Dựa trên kết quảminh giải tài liệu địa chấn và tài liệu giếng khoan, có thểchia thành hệ
cacbonat thềm khu vực lô 117-120 ra thành ba tập.
Với các đặc trưng khác biệt về đặc điểm tướng địa chấn, thạch học và kết hợp với bối
cảnh cấu trúc kiến tạo khu vực, các tác giảxây dựng quá trình phát triển của cacbonat bao
gồm: giai đoạn ban đầu (start up); phát triển chồng lấn, mở rộng (progradation); phát
triển kiểu giật lùi (backstepping) thu hẹp diện tích và giai đoạn cuối cùng bịthoái hóa
(drowning).
Sựthay đổi của mực nước biển tương đối vào thời kỳMiocen giữa - muộn đã tạo ra đặc
điểm phát triển giật lùi phổbiến không chỉ ởNam bểtrầm tích Sông Hồng mà còn ởkhu
vực khác ở Đông Nam Á (nhưTây Natuna). So sánh các bản đồ đẳng dày thời kỳMiocen
sớm và giữa nhận biết được sựthu hẹp vềdiện tích của nền cacbonat này (~7.500km
2
)
trong khoảng thời gian từ24 - 16 triệu năm trước (trntr), tương ứng với thời kỳthành tạo
phần dưới trầm tích Miocen giữa trong khoảng 16-13 trntr (~6.000 km
2
) và cuối cùng còn
lại khoảng 1.000 km
2
vào thời kỳ12 - 10 trntr.
Quá trình sụt lún khu vực xảy ra trong khoảng 10-6 trntr đan xen với sựnâng lên cục bộ
mạnh mẽcũng trong giai đoạn Miocen giữa - muộn đã chấm dứt sựphát triển của thành
hệcarbonat Tri Tôn và cuối cùng chúng bịchôn vùi bởi các thành hệtrầm tích Quảng
Ngãi, biển Đông trẻhơn có thành phần cát kết, bột kết và sét kết xen kẹp tuổi Miocen
muộn tới Pliocen, Đệtứ.
24 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1910 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Quá trình phát triển và thoái hóa của Đá Cacbonat tuổi Miocen trên đới nâng tri tôn phần Nam Bể Trầm tích Sông Hồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGHIÊN C ỨU KHOA H ỌC
ĐỀ TÀI: “ Quá trình phát tri ển và thoái hóa
của Đá Cacbonat tu ổi Miocen trên đới
nâng tri tôn ph ần Nam B ể Tr ầm tích
Sông H ồng ”
NGHIÊN C U KHOA H C
Th m dò, Khai thác
Quá trình phát tri ển và thoái hóa c ủa Đá Cacbonat tu ổi Miocen trên
đới nâng tri tôn ph ần Nam B ể Tr ầm tích Sông H ồng
D a trên k t qu minh gi i tài li u a ch n và tài li u gi ng khoan, có th chia thành h
cacbonat th m khu v c lô 117-120 ra thành ba t p.
V i các c tr ưng khác bi t v c i m t ư ng a ch n, th ch h c và k t h p v i b i
c nh c u trúc ki n t o khu v c, các tác gi xây d ng quá trình phát tri n c a cacbonat bao
g m: giai o n ban u (start up); phát tri n ch ng l n, m r ng (progradation); phát
tri n ki u gi t lùi (backstepping) thu h p di n tích và giai o n cu i cùng b thoái hóa
(drowning).
S thay i c a m c n ư c bi n t ươ ng i vào th i k Miocen gi a - mu n ã t o ra c
i m phát tri n gi t lùi ph bi n không ch Nam b tr m tích Sông H ng mà còn khu
v c khác ông Nam Á (nh ư Tây Natuna). So sánh các b n ng dày th i k Miocen
s m và gi a nh n bi t ư c s thu h p v di n tích c a n n cacbonat này (~7.500km 2)
trong kho ng th i gian t 24 - 16 tri u n m tr ư c (trntr), t ươ ng ng v i th i k thành t o
ph n d ư i tr m tích Miocen gi a trong kho ng 16-13 trntr (~6.000 km 2) và cu i cùng còn
l i kho ng 1.000 km 2 vào th i k 12 - 10 trntr.
Quá trình s t lún khu v c x y ra trong kho ng 10-6 trntr an xen v i s nâng lên c c b
m nh m c ng trong giai o n Miocen gi a - mu n ã ch m d t s phát tri n c a thành
h carbonat Tri Tôn và cu i cùng chúng b chôn vùi b i các thành h tr m tích Qu ng
Ngãi, bi n ông tr h ơn có thành ph n cát k t, b t k t và sét k t xen k p tu i Miocen
mu n t i Pliocen, t .
GI ỚI THI ỆU CHUNG
Trong su t th i k Miocen và Pliocen - t , m t s b tr m tích Kainozoi t i khu v c
ông Nam Á xu t hi n ph bi n các lo i tr m tích carbonat bi n nông. S phát tri n c a
chúng b nh h ư ng chi ph i m nh m c a hình thái c u trúc c u t o riêng bi t liên quan
t i quá trình phát tri n ki n t o và bi n i môi tr ư ng m c ph c t p khác nhau
(Fulthorpe và Schlenger, 1989). c bi t, carbonat th m phát tri n r ng kh p t i ph n
Nam b Sông H ng, Tây b Phú Khánh và ông b Nam Côn S ơn hay trong các c m b
khác trên th m l c a Vi t Nam. Trên c ơ s tài li u a ch n 2D c a BP (lô 117, 118,
119) thu n n m 1989-1991 c ng nh ư BHP (lô 120, 121) n m 1991-1993 khu v c Nam
b Sông H ng, b n các t ng c u trúc t m t móng t i nóc Oligocen, Miocen và
Pliocen- t ã ư c xây d ng. D a theo k t qu minh gi i này, BP và BHP ã khoan
6 gi ng khoan TKTD trên i nâng Tri Tôn v i m c ích TKTD d u khí trong các i
tư ng khác nhau. 4 gi ng khoan trong s ó ã g p các thành t o carbonat ch a khí nh ư
117-STB, 118-CVX, 119-CH và 120-CS. T ng h p các tài li u a ch t, a v t lý theo
các tính ch t v t lý, th ch h c c ng nh ư phân tích t ư ng a ch n, hình thái c u trúc c a
toàn b chu k thành t o xác nh n n cacbonat (cacbonate platform) thu c h t ng Sông
Hươ ng, Tri Tôn có tu i Miocen (Hình 1, 2 và 6).
Bài vi t t p trung nghiên c u n n cacbonat phân b ch y u trên i nâng Tri Tôn có
di n tích kho ng 7.500 km 2, ch a ph c h á vôi sinh v t dày nh t t i 800 - 1000m phát
tri n trong th i k Miocen s m - gi a. Liên quan t i chúng xác nh ư c các th á vôi
d ng kh i xây cacbonat (build up), ám tiêu (reef), rìa ám tiêu (back reef)… Các thành t o
này phát tri n trong i u ki n môi tr ư ng bi n t n ư c nông t i d c s ư n th m trong
ph n Nam b tr m tích Kainozoi Sông H ng (BSH).
I. C ẢNH QUAN ĐỊ A CH ẤT
1. V ị trí ki ến t ạo
Nh ư ã ư c c p trong nhi u v n li u, ph n Nam b tr m tích Sông H ng bao g m
các ơ n v c u ki n t o b c 2 nh ư i nâng Tri Tôn, a hào Qu ng Ngãi, tr ng ông Tri
Tôn (Hình 2)… và ch u nh h ư ng c a các y u t ki n t o chung c a b liên quan các t
gãy l n nh ư Sông H ng, Sông Mã, Rào N y. H ơn n a, khu v c còn b chi ph i b i các
ho t ng a ph ươ ng khác mang tính c c b t o nên các thành t o carbonat l n và
duy nh t trong b tr m tích SH.
i nâng Tri Tôn (t ph n móng) v m t b n ch t a ch t là m t a l y n m xen k p
gi a a hào và tr ng l n có ph ươ ng á Tây B c - ông Nam. L ch s phát tri n c a Nam
b Sông H ng có các c thù riêng ư c xác nh qua các tài li u th c t và còn nhi u
quan ni m khác nhau. Nh ưng theo phân tích c a nhi u tác gi cho r ng i nâng này b
tách ra m t ph n t kh i B c Trung B vào th i k Eocen - Oligocen (kho ng 35 - 26
tri u n m tr ư c- trntr).
Hình 2. Sơ đồ phân vùng c ấu trúc (trái) và c ột đị a tầng t ổng h ợp Nam b ể Sông H ồng
(ph ải)
2. Thành ph ần th ạch h ọc
Cacbonat phân b trên nâng Tri Tôn ư c thành t o t các t p n n cacbonat tu i Miocen
s m, gi a thu c h t ng t ươ ng ng Sông H ươ ng và Tri Tôn. B dày c a c hai h t ng
này thay i t 0 n 800 - 1000m và s ơ b phân chia thành ph t ng á vôi bên trên và
dolomit d ư i theo tài li u a ch n và khoan th m dò.
Trên c ơ s t ng h p các k t qu phân tích m u c sinh, th ch h c, a v t lý gi ng khoan
có th nh n bi t ư c thành ph n th ch h c c a hai h t ng trên g m nh ng sinh v t t o
vôi liên quan t i các á có c i m sau:
+ San hô, trùng l bám áy, rhodolit - boundstone.
+ T o , skeletal, equinoderm packstone - grainstone.
+ T o , mollusk, bryozoa grainstone - packstone.
+ Trùng l trôi n i, t o , ostracode trôi n i grainstone - wackestone.
Toàn b t ư ng th ch h c k trên ư c c tr ưng cho c môi tr ư ng bi n nông (reef, flood
margin, inner platform) t i s ư n d c th m b tr m tích (slope to shelf basin) và do ó có
th nh n bi t ư c á vôi trên i nâng Tri Tôn có ngu n g c t các ng th c v t t o
vôi k trên, ư c thành t o trong th i k Miocen s m, gi a.
r ng trung bình c a h t ng này ư c xác nh theo tài li u log t 25 - 28% (theo tài
li u GK lô 118 và 119) và 24 - 26% t i GK 120-CS. Các lo i r ng xác nh theo tài
li u th ch h c bao g m ch y u d ng th sinh (moldic) ư c thành t o do quá trình hòa
tan r a trôi các h p ph n khung x ươ ng aragonite có trong san hô và t o . Các k t qu
nghiên c u sinh a t ng ây ã ư c s d ng r t hi u qu trong vi c liên k t các m t
ranh gi i gi a các h t ng Sông H ươ ng, Tri Tôn và Qu ng Ngãi.
II. XÁC ĐỊNH CÁC T ẬP TR ẦM TÍCH VÀ MÔ T Ả T ƯỚNG ĐỊ A CH ẤN
Thành t o cacbonat Tri Tôn ư c chia thành ba t p chính trên c ơ s minh gi i các c
tr ưng ch y u v t ư ng a ch n có liên k t s d ng v i k t qu phân tích khác. Ranh
gi i t p tr m tích ư c liên k t theo ph ươ ng pháp a ch n a t ng. Trên c ơ s k t qu
phân tích t ư ng a ch n có liên k t s d ng v i k t qu phân tích các tài li u khác có th
phân chia thành t o cacbonat Tri Tôn thành ba t p chính. Ranh gi i các t p ư c xác nh
d a trên các tiêu chí a ch n a t ng: nh n d ng và liên k t các d u hi u k t thúc ph n
x nh ư downlap, onlap, toplap... Các c tr ưng này ư c ánh giá xem xét xác nh
các ranh gi i t p tr m tích và các mút ph n x bên trong t ng t p. Các u mút ph n x
trong m i t p nh ư v y v i ranh gi i bên trên và d ư i m i t p có các c i m riêng ã
ư c mô t chi ti t k t h p v i vi c nh n bi t hình thái ph n x trong m i t p tr m tích
(Hình 3).
Hình 3. Mặt c ắt đị a ch ấn ngang qua lô 119 (BP89-2990b) theo h ướng Tây - Đông
V i cách ti m c n nh ư v y, 05 i t ư ng a ch n h t ng cacbonat Sông H ươ ng và Tri
Tôn ã ư c xác nh d ư i ây theo th t s p x p gi m d n v i d báo thay i r ng
th p d n: d ng gò i (mounded); ch ng l n bi n ti n (progradation); h n n (chaotic);
d ng song song (t i nhi u v trí khác bi t t i n n cacbonat); d ng nghiêng, d c (incline và
slope) nh ư Hình 4 và 5. i v i các t ư ng song song trong th m cacbonat có th chia ph
i t ư ng chi ti t nh h ơn ph thu c a hình t i v trí thành t o v trí cao, th p hay
phân d t ươ ng i (tuy n BP89-2990b).
Hình 4. Sơ đồ minh h ọa các lo ại t ướng đị a ch ấn trong đá cacbonat tu ổi Mioxen
1. T ướng đị a ch ấn d ạng gò đồi (mounded)
Tư ng a ch n này có c tr ưng hai u mút ph n x có d ng downlap. Các ph n x
nhìn chung có th song song v i ranh gi i t p tr m tích bên trên trong khi ó các hình
d ng ph n x bên trong nh ư bát úp (convex-up) l i lên trên và i n hình nh ư d ng gò,
nâng kích th ư c nh . S t ng dày th c t trong m i t p tr m tích này phù h p v i các
v trí xu t hi n t ư ng a ch n k trên. Tuy nhiên c ng có tài li u gi i thích d ng t ư ng
a ch n d ng gò i liên quan t i s chuy n ti p sang t ư ng a ch n d ng h n n.
Trên m t c t a ch n t ư ng này c tr ưng cho s xu t hi n c a cacbonat th m, ám tiêu
n i th m. c tr ưng cho t ư ng a ch n này là giá tr r ng, th m khá l n do thành
ph n c a chúng là grainstone, boundstone thành t o t t o và san hô. r ng th sinh
ây ư c thành t o cho thành ph n khung x ươ ng aragonite c a sinh v t b hòa tan ho c
do quá trình dolomit hóa t i v trí rìa th m (Hình 4a).
2. T ướng đị a ch ấn d ạng ch ồng lấn (progradation)
Lo i t ư ng này ư c xác nh b ng các mút ph n x toplap ph n nóc ranh gi i t p và
downlap lên trên b m t ng p l t c c i ho c liên quan t i áy ranh gi i t p. Ph n phía
trong d ng t ư ng này các ư ng ph n x có hình d ng xigma hay xiên chéo d ng b c.
c i m c a t ư ng ch ng l n có th ư c suy lu n i n hình cho chi u v n chuy n v t
li u tr m tích. Quan sát trên m t c t a ch n ch ng minh t ư ng này c tr ưng cho
cacbonat d ng boundstone i kèm v i t ư ng rìa n n, ám tiêu d ng t m hay cacbonat n n
phát tri n t rìa th m hay ư ng b c c b . Hình d ng ch ng l n có th phân bi t theo
nhi u d ng khác nhau nh ưng th c ch t t ư ng a ch n ch ng l n ư c xác nh khi chúng
có hình d ng l n quan sát ư c (vài tr m mét tr lên) l n v phía trung tâm b tr m
tích t rìa th m có hình d ng ch ng l n m và nh trong thành t o n n có th xác nh
ư c khi các thành t o l n ra ngoài th bên trong thành t o n n ho c trong t ng ám tiêu.
i u ch y u là hình d ng ch ng l n c tr ưng cho cacbonat phát tri n trong giai o n
m c n ư c bi n m c cao (relative highstand sea level). c bi t c ơ b n c a t ư ng này
ư c d báo là r ng r t cao (t i 30%) do r ng d ng khuôn (moldic) trong á
grainstone t o thành do các kho ng khung x ươ ng sinh v t aragonite b hòa tan (Hình 4b).
3. T ướng đị a ch ấn d ạng h ỗn độ n (chaotic)
Tư ng a ch n d ng h n n ư c xác nh theo hình thái các ph n x s p x p không
theo quy lu t và theo các ph ươ ng chi u khác nhau v i m c c thù r t h n t p, l n
x n. Trên m t c t a ch n d ng t ư ng này xu t hi n t i các v trí các th c bi t có d ng
tuy n t i rìa th m cacbonat nh ưng c ng có khi chúng có d ng hình elip n i b t bên trong
th m cacbonat. ôi khi c tr ưng khác c a t ư ng a ch n này làm trung gian chuy n
ti p t i t ư ng a ch n d ng gò i.
Quá trình minh gi i lo i t ư ng này ôi khi g p khó kh n b i m t s quá trình a ch t
khác nhau l i c tr ưng b i t ư ng a ch n h n n. Tr ư c h t, t ư ng a ch n này có th
c thù cho các c i m rìa th m hay suy lu n cho r ng ó là các ám tiêu bên trong th m
vì chúng c ng chung tính ch t ph n x r i lo n và các mút ph n x k t thúc m t cách
không có quy lu t. Th hai, có th gi i thích m t s n ơi có ph n x h n n do c thù
không t o các m t ph n x rõ r t trong các b m t cact ơ rõ ràng hay trong ph m vi b nh
hư ng m nh m c a t gãy. Tính ch t ch a c a thành t o cacbonat này d báo thay i
trong ph m vi khá r ng do nguyên nhân xu t phát i m c a chúng có th là ngu n g c
gây ph n x l p hay liên quan t i t ư ng a ch n d ng gò i mà có th xu t hi n kh
n ng t ng th m c a i t ư ng c th do quá trình cact ơ hóa hay n t n th sinh. Ngoài
ra, k t qu minh gi i l i m t s n ơi cho th y lo i ph n x này c tr ưng cho vùng tr ng
(không có s li u) hay n ơi có ho t ng t gãy t ươ ng i m nh m (Hình 4c).
4. T ướng đị a ch ấn d ạng song song t ại các v ị trí khác nhau trong n ền cacbonat
(paralell)
- Lo i t ư ng a ch n song song c tr ưng cho các quan h hình thái ph n x song song
và g n song song t ươ ng i (concordant) v i các m t ph n x gi a các t p nh . Các ph n
x này có c tính liên t c, bán liên t c, chúng song song v i ranh gi i t p hay t o hình
sin v i ranh gi i t p. T ư ng a ch n d ng này th ư ng ư c chia nh h ơn theo c i m
các ph t ư ng các hình thái a hình b m t ph n x chính nh ư trong d ng a hình ch
ranh gi i t p cacbonat nâng cao, không b phân d hay h th p xu ng t i Hình 5.
Trong m t c t a ch n, t ư ng a ch n có d ng song song th ư ng xu t hi n bên trong n i
n n và c tr ưng cho s bi n thiên r ng rãi c a các á cacbonat có thành ph n h t t
d ng thô n m n. T p a ch n d ng song song t i v trí nâng cao k trên có tính ch t
ch a khá t t do s hòa tan r a trôi các thành ph n d hòa tan trong i u ki n m c n ư c
bi n t ươ ng i v trí th p. Ng ư c l i, t i các v trí h th p ranh gi i m t a hình phân d
b nh h ư ng l p y b i các v t li u cacbonat v n hay ưu th h t m n làm cho kh n ng
ch a b gi m i áng k . Còn trong các v trí không phân d thì ho c ưu th dòng ch y
khá m nh hay kém h ơn còn tùy thu c i u ki n m c n ư c bi n t ươ ng i v trí th p hay
v trí cao h ơn a hình xung quanh. Ngoài ra, khi minh gi i t ư ng a ch n song song n i
th m còn th y quy lu t trong tr ư ng h p các m t ph n x song song v i biên cao có
th t n t i các l p có thành ph n th ch h c mang quan h tuy n tính v i r ng trong
n i th m cacbonat (Hình 4d).
Hình 5. Sơ đồ minh h ọa phân vùng t ướng đị a ch ấn trên đới nâng Tri Tôn
c tr ưng t ư ng a ch n này h ư ng v phía trung tâm th p h ơn hay tr ng a ph ươ ng
ngoài s ư n d c nghiêng và c tr ưng t ư ng theo tính ch t có m t ph n x song song, có
biên cao. i m l ưu ý khi minh gi i các tuy n a ch n khu v c lô 119-120, t ư ng a
ch n song song i di n cho á ch a có r ng th p do s phong phú các thành ph n h t
m n hay khung x ươ ng sinh v t b v v n. T i m t s m t c t nh n bi t ư c m t s dòng
tr m tích t o thành do tr ư t tr ng l c t phía s ư n th m cacbonat, tuy nhiên k t qu v n
là các v t li u h t m n, ch t xít và xen k p m ng h ơn so v i v t li u trong kh i n n
cacbonat (Hình 4f).
5. T ướng đị a ch ấn nghiêng/d ốc (incline/slope)
Các m t ph n x lo i t ư ng a ch n có hình thái nghiêng/d c v lý thuy t th ư ng c
tr ưng cho các v trí mà th m h ư ng vào trung tâm b n tr ng hay h ư ng v phía ư ng b
(l c a) t i m i s ư n d c. c thù t ư ng này khá i n hình khi các m t ph n x nghiêng
u nh ưng gi m m c v phía m i s ư n d c nh ưng v n duy trì ư c các m t ph n x
khá song song v i ranh gi i t p. Trong khi nghiên c u c tr ưng t ư ng a ch n
nghiêng/d c không quan sát th y các u mút ph n x , downlap hay toplap phân bi t
chúng v i t ư ng a ch n ch ng l n nh ư ph n trên. Tuy nhiên t i m t vài v trí có tính
ch t a ph ươ ng trên s ư n th m cacbonat, m t vài d u hi u quan sát ư c có hình d ng
downlap, toplap có th ch ng minh ư c ây là s có m t c a các quá trình l n bi n
(progradation seismic facies).
Khi minh gi i m t c t th c t trên rìa Tây nâng Tri Tôn, c tr ưng ch a trong t ư ng a
ch n b nghiêng/d c cho th y á ch a có r ng gi m d n t v trí rìa th m t i m i d c
nghiêng. K t qu này c ng t ươ ng ng v i s suy gi m r ng trong i h t thô khi
chuy n sang m n h ơn v phía b tr m tích c ng nh ư thành ph n khung x ươ ng b hòa tan
nh ư b l p y h ơn b ng tr m tích h t m n t c là v phía b tr m tích thành ph n khung
xươ ng c a sinh v t b gi m i cùng v i s t ng thêm thành ph n h t m n không t o i u
ki n thu n l i cho á ch a có r ng l n h ơn (Hình 4e).
III. QÚA TRÌNH PHÁT TRI ỂN VÀ THOÁI HÓA CACBONAT TRÊN ĐỚI
NÂNG TRI TÔN
D a vào các ti n trình phát tri n a ch t khu v c, c i m a t ng c ng nh ư phân tích
m t c t a ch t a v t lý có th xác nh ư c cacbonat thu c h t ng Sông H ươ ng, Tri
Tôn ã phát tri n qua các giai o n sau ây (Hình 6):
+ Giai o n kh i u (start up) thành t o cacbonat, gi a Miocen s m.
+ Giai o n phát tri n (build up) và m r ng (build out), Miocen s m - gi a.
+ Giai o n phát tri n ki u gi t lùi (back stepping) làm gi m ph m vi thành t o, cu i
Miocen gi a.
+ Cacbonat n n chuy n sang b thoái hóa (drowning) nóc Miocen gi a và b ph b i các
tr m tích tr h ơn, Miocen mu n t i hi n t i.
1. Giai đoạn 1
Ph n móng c a i nâng Tri Tôn ban u (tr ư c Miocen s m) ư c tách ra m t ph n t
kh i Nam Trung B g m các kh i nâng nh riêng bi t do s phân d áy b m nh m
trong th i gian 35 - 26 trntr k t h p l i. Hình thái b m t nâng Tri Tôn xác nh theo các
ranh gi i a ch n t ng móng và nóc t ng c u trúc Oligocen. K t qu t ng h p a t ng
khu v c ch ng minh ư c h t ng B ch Tr l ng ng trong môi tr ư ng ng b ng ven
bi n, m h v i ưu th tr m tích sét, b t k t d ng h t m n có ch a than.
Hình 6. Mặt c ắt bi ểu di ễn s ự phát tri ển và thoái hóa cacbonat tu ổi Miocen s ớm - gi ữa
được mô ph ỏng theo m ặt c ắt đị a ch ấn BP89 2990b
Thành t ạo cacbonat n ền h ệ t ầng Sông H ươ ng th ời k ỳ Miocen s ớm (~24-16 trntr) đã b ắt
đầu phát tri ển (start up) m ạnh nh ất vào th ời điểm 20 trntr trên nâng Tri Tôn k ế th ừa t ừ
các kh ối móng cao độ c l ập khác nhau hay được ng ăn cách nhau b ằng các rãnh bi ển có
chi ều sâu thay đổ i t ừ vài ch ục đế n hàng tr ăm mét. Điểm đặ c tr ưng nh ất trong giai đoạn
này là xu th ế phát tri ển th ẳng đứ ng (theo chi ều d ọc) chi ếm ưu th ế. Ph ần rìa Tây và Đông
đới nâng, phát tri ển các thành t ạo t ướng đị a ch ấn d ạng gò đồi, h ỗn độ n v ới k ết qu ả minh
gi ải nh ư các rìa ám tiêu d ốc tho ải trên vùng th ềm có mép th ềm (rimmed). Nhìn chung,
tướng đị a ch ấn các t ập tr ầm tích h ệ t ầng Sông H ươ ng ph ổ bi ến d ạng h ỗn độ n, không liên
tục v ới biên độ cao (118-CVX) nh ưng t ổng b ề dày có xu th ế m ỏng d ần t ừ rìa v ề phía các
ph ần, khu v ực n ổi cao h ơn. Nh ưng ng ược l ại, các d ạng t ướng đị a ch ấn h ỗn độ n, biên độ
th ấp (119-CH) nh ưng trong các khu v ực th ấp t ươ ng đối có chi ều dày l ớn h ơn thu ộc bên
ngoài ph ạm vi đớ i nâng Tri Tôn có th ể l