp vụ cơ bản như; Nghiệp vụ môi giới khách hàng, nghiệp vụ tư vấn xác định giá trị doanh nghiệp, tư vấn cổ phần hoá là chủ yếu. Do vậy sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty thanh toán ACB có thể khái quát theo mô hình sau:
Đại hội đồng
thành viên
Hội đồng
quản trị
Ban giám đốc Ban kiểm sát
điều hành
Trụ sở chính của Các đại lý Chính nhánh ACBS
ACBS tại Hà Nội
Các phòng
Ban nghiệp vụ
Phòng Phòng Các Khối phân Phong Kế toán
giao lưu ký phòng tích và môi giới và
dịch và thanh ban hỗ tư vấn và lưu thanh
toán trợ ký toán
bù trừ
II/Nguyên tắc hoạt động .
Để đảm bảo quyền lợi, lợi ích của khách hàng và của công ty trong các mối quan hệ đông thời để đảm bảo cho sự an toàn, hiệu quả của thị trường chứng khoán, việc dễ dàng quản lý của các cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực chứng khoán. Công ty chứng khoán ACB hoạt động theo các nguyên tắc chung sau;
Giao dịch trung thực và công bằng lợi ích khách hàng
Kính doanh có kỹ năng, tận tuỵ có tinh thần trách nhiệm
Ưu thực hiện lệnh của khách hàng trước khi thực hiện lệnh của công ty
Đảm bảo nguồn tài chính trong cam kết kinh doanh chứng khoán đối với khách hàng.
Tổ chức thực hiện công tác thanh tra, kiểm sát nội bộ để đảm bảo hoạt động của công ty vận hành phù hợp với các quy định của pháp luật, có đủ nhân viên kinh doanh, có năng lực đã qua tuyển chọn và đào tạo.
Không tiến hành các hoạt động có thể làm cho khách hàng và công chúng hiểu lầm về giá cả, giá trị và bản chất của chứng khoán và các hoạt động khác gây thiệt hại cho khách hàng.
Bảo mật các thông tin của khách hàng trừ trường hợp có yêu cầu bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền và của UBCKNN
III- Nguyên tắc tài chính công ty
Công ty quản lý tài sản của khách hàng tách biệt với tài sản chứng khoán của công ty
Công ty sử dụng không quá 50% vốn điều lệ công ty để mua sắm trang thiết bị tài sản
Công ty đầu tư không vượt quá 20% tổng số chứng khoán đang lưu hành của một công ty niêm yết
Công ty không đầu tư quá 15% tổng số chứng khoán đang lưu hành của một công ty không niêm yết
Công ty bảo lãnh phát hành chứng khoán không vượt quá 4 lần hiệu số giữa giá trị tài sản lưu động và tổng nợ ngắn hạn của công ty
Chương 3
Kết quả hoạt động kinh doanh quý II năm 2005
của công ty chứng khoán ACB
Bảng cân đối kế toán
Tài sản
Số
đầu kỳ
Số
cuối kỳ
A.Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
39,597,702,789
68,746,511,954
I.Tiền
32,198,235,981
2,985,609,584
1.Tiền mặt tại quỹ
25,896,505
67,320,685
2.Tiền gửi ngân hàng
29,185,779,976
507,630,899
3.Tiền đang chuyển
4.Tiền gửi của người đầu tư về giao dịch chứng khoán
2,986,559,500
2,410,658,000
5.Tiền gửi về bán chứng khoán phát hành
6.Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán
II.Các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn khác
7,036,471,400
64,983,439,622
1.Chứng khoán tự doanh
12,021,766,400
40,838,734,622
2.Chứng khoán đầu tư ngắn hạn của người uỷ thác đầu tư
29,130,000,000
3.Đầu tư ngắn hạn
-Đầu tư ngắn hạn của công ty chứng khoán
-Đầu tư ngắn hạn của người uỷ thác đầu tư
4.Dự phòng giảm giá chứng khoán và đầu tư ngắn hạn
(4,985,295,000)
(4,985,295,000)
III.Các khoản phải thu
53,160,408
311,037,748
1.Phải thu của trung tâm nơi chứng khoán
2.Phải thu của người đầu tư
53,160,408
311,037,748
3. Phải thu của người tổ chức phát hành chứng khoán hoặc bảo lãnh phát hành chứng khoán
4.ứng trước cho người bán
5.Thuế GTGT được khấu trừ
6.Phải thu nội bộ
7Phải thu khác
8.Dự phòng phải thu khó đòi
IV.Vật liệu, công cụ tồn kho
0
0
1.Hàng đang đi trên đường
2.Vật liệu
3.Công cụ, dụng cụ
V.Tài sản lưu động khác
309,835,000
466,425,000
1.Tạm ứng
210,800,000
379,390,000
2.Chi phí trả trước
99,035,000
87,035,000
3.Tài sản thiếu trờ sử lý
Trong đó;
-Tài sản thiếu trong thanh toán giao dịch CK chờ sử lý
-Tài sản thiếu chờ sử lý khác
4.Tài sản cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn
B.Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
815,691,472,551
816,947,559,419
I.Tài sản cố định
1,599,993,490
1,617,492,998
1.Tài sản cố định hữu hình
617,307,490
688,806,998
-Nguyên giá
1,412,377,102
1,533,780,044
-Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
(741,069,612)
(844,973,046)
2.Tài sản cố định thuê tài chính
-Nguyên giá
-Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
3.Tài sản cố định vố hình
928,686,000
928,686,000
-Nguyên giá
928,686,000
928,686,000
-Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
II.Các khoản đầu tư chứng khoán dài hạn và đầu tư dài hạn khác
813,906,625,000
815,145,212,360
1.Đầu tư chứng khoán dài hạn của công ty chứng khoán
15,035,340,000
15,035,340,000
2.Góp vốn liên doanh
7,791,285,000
9,029,872,360
3.Đầu tư chứng khoán dài hạn của người uỷ thác đầu tư
791,080,000,000
791,080,000,000
4.Đầu tư dài hạn khác
0
0
-Đầu tư dài hạn khác của công ty chứng khoán
-Đầu tư dài hạn khác của người uỷ thác đầu tư
5.Dự phòng giảm giá chứng khoán và đầu tư dài hạn khác (*)
III.Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
IV.Tài sản dài hạn khác
184,854,061
184,854,061
1.Ký cược, ký quỹ dài hạn
2.Tiền nộp quỹ hỗ trợ thanh toán
184,854,061
184,854,061
3.Tài sản dài hạn khác
Tổng cộng tài sản
855,289,175,340
855,694,071,373
Nguồn vốn
A.Nợ phải trả
796,652,451,979
825,494,716,496
I.Nợ ngắn hạn
5,572,451,979
5,004,761,496
1.Vay ngắn hạn
0
0
Trong đó;
-Vay ngắn hạn
0
0
-Trái phiếu phát hành ngắn hạn
2.Vay dài hạn đến hạn trả
3.Phải trả trung tâm giao dịch chứng khoán
4.Phải trả thiếu hụt phiếu hỗ trợ thanh toán
5.Phải trả về chứng khoán giao, nhận đại lý phát hành
6.Phải trả người bán
814,776,500
1,643,727,000
7.Người mua ứng trước
8.Phải trả cổ tức, gốc và lãi trái phiếu
15,706,000
15,706,000
Trong đó;
-Phải trả hộ cổ tức, gốc và lãi trái phiếu
15,706,000
15,706,000
-Phải trả cổ tức cho cổ đông
9.Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
10.Phải trả nhân viên
11.Chi phí phải trả
12.Trả nội bộ
13.Phải trả tổ chức phát hành chứng khoán
14.Phải trả, phải nộp khác
2,570,186,479
2,568,902,496
15.Tài sản thừa chờ xử lý
-Tài sản thừa trong giao dịch chứng khoán chờ xử lý
-Tài sản thừa khác
16.Thanh toán giao dịch chứng khoán của người đầu tư
2,171,783,000
776,381,000
II.Nợ dài hạn
791,080,000,000
820,490,000,000
1.Vay dài hạn
0
0
2.Nợ dài hạn
Trong đó; Trái phiếu phát hành
3.Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
4.Phải trả người uỷ thác đầu tư
791,080,000,000
820,490,000,000
B.Nguồn vốn chủ sở hữu
58,636,723,361
60,199,354,877
I.Vốn góp ban đầu
43,000,000,000
43,000,000,000
1.Vốn của các bên góp vốn
43,000,000,000
43,000,000,000
2.Vốn góp cổ phần
Trong đó;
-Số lượng cổ phiếu phát hành
-Mệnh giá cổ phiêu phát hành
II.Vốn bổ sung
1.Thặng dư vốn cổ phần
2.Vốn bổ sung từ lợi nhuận
3.Vốn bổ sung từ nguồn khác
III.Các quỹ và lợi nhuận chưa phân phối
15,636,723,361
17,19,354,877
1.Quỹ đầu tư, phát triển
535,590,982
535,590,982
2.Quỹ dự phòng tài chính
1,017,622,868
1,017,622,868
Trong đó;
-Dự trữ pháp định
-Dự trữ theo điều lệ công ty chứng khoán
-Dự trữ bất thường
-Dự trữ khác
3.Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
311,820,034
311,820,034
4.Lợi nhuận chưa phân phối
13,756,757,477
15,332,088,993
5.Quỹ khen thưởng và phúc lợi
14,932,000
2,232,000
IV.Vốn điều chỉnh
1.Chênh lệch đánh giá lại tài sản
2.Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ đánh giá lại cuối kỳ
3.Giá trị thuần của chứng khoán ngân quỹ (*)
-Chứng khoán ngân quỹ
-Dự phòng chứng khoán ngân quỹ
Tổng cộng nguồn vốn
855,289,175,340
885,694,071,373
Các chỉ tiêu ngoài bảng cân đối kế toán
Chỉ tiêu
Số
đầu kỳ
Số
cuối kỳ
1.Tài sản cố định thuê ngoài
2.vật tư nhận giữ hộ
3.nợ khó đòi đã xử lý
4.ngoại tệ các loại
5.nguồn vốn khấu hao
6.chứng khoán đã lưu ký của thành viên
449,087,420,000
1,112,334,550,000
Trong đó
6.1chứng khoán giao dịch thành viên trong nước
449,087,420,000
1,112,334,550,000
6.1.1-Chứng khoán giao dịch của cong ty thành viên trong nước
51,986,750,000
61,890,470,000
6.1.2-chứng khoán giao dịch của người đầu tư thành viên trong nước
397,100,670,000
1,050,444,080,000
6.1.3-Chứng khoán giao dịch của người uỷ thác đầu tư thành viên trong nước
0
0
6.2Chứng khoán tạm ngưng giao dịch thành viên trong nước
6.2.1-chứng khoán tạm ngưng giao dịch của công ty thành viên trong nước
6.2.3-chứng khoán tạm ngưng giao dịch của ngưòi uỷ thác đầu tư thành viên trong nước
6.3Chứng khoán cầm cố thành viên trong nước
6.3.1-chứng khoán cầm cố của công ty thành viên trong nước
6.3.2-chứng khoán cầm cố của người đầu tư thành viên trong nước
6.3.3-chứng khoán cầm cố của người uỷ thác đàu tư thành viên trong nước
6.4chứng khoán tạm giữ thành viên trong nước
6.4.1-chứng khoán tạm giữ của công ty thanh viên trong nước
6.4.2-Chứng khoán tạm giữ của người đầu tư thanh viên trong nước
6.4.3-Chứng khoán tạm giữ của người uỷ thác đầu tư thành viên trong nước
7. –Chứng khoán lưu ký thành viên nước ngoài
7.1-Chứng khoán giao dịch thành viên nước ngoài
7.1.1-Chứng khoán giao dịch của công ty thanh viên nước ngoài
7.1.2-Chứng khoán giao dịch của người đầu tư thanh viên nước ngoài
7.1.3-Chứng khoán giao dịch của người uỷ thác đầu tư thành viên nước ngoài
7.2-Chứng khoán tạm ngừng giao dịch thành viên nước ngoài
7.2.1-Chứng khoán tạm ngừng giao dịch của công ty thành viên nước ngoài
7.2.2-Chứng khoán tạm ngừng giao dịch của người đầu tư thành viên nước ngoài
7.2.3-Chứng khoán tạm ngừng giao dịch của người uỷ thác đầu tư thành viên nước ngoài
7.3-Chứng khoán cầm cố thành viên nước ngoài
7.3.1-Chứng khoán cầm cố của công ty thành viên nước ngoài
7.3.2-Chứng khoán cầm cố của người đầu tư thành viên nước ngoài
7.3.3-Chứng khoán cầm cố của người uỷ thác đầu tư thành viên nước ngoài
7.4-Chứng khoán tạm giữ thành viên nước ngoài
7.4.1-Chứng khoán tạm giữ của công ty thành viên nước ngoài
7.4.2-Chứng khoán tạm giữ của người đầu tư thành viên nước ngoài
7.4.3-Chứng khoán tạm giữ của người uỷ thác đầu tư thành viên nước ngoài
8.-Chứng khoán nhận bán hộ (tại công ty chứng khoán)
8.1-Chứng khoán nhận bán hộ tổ chức phát hành hoặc công ty bảo lãnh chứng khoán phát hành
8.2-Chứng khoán nhận bán hộ nhà đầu tư
8.3-Chứng khoán nhận lưu ký cho người đầu tư
0
0
9.-Chứng khoán mua lẻ
0
0
Kết quả hoạt động kinh doanh
Phần I – Lãi, lỗ
Chỉ tiêu
Quý trước
Quý này
Luỹ kế từ đầu năm
A.Doanh thu
1.Doanh thu từ hoạt động kinh doanh chứng khoán.
Trong đó;
14,327,234,566
2,205,977,333
16,533,211,899
-Doanh thu môi giới chứng khoán cho người đầu tư
2,228,320,947
708,969,073
2,937,290,020
-Doanh thu hoạt động tự doanh chứng khoán
11,499,317,000
1,288,362,000
12,787,679,000
-Doanh thu quản lý danh mục đầu tư cho người uỷ thác đầu tư
0
0
-Doanh thu bảo lãnh phát hành, đại lý phát hành chứng khoán
500,000,000
0
500,000,000
-Doanh thi tư vấn
20,000,000
55,000,000
75,000,000
-Doanh thu lưu ký chứng khoán cho người đầu tư
0
-Hoàn nhập dự phòng và các khoản trích trước
0
-Doanh thu về vốn kinh doanh
79,596,619
153,646,260
233,242,879
+Thu lãi tiền gửi, cho vay vốn
79,596,619,
153,646,260
233,242,879
+Chênh lệnh tỷ giá ngoại tệ phát sinh trong kỳ
+Thu lãi kinh doanh ngoại tệ
+Thu khác
-Doanh thu cho thuê tài sản, sử dụng trang thiết bị, sử dụng thông tin
Kết quả hoạt động kinh doanh
Phần II – Tình hình thực hiện nhiệm vụ với nhà nước
Chỉ tiêu
Số còn phải nộp đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
Luỹ kế từ đầu năm
Số còn phải nộp cuối kỳ
Số phải nộp
Số đã nộp
Số phải nộp
Số đã nộp
A
1
2
3
4
5
6=1+2+3
1.Thuế
10=11+13+14+15+16+17
1.Thuế GTGT
2.thuế nhập khẩu
3.thuế thu nhập doanh nghiệp
4.thuế nhà đất
5.tiền thuê đất
các loại thuế khác
II.Các khoản phải nộp khác
(18= 19 + 20)
1.các khoản lệ phí
2.các khoản phải nộp khác
Tổng cộng (21= 10 + 18)
Kết quả hoạt động kinh doanh
Phần III-thuế GTGT được khấu trừ ,thuế GTGT được hoàn lại,thuế GTGT được giảm , thuế GTGT hàng bán nội địa
Chỉ tiêu
Số tiền
Kỳ này
Luỹ kế từ
đầu năm
I.thuế GTGT được khấu trừ
1-Số thuế GTGT còn được khấu trừ , còn được hoàn lại đầu kỳ
2-Số thuế GTGT được khấu trừ phát sinh
3-Số thuế GTGT đẫ được khấu trừ , đã được hoàn lại
(12 = 13 + 14 +25)
trong đó:
Số thuế GTGT đã khấu trừ
Số thuế GTGT đã hoàn lại
Số thuế GTGT không được khấu trừ
4.Số thuế GTGT còn được khấu trừ,còn được hoàn lại cuối kỳ
(16 = 10 + 11 – 12)
II-Thuế GTGT được hoàn lại
1.Số thuế GTGT còn được hoàn lại đầu kỳ
2.Số thuế GTGT được hoàn lại
3.Số thuế GTGT đã hoàn lại
4.Số thuế GTGT còn được hoàn lại cuối kỳ
(23 = 20 +21 – 22)
III-Thuế GTGT được giảm
1.Số thuế GTGT còn được giảm đầu kỳ
2.Số thuế GTGT được giảm
3.Số thuế GTGT đã được giảm
4.Số thuế GTGT còn được giảm
(33=30+31-32)
IV.Thuế GTGT hàng bán nội địa
1.Thuế GTGT hàng bán nội địa
2.Thuế GTGT đầu ra phát sinh
3.Thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ
4.Thuế GTGT hàng bán bị trả lại
5.Thuế GTGT được giảm
6.Thuế GTGT hàng bán nội địa đã nộp vào ngân sách nhà nước
7.thuế GTGT hàng bán nội địa còn phải nộp cuối kỳ
(46= 40 +41 – 42 –43- 44 –45)
Lưu chuyển tiền tệ
(theo phương pháp gián tiếp)
Chỉ tiêu
Quý trước
Quý này
A
1
2
I-Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
Lợi nhuận trước thuế
13,507,607,216
15,332,088,993
Điều chỉnh cho các khoản
-khấu hao tài sản cố định
-Các khoản lập dự phòng
-Tổn thất tài sản
-Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh trong kỳ của hoạt động tài chính và hoạt động đầu tư
-Các khoản chi phí phải trả
-Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp
-Cổ tức, lãi chia, đã trả
-Tiền thực chi quỹ khen thưởng phúc lợi
-Tiền thực chi quỹ đầu tư phát triển
-Lãi lỗ thanh lý tài sản cố định
-Lãi lỗ đầu tư khác
101,670,579
(2,300,000)
127,823,000
103,903,434
(12,700,000)
Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động
-Tăng, giảm các khoản phải thu
-Tăng, giảm hàng tồn kho
-Tăng, giảm các khoản phải trả
-Các khoản chi phí trả trước
-Tăng, giảm các khoản thế