Đề tài Quản lý bán hàng cà phê

I.1. Đề tài Đề tài này nhằm xây dựng chương trình quản lý bán hàng Quán cà phê. Quản lý các công việc quan trọng của quán như: Cập nhập thông tin nhân viên, hàng, khách hàng, bàn. Nhập, xuất, bán hàng, thông kê hàng. Chương trình được xây dựng trên ngôn ngữ lập trình Csharp: dùng để thiết lập chương trình và xử lý các chức năng. Với sự trợ giúp của các phần mềm: Microsoft Visual Studio 2005 để xây dựng chương trình, SQL sever 2005 có tác dụng quản lý cơ sở dữ liệu trong chương trình. I.2. Mục đích Chương trình giúp cho việc quản lý các công việc trong quán trở lên đơn giản, nhanh chóng và chính xác hơn. Việc thực hiện xây dựng hệ thống giúp cho chúng em lắm vững, hiểu rõ hơn về ngôn ngữ lập trình Csharp cũng như các phần mềm xây dựng và hỗ trợ cho chương trình. Đồng thời qua đây chúng em rèn luyện kiến thức bản thân và sự phối hợp làm việc giữa các thành viên thực hiện đề tài.

doc35 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 13640 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Quản lý bán hàng cà phê, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Lớp LTCĐ ĐH KHMT3-K1 ˜«™ Đề tài thực tập: “Quản lý bán hàng Cà phê” Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Trung Phú Sinh viên thực tập: 1. Phạm Thị Thúy 2. Đào Thị Dư Hà Nội, 02-2009 Lời nói đầu Công nghệ thông tin đã ngày càng trở lên phổ biến và hữu dụng trong cuộc sống hiện nay. Đặc biệt đó là ứng dụng phần mềm với nhiều chương trình ứng dụng có hiệu quả. Trong đó có các chương trình quản lý đã giúp con người tổ chức xử lý các công việc trở lên đơn giản, nhanh chóng và chính xác hơn. Chính vì vậy trong đợt thực tập này chúng em cũng xây dựng một chương trình quản lý. Đó là: "Quản lý bán hàng Quán cà phê''. Chương trình sẽ giúp thực hiện mọi công việc trong một quán cà phê, quản lý các thông tin của quán cũng như việc bán hàng. Thông qua đợt thực tập này chúng em muốn nâng cao sự hiểu biết của mình về lĩnh vực Công nghệ thông tin nói chung, cũng như khả năng xây dựng chương trình và kỹ thuật lập trình của mình. Chúng em rất mong được sự quan tâm, giúp đỡ của các thầy cô. Xin chân thành cảm ơn! Nhóm sinh viên thực tập Phạm thị Thúy Đào thị Dư Mục lục Phần Mở đầu: KẾ HOẠCH THỰC TẬP Yêu cầu đặt ra trong đợt thực tập Sinh viên phải thực hiện đúng các quy định, kế hoạch thực tập của nhà trường của khoa. Thực hiện đúng theo đề tài đăng kí và đáp ứng được các yêu cầu mà thầy cô hướng dẫn đặt ra. Sinh viên phát huy được những điểm mạnh đã thu được trong khóa học và học hỏi thêm những kiến thức mới. Tiếp thu những kiến thức của giáo viên hướng dẫn. Cố gắng đạt được thành tích cao nhất. Kế hoạch thực hiện Thời gian thực tập: Từ 4/2/2009 đến 7/3/2009. Công việc và thời gian thực hiện được tiến hành theo khung công việc và thời gian như sau: STT Công việc Tuần 1 2 3 4 5 1 Tìm hiểu nhu cầu phần mềm 2 Khảo sát thực tế 3 Thiết kế phần mềm 4 Lập trình, đóng gói 5 Cài đặt, hướng dẫn sử dụng 6 Chạy thử, nghiệm thu * Ngày 4/2 đến 11/2: - Phổ biến nội quy, định hướng đề tài, đăng kí đề tài. - Tìm hiểu về hệ thống nghiệp vụ và hệ thống thông tin hiện tại. - Phân tích khái quát và xây dựng mô hình ứng dụng. * Ngày 12/2đến 19/2: - Phân tích và thiết kế cơ sở dữ liệu cùng các chức năng của hệ thống. Xây dựng tài liệu. Lựa chọn giải pháp và triển khai thực hiện. Bắt đầu tìm hiểu thuật toán, ngôn ngữ lập trình xây dựng chương trình. * Ngày 12/2 đến 2/3: - Xây dựng, lập trình, đóng gói chương trình. * Ngày 3/3 đến 7/3: Chạy thử, test chương trình. Cài đặt, hướng dẫn sử dụng. Hoàn thiện đề tài, bản báo cáo. - Báo cáo nghiệm thu đề tài. Kiểm tra đánh giá kết quả thực tập và rèn luyện. III. Bố cục của báo cáo Phần mở đầu: Kế hoạch thực tập. Phần I: Giới thiệu hệ thống. Phần II: Đặc tả yêu cầu hệ thống. Phần III: Phân tích hệ thống. Phần IV: Thiết kế hệ thống. Phần V: Hướng dẫn sử dụng. Phần I: GIỚI THIỆU Đề tài Đề tài này nhằm xây dựng chương trình quản lý bán hàng Quán cà phê. Quản lý các công việc quan trọng của quán như: Cập nhập thông tin nhân viên, hàng, khách hàng, bàn. Nhập, xuất, bán hàng, thông kê hàng. Chương trình được xây dựng trên ngôn ngữ lập trình Csharp: dùng để thiết lập chương trình và xử lý các chức năng. Với sự trợ giúp của các phần mềm: Microsoft Visual Studio 2005 để xây dựng chương trình, SQL sever 2005 có tác dụng quản lý cơ sở dữ liệu trong chương trình. Mục đích Chương trình giúp cho việc quản lý các công việc trong quán trở lên đơn giản, nhanh chóng và chính xác hơn. Việc thực hiện xây dựng hệ thống giúp cho chúng em lắm vững, hiểu rõ hơn về ngôn ngữ lập trình Csharp cũng như các phần mềm xây dựng và hỗ trợ cho chương trình. Đồng thời qua đây chúng em rèn luyện kiến thức bản thân và sự phối hợp làm việc giữa các thành viên thực hiện đề tài. Các ràng buộc - Tổ chức: Hệ thống được phân chia thực hiện theo 2 tác nhân đó là chủ quán cà phê và nhân viên. Thực hiện theo các chức năng công việc trong quán. - Dữ liệu: Hệ thống bao gồm mọi dữ liệu liên quan đến các thông tin quản lý trong một Quán cà phê: Các loại hàng, loại khách, các bàn, nhân viên, các phiếu xuất nhập hàng, … - Kỹ thuật: Sử dụng ngôn ngữ Csharp, phần mềm Microsoft Visual Studio 2005 , SQL sever 2005. Phạm vi Chương trình được xây dựng hỗ trợ các mô hình quản lý trong việc bán hàng. Được sử dụng trong nội bộ của tổ chức thực hiện mô hình quản lý đó. Ứng dụng xây dựng cho các đề tài làm bài tập lớn và làm việc theo nhóm. Phần II. ĐẶC TẢ YÊU CẦU II.1. Yêu cầu hệ thống II.1.1. Yêu cầu chức năng - Cho phép cập nhập,xử lý tất cả CSDL. - Người sử dụng có thể tìm kiếm tất cả CSDL hoặc một tập con của CSDL. - Hệ thống sẽ cung cấp những giao diện thích hợp để người sử dụng thực hiện chương trình. - Tất cả những đối tượng trong hệ thống như các câu lệnh, tham số, nhân viên, hàng, khách, bàn…để in sao tài liệu có một mã duy nhất. - Chương trình phải đảm bảo đáp ứng nhu cầu người sử dụng, thực hiện nhanh chóng và chính xác. II.1.2. Yêu cầu phi chức năng * Yêu cầu sản phẩm - Được sử dụng trong môi trường: Hệ điều hành mạng Windows 2000 Advance server trở lên. Cấu hình tối thiểu: Pentium III, 1.8GHZ, 256MB RAM, 40 GB HDD. - Đạt hiệu quả về thời gian: thời gian cần thiết để thực hiện tra cứu thông tin không quá 10 giây. Thời gian cần thiết để cập nhật dữ liệu không quá 5 giây. Thời gian cần thiết để tổng hợp in báo cáo không quá 20 giây. - Độ tin cậy cao: các kết quả đưa ra chính xác, đầy đủ, ngắn gọn. - Linh động:Có tính mở, thuận tiện cho việc bảo trì, phát triển hệ thống. Có đầy đủ các tiện ích phục vụ cho người sử dụng. Có khả năng lập các bảng biểu báo cáo theo yêu cầu của người sử dụng. Phải có từng cấp độ ưu tiên cho người sử dụng và đảm bảo việc bảo mật chương trình. Phải có chương trình quản trị hệ thống cho người điều hành, chương trình phải có tiện ích thuận tiện cho việc thêm bớt user, cấp phát quyền, quản trị theo nhóm,… Các phân hệ của chương trình phải tuân thủ theo trật tự thực hiện yêu cầu của người sử dụng và phần giao diện chung. * Yêu cầu tổ chức - Cài đặt: Microsoft SQL Sever để quản lý dữ liệu. Microsoft Visual Studio 2005 dùng để xây dựng chương trình. - Hợp chuẩn: + Nhất quán các thuật ngữ, chức năng… trong toàn bộ hệ thống chương trình. Các yêu cầu trên đều cần thiết đối với hệ thống, tuy nhiên trong nhiều trường hợp các yêu cầu không thể được đáp ứng đồng thời. Cần phải cân đối giữa các yêu cầu tuỳ theo tình huống. Các yêu cầu về tốc độ và độ ổn định chỉ được đáp ứng khi môi trường kỹ thuật đáp ứng các điều kiện tiêu chuẩn. Tốc độ sẽ bị ảnh hưởng nếu trên máy chủ, máy trạm cài nhiều ứng dụng khác và chia xẻ các tài nguyên hệ thống. + Phông chữ: Sử dụng phông chữ thống nhất trong tất cả các máy làm việc với hệ thống. Sử dụng phong chữ tiếng Việt, tiêu chuẩn Unicode. + Kiểu nhập liệu: Thống nhất kiểu nhập liệu cho ngày, số như sau: Ngày được nhập theo kiểu French: dd/mm/yyyy. Số được nhập theo kiểu USA. Ví dụ: 123,456.78(một trăm hai mươi ba nghìn bôn trăm năm mươi sáu phẩy bảy mươi tám). + Màn hình, thanh công cụ: Độ phân giải màn hình 640 x 480. Chương trình không có thanh công cụ. - Chuyển giao: Dễ chuyển giao giữa các hệ thống, được áp dụng rộng dãi trong các linh vực. *Yêu cầu ngoài - Bảo mật: Mỗi người sử dụng trong hệ thống cần được phép truy cập đến các chức năng và thông tin cần thiết liên quan đến nhiệm vụ và trách nhiệm của mình, đồng thời không được truy cập đến các chức năng và nằm ngoài phạm vị trách nhiệm của mình. Việc phân quyền làm việc do quản trị hệ thống đảm nhận. - An toàn: Tất cả các thông tin được lưu trữ trên 15 năm.Không mất mát thông tin, không có sự nhầm lẫn sai lệch, thông tin chính xác và đựơc lưu trữ rõ ràng không dư thừa thông tin. - Tương thích: Dễ tương thích giữa các hệ thống chương trình. II.1.3. Yêu cầu miền ứng dụng - Giao diện người dùng chuẩn cho tất cả các CSDL đều dựa trên chuẩn Z39.50. - Vì vấn đề bản quyền nên một số tài liệu phải xoá ngay khi vừa chuyển đến. - Phụ thuộc vào yêu cầu của người sử dụng, có thể được in ngay trên máy. II.2. Yêu cầu của người sử dụng Yêu cầu của người sử dụng nên mô tả những yêu cầu chức năng và phi chức năng để người sử dụng có thể hiểu được chúng mà không cần phải có những kiến thức về công nghệ một cách chi tiết. Yêu cầu của người sử dụng được định nghĩa bằng cách sử dụng ngôn ngữ tự nhiên, bảng hoặc biểu đồ đơn giản. Phần III: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG III.1. Phân tích chức năng của hệ thống III.1.1. Biểu đồ phân cấp chức năng Hình 1: Biểu đồ phân cấp chức năng Quản lý Hệ thống: Bao gồm các chức năng: Quản lý danh sách nhân viên. Quản lý các thông tin nhân viên trong quán, với chức năng các cập nhập, sửa, xóa, thêm dữ liệu nhân viên gồm: Tên đăng nhập, mật khẩu, họ và tên, ngày sinh, địa chỉ, điện thoại; Thoát khỏi hệ thống. Quản lý Danh mục: Bao gồm các chức năng: Quản lý danh mục bàn, loại khách và hàng. Quản lý các thông tin liên quan đến bàn: Số bàn, tên bàn, khu vực bàn. Loại khách hàng: Mã khách, loại khách hàng, ghi chú. Hàng: Mã hàng, tên hàng, ghi chú, đơn vị tính. Có thể cập nhập, sửa, xóa, thêm các thông tin đó. Quản lý Nghiệp vụ: Bao gồm các chức năng: Cập nhật giá bán: Cập nhập, thêm, sửa, xóa giá bán của các loại hàng ứng với các loại khách hàng khác nhau. Nhập hàng với các thông tin: Số phiếu nhập, Ngày nhập, Người nhập, Mã hàng, Tên hàng, Số lượng, Giá nhập; có thể cập nhật, sửa , xóa các thông tin này. Quản lý phiếu nhập: Có thể tìm kiếm các thông tin về nhập hàng theo ngày nhập và đưa ra danh sách, ngoài ra con có chức năng sửa, xóa phiếu nhập đó. Quản lý hàng bán: Có thể tìm kiếm, thông kê các thông tin đến hàng bán theo ngày và có thể sửa, xóa phiếu bán hàng. Bán hàng: Theo bàn và loại khách. Khi đã chọn xong thông tin bàn và loại khách chương trình đưa ra phiếu bán hàng để điền tiếp các thông tin và xử lý: Số phiếu xuất, Ngày bán, Nhân viên bán, Bàn, Loại khách, Ghi chú, Mã hàng, Số lượng hàng bán, Giá bán, Thành tiền, tiền trả, trả lại, Tổng tiền; cũng có thể sửa, xóa thông tin khi có sự nhầm lẫm. Thống kê: Bao gồm các chức năng: Thống kê bán hàng: Có thể thông kê các hàng bán được, doanh thu của số hàng đó theo: Mã hàng, tên hàng, ngày, tên nhân viên bán, bàn. Thông kê hàng trong kho: theo mã hàng, tên hàng, số lượng cụ thể; từ các thông tin đó chươg trình sẽ đưa ra danh sách các loại hàng con trong kho và có thể in được danh sách đó. Trong hầu hết các chức năng trên còn chứa các chức năng con như: Cập nhật: Nhập, sửa, xóa, Tìm kiếm… III.1.2. Biểu đồ luồng dữ liệu Là sơ đồ nhằm mục đích diễn tả một quá trình xử lý thông tin. Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh: Hình 2: Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh: Hình 3: Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh. III.1.3. Biểu đồ Usecase Biểu đồ usecase này cho ta thấy các chức năng của hệ thống Quản lý bán hàng quán cà phê được phân theo người sử dụng (tác nhân) như thế nào. Với hai tác nhân là: Chủ quán và nhân viên. Trong đó Chủ quán có quyền tác động đến mọi chức năng của hệ thống. Còn nhân viên chỉ có quyền thao tác với các chức năng: bán hàng mà thôi. Hình 4: Biểu đồ Usecase III.1.4. Biểu đồ hoạt động của các chức năng III.1.4.1. Đăng nhập vào hệ thống Quy trình thực hiện: Hệ thống hiển thị giao diện đăng nhập. Người dùng nhập tên đăng nhập và mật khẩu. Hệ thống kiểm tra nếu hợp lệ sẽ chuyển sang giao diện chính. Nếu sai sẽ đưa ra thông báo. Ứng với tên người đăng nhập và mật khẩu thế nào thì giao diện chính sẽ hiển thị các chức năng ứng với người sử dụng đó. Hình 5: Mô hình hoạt động của chức năng đăng nhập vào hệ thống III.1.4.2. Quản lý nhân viên Quy trình thực hiện: Hệ thống hiển thị giao diện quản lý nhân viên. Thêm mới: Người dùng nhập thông tin nhân viên, nếu hợp lệ hệ thống sẽ thêm nhân viên mới vào CSDL, nếu sai sẽ đưa ra thông báo. Chỉnh sửa: Chọn nhân viên cần chỉnh sửa, nhập thông tin chỉnh sửa, nếu hợp lý thông tin mới về nhân viên sẽ được thay thế trong CSDL. Xóa: Chọn nhân viên cần xóa, xác nhận xóa, thông tin về đại lý được xóa khỏi CSDL. Hình 6: Mô hình hoạt động của chức năng quản lý danh sách Nhân viên III.1.4.3. Quản lý bàn Quy trình thực hiện: Hệ thống hiển thị giao diện quản lý bàn. Thêm mới: Người dùng nhập thông tin bàn, nếu hợp lệ hệ thống sẽ thêm bàn mới vào CSDL, nếu sai sẽ đưa ra thông báo. Chỉnh sửa: Chọn bàn cần chỉnh sửa, nhập thông tin chỉnh sửa, nếu hợp lý thông tin mới về bàn sẽ được thay thế trong CSDL. Xóa: Chọn bàn cần xóa, xác nhận xóa, thông tin về đại lý được xóa khỏi CSDL. Hình 7: Mô hình hoạt động của chức năng quản lý danh sách Bàn III.1.4.4. Quản lý Loại khách Quy trình thực hiện: Hệ thống hiển thị giao diện quản lý loại khách. Thêm mới: Người dùng nhập thông tin loại khách, nếu hợp lệ hệ thống sẽ thêm nhân viên mới vào CSDL, nếu sai sẽ đưa ra thông báo. Chỉnh sửa: Chọn loại khách cần chỉnh sửa, nhập thông tin chỉnh sửa, nếu hợp lý thông tin mới về loại khách sẽ được thay thế trong CSDL. Xóa: Chọn loại khách cần xóa, xác nhận xóa, thông tin về đại lý được xóa khỏi CSDL. Hình 8: Mô hình hoạt động của chức năng quản lý loại khách hàng III.1.4.5. Quản lý Loại hàng Quy trình thực hiện: Hệ thống hiển thị giao diện quản lý loại hàng. Thêm mới: Người dùng nhập thông tin về loại hàng, nếu hợp lệ hệ thống sẽ thêm vào CSDL, nếu sai sẽ đưa ra thông báo. Chỉnh sửa: Chọn loại hàng cần chỉnh sửa, nhập thông tin chỉnh sửa, nếu hợp lý thông tin mới sẽ được thay thế trong CSDL. Xóa: Chọn loại hàng cần xóa, xác nhận xóa, thông tin về chủng loại hang được xóa khỏi CSDL. Hình 9: Mô hình hoạt động của chức năng quản lý danh sách loại hàng III.1.4.6. Cập nhật giá bán Quy trình thực hiện: Hệ thống hiển thị giao diện cập nhật giá bán. Người sử dụng chọn loại hàng, nhập giá bán loại hàng đó ứng với từng loại khách. Hệ thống cập nhật vào CSDL. Hình 10: Mô hình hoạt động của chức năng nhập giá bán III.1.4.7. Nhập hàng Quy trình thực hiện: Hệ thống hiển thị giao diện nhập hàng. Người sử dụng nhập thông tin về phiếu nhập, chi tiết các loại hàng nhập. Hệ thống cập nhật thông tin vào CSDL. Hình 11: Mô hình hoạt động của chức năng nhập hàng III.1.4.8. Quản lý hàng nhập Quy trình thực hiện: Hệ thống hiển thị giao diện Quản lý hàng nhập. Người sử dụng nhập chỉ tiêu tìm kiếm: ngày tháng. Hệ thống tìm kiếm trong CSDL và hiển thị kết quả tìm kiếm. Ngoài ra còn có thể cho sửa, xóa thông tin nhập hàng bằng cách đưa trả lại giao diện nhập hàng. Hình 12: Mô hình hoạt động của chức năng quản lý hàng nhập III.1.4.9. Quản lý hàng bán Quy trình thực hiện: Hệ thống hiển thị giao diện quản lý hàng bán. Người sử dụng nhập chỉ tiêu tìm kiếm: ngày tháng. Hệ thống tìm kiếm trong CSDL và hiển thị kết quả tìm kiếm. Ngoài ra còn có thể cho sửa, xóa thông tin hàng bán bằng cách đưa trả lại giao diện bán hàng. Với mô hình tương tự như chức năng Quản lý hàng nhập. III.1.4.10. Bán hàng Quy trình thực hiện: Hệ thống hiển thị giao diện chọn bàn. Người sử dụng chọn bàn, loại khách. Sau đó hệ thống xuất hiện giao diện bán hàng. Người dùng điền thông tin như một phiếu xuất bao gồm đầy đủ thông tin. Tự chương trình sẽ tính toán thành tiền, tổng tiền cho bàn ứng với loại khách ngồi bàn đó. Hình 13: Mô hình hoạt động của chức năng Bán hàng III.1.4.11. Thống kê bán hàng Quy trình thực hiện: Hệ thống hiển thị giao diện thông kế bán hàng. Người sử dụng nhập các thông tin: thời gian, loại hàng, nhân viên bán, bàn... Hệ thống kết xuất thông kê báo cáo từ CSDL. Hình 14: Mô hình hoạt động của chức năng thống kê bán hàng III.1.4.12. Thống kê hàng tồn Quy trình thực hiện: Hệ thống hiển thị giao diện thông kế hàng tồn. Người sử dụng nhập các thông tin: loại hàng, số lượng... Hệ thống kết xuất báo cáo từ CSDL. Hình 15: Mô hình hoạt động của chức năng báo cáo hàng tồn III.1.5. Biểu đồ lớp đối tượng Biểu đồ này cho chúng ta thấy được quan hệ giữa các lớp đối tượng trong hệ thống Quản lý bán hàng Quán cà phê. Trên các đường nối có ghi chỉ số quan hệ giữa các đối tượng là quan hệ một - nhiều. Hình 16: Biểu đồ lớp của hệ thống III.1.6. Biểu đồ trình tự Biểu đồ trình tự chỉ ra cho chúng ta thấy tác động giữa một loạt các đối tượng (Người dùng, Hệ thống) được biểu diễn bằng các đường thẳng đứng. Trục thời gian có hướng từ trên xuống dưới trong biểu đồ. Và chỉ ra trình tự các thông điệp (message) được gửi giữa các đối tượng được biểu diễn bằng các đường gạch ngang gắn liền với mũi tên nối liền giữa những đường thẳng đứng thể hiện đối tượng. N trình tự tương tác giữa các đối tượng, điều sẽ xảy ra tại một thời điểm cụ thể nào đó trong trình tự thực thi của hệ thống. Hệ thống được thực hiện theo trình tự sau: Người dùng đăng nhập vào hệ thống theo tên và mật khẩu đã được cập nhập vào hệ thống. Từ đó hệ thống sẽ phân cấp chức năng cho người dùng đó. Sau khi vào hệ thống người dùng thực hiện thao tác các chức năng khi đó hệ thống sẽ hiện thị các thông tin yêu cầu cho người dùng thực hiện. Cuối cùng hệ thống sẽ đưa ra kết quả đáp ứng yêu cầu của người dùng. Hình 17: Biểu đồ trình tự của hệ thống III.2. Phân tích Cấu trúc dữ liệu Là toàn bộ cơ sở dữ liệu của hệ thống, các thông liên về quản lý bán hàng quán cà phê. Bao gồm các bảng dữ liệu sau: Bàn bao gồm: Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Chú thích Maban varchar (5) Mã bàn Tenban nvarchar (50) Tên bàn Khuvuc nvarchar (50) Khu vực bàn Giá bán bao gồm: Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Chú thích Mahang varchar (5) Mã hàng LoaiKH varchar (30) Loại khách hàng Giaban Numeric (9) Giá bán Hàng bao gồm: Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Chú thích Mahang varchar (5) Mã hàng Tenhang nvarchar (30) Tên hàng Ghichu nvarchar (100) Ghi chú của hàng Loại khách hàng bao gồm: Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Chú thích LoaiKH varchar (5) Mã khách hàng TenKH nvarchar (30) Tên khách hàng Ghichu nvarchar (100) Ghi chú về khách hàng Nhân viên bao gồm: Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Chú thích MaNV varchar (5) Mã nhân viên TenNV nvarchar (35) Tên nhân viên Ngaysinh datetime (8) Ngày sinh của nhân viên Diachi nvarchar (100) Địa chỉ của nhân viên Dienthoai numeric (10) Điện thoại của nhân viên Matkhau varchar (15) Mật khẩu của nhân viên Phiếu nhập bao gồm: Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Chú thích Sophieunhap int (9) Số phiếu nhập Ngaynhap datetime (8) Ngày nhập hàng MaNV varchar (5) Mã nhân viên nhập hàng Ghichu nvarchar (100) Ghi chú về phiếu nhập ID varchar (5) Mã phiếu Phiếu nhập chi tiết bao gồm: Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Chú thích Sophieunhap int (9) Số phiếu nhập Mahang varchar (5) Mã hàng nhập Soluong numeric (10) Số lượng hàng nhập Gianhap numeric (10) Giá hàng nhập Phiếu xuất gồm: Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Chú thích Sophieuxuat int (9) Số phiếu xuất Ngayxuat datetime (8) Ngày xuất hàng MaNV varchar (5) Mã nhân viên xuất hàng LoaiKH varchar (5) Loại khách hàng Maban varchar (5) Mã bán TienTra numeric (10) Tiền trả TienDu numeric (10) Tiền dư Ghichu nvarchar (100) Ghi chú phiếu xuất ID varchar (5) Mã phiếu Thanhtoan numeric (10) Thanh toán Phiếu xuất chi tiết gồm: Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Chú thích Sophieuxuat int (9) Số phiếu xuất Mahang varchar (5) Mã hàng xuất Soluong numeric (10) Số lượng hàng xuất Dongia numeric (10) Đơn giá hàng xuất Tralai bit Trả lại hàng Biểu đồ quan hệ giữa các bảng dữ liệu: Hình 19: Biểu đồ quan hệ giữa các bảng dữ liệu Phần IV: THIẾT KẾ HỆ THỐNG Sau đây là các giao diện thiết kế đề mô cho hệ thống. Ứng với các chức năng được phân tích ở trên sẽ có một giao diện tương ứng để người sử dụng thao tác đưa ra yêu cầu của mình và từ đó chương trình sẽ thực hiện các chức năng đó. Nhập tên sử dụng. 1. Form đăng nhập: dùng để đăng nhập vào hệ thống. Mỗi người dùng phải có một tài khoản riêng để đăng nhập vào hệ thống. Người dùng ở hệ thống này chính là Chủ quan và nhân viên. Các thông tin liên quan được quản lý trong chức năng quản lý nhân viên. Nút để đăng nhập vào hệ thống Nút để thoát không đăng nhập Nhập mật khẩu 2. Form Main: Form giao diện chính của chương trình. Bao gồm hiển thị toàn bộ chức năng của hệ thống với người sử dụng là admin. Còn người sử dụng là nhân viên t