Ứng dụng CNTT trong việc dạy học và quản lý đã là điều không còn xa lạ với nền giáo dục của chúng ta hiện nay. Lợi ích mà các chương trình phần mềm quản lý đem lại khiến ta không thể không thừa nhận tính hiệu quả của nó.
Trong thực tế, trường THCS Nguyễn Du mong muốn có một phần mềm có khả năng quản lý hồ sơ nhân viên trong trường một cách chính xác nhất, hiệu quả nhất. Nắm bắt được nhu cầu đó, nhóm đã chọn đề tài “Quản lý hồ sơ cán bộ nhân viên nhà trường” để có thể đáp ứng được nhu cầu cấp thiết hiện nay của nhà trường.
44 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2177 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Quản lý cán bộ nhân viên trường THCS Nguyễn Du, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề tài:
QUẢN LÝ CÁN BỘ NHÂN VIÊN
TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU
Nhóm GPC+:
Phan Quang Nhật (Trưởng nhóm)
Hoàng Thanh Nguyên
Huỳnh Quang Nhật
Võ Hữu Thọ
Trương Quang Vĩnh Nghi
Trần Xuân Việt
Đỗ Việt Trung
Đỗ Chữ
Lê Đình Rin
LỜI NÓI ĐẦU
Ứng dụng CNTT trong việc dạy học và quản lý đã là điều không còn xa lạ với nền giáo dục của chúng ta hiện nay. Lợi ích mà các chương trình phần mềm quản lý đem lại khiến ta không thể không thừa nhận tính hiệu quả của nó.
Trong thực tế, trường THCS Nguyễn Du mong muốn có một phần mềm có khả năng quản lý hồ sơ nhân viên trong trường một cách chính xác nhất, hiệu quả nhất. Nắm bắt được nhu cầu đó, nhóm đã chọn đề tài “Quản lý hồ sơ cán bộ nhân viên nhà trường” để có thể đáp ứng được nhu cầu cấp thiết hiện nay của nhà trường.
Và sau đây là báo cáo sơ bộ trong buổi khảo sát thực tế đầu tiên mà nhóm đã thực hiện tại trường THCS Nguyễn Du.
Mục lục
Nhiệm vụ và mục tiêu của bài toán
Nhiệm vụ của bài toán
Tìm hiểu cơ cấu tổ chức của trường THCS Nguyễn Du
Tìm hiểu nhiệm vụ và qui trình thực hiện của trường THCS Nguyễn Du
Khảo sát tình hình thực tế của trường THCS Nguyễn Du
Áp dụng các kiến thức về Công nghệ phần mềm, Cơ sở dữ liệu và Phân tích - thiết kế hệ thống thông tin quản lý để xây dựng chương trình quản lý thông tin cán bộ nhân viên trường THCS Nguyễn Du.
Mục tiêu của bài toán
Nghiên cứu và thử nghiệm bài toán Phân tích - Thiết kế hệ thống thông tin quản lý. Từ đó phân tích thiết kế cài đặt chương trình Quản lý thông tin cán bộ nhân viên.
Khảo sát bài toán
Vài nét về trường THCS Nguyễn Du
Trường THCS Nguyễn Du hiện nay do thầy giáo Lê Đình Quyết làm hiệu trưởng. Hiện nay, trường có 993 học sinh, trong đó gồm 519 nữ sinh.
Đội ngũ giảng dạy của trường bao gồm 67 cán bộ giáo viên, trong đó có 52 nữ.
Cán bộ có trình độ chuyên môn đại học là 29 người, trong đó gồm 28 nữ.
Cán bộ có trình độ chuyên môn cao đẳng là 27 người, trong đó gồm 23 nữ.
Nhà trường có hợp đồng với 1 nữ để giảng dạy môn Tin học.
Về chính trị, trường có 12 đảng viên, trong đó có 7 nữ.
Về cơ sở vật chất CNTT:
Văn phòng: 4 máy vi tính
1 máy vi tính đặt tại phòng Hiệu trưởng
1 máy vi tính đặt tại phòng Kế toán
2 máy vi tính đặt tại phòng Giáo vụ
Phòng đa chức năng: 21 máy tính.
Phòng thực hành: 20 máy tính.
Chỉ có duy nhất 1 cán bộ phụ trách quản lý hồ sơ nhân viên. Do đó, hệ thống này khi thiết kế xong thì chỉ cần cho 1 người sử dụng.
Phỏng vấn:
Đối tượng phỏng vấn: Thầy Lê Đình Quyết, hiệu trường trường THCS Nguyễn Du.
Hình thức phỏng vấn: Trực tiếp
Thời gian: 14h ngày 12/12/2007
Các câu hỏi phỏng vấn
STT
Câu hỏi
Trả lời (Thầy Lê Đình Quyết)
1
Cơ cấu tổ chức về vấn đề nhân sự của nhà trường?
- Trình bày cụ thể ở phần sau.
(Mục 3.1).
2
Cơ sở vật chất về CNTT của nhà trường?
- Trình bày cụ thể ở phần sau.
(Mục 3.2).
3
Nhu cầu của nhà trường về quản lý hồ sô cán bộ? Cụ thể, nó cần đáp ứng được những công việc nào?
- Trình bày cụ thể ở phần sau.
4
Tiêu chí phân loại cán bộ nhân viên? Cán bộ nhân viên gồm có những thành phần nào?
- Trình bày cụ thể ở phần sau.
5
Hồ sơ nhân viên lưu những thông tin gì? Nghĩa là: 1 nhân viên bao gồm những thông tin gì?
- Trình bày cụ thể ở phần sau.
6
Cách thức quản lý cán bộ nhân viên tại trường THCS Nguyễn Du?
- Trình bày cụ thể ở phần sau.
7
Sinh viên thực tập (hoặc kiến tập) có thể xem là nhân viên của trường không?
- Nếu có thì cách thức quản lý thế nào ?
- Nếu không thì xử lý thông tin về sinh viên thực tập (hoặc kiến tập) đó như thế nào ?
- Khi sinh viên hòan thành đợt thực tập, thì thông tin về những sinh viên đó được lưu lại không? Nếu có, thì lưu như thế nào? Do bộ phận nào quản lý ?
- Đây là đối tượng ngắn hạn, nên sẽ có cách thức quản lý riêng.
- Hệ thống đang xây dựng sẽ không quan tâm đến việc quản lý sinh viên.
- Vẫn được lưu lại, do bộ phận giáo vụ quản lý.
8
Trường hợp giáo viên về hưu có nguyện vọng muốn dạy tiếp theo dạng hợp đồng. Nhà trường xử lý hồ sơ của họ như thế nào?
- Quản lý theo dạng Cán bộ hợp đồng.
9
Về công tác chuyên môn, khi 1 bộ môn thiếu người, trường điều 1 số giáo viên dạy thêm 1 môn (ví dụ như: Thể dục), như vậy sẽ có 1 số giáo viên dạy 2 môn.
Trường hợp này, nhà trường quản lý như thế nào?
- Hiện nay, không còn tình trạng giáo viên dạy 2 môn. Giáo viên dạy đúng chuyên môn.
10
Về công tác luân chuyển nhân viên, tiêu chí nào để luân chuyển 1 nhân viên? Phần mềm sẽ dựa vào đó để có thể đưa ra 1 danh sách hỗ trợ cho quá trình ra quyết định.
- Việc này xét trên nhiều yếu tố, khách quan và chủ quan, yếu tố tác động từ bên ngoài nên sẽ không có tiêu chí cụ thể nào.
11
Về thống kê, nhà trường thường thống kê cán bộ nhân viên về các tiêu chí gì?
- Tùy trường hợp cụ thể sẽ có tiêu chí đánh giá riêng.
Cơ cấu tổ chức của trường THCS Nguyễn Du
Cơ cấu tổ chức:
Cơ cấu tổ chức của Trường THCS Nguyễn Du
CHI BỘ
Chi đoàn
Đoàn – Đội
P. HT
(CM)
P. HT (HĐNG)
Hiệu trưởng
Tổ
Chuyên môn
Tổ
Chuyên môn
Tổ
Chuyên môn
Tổ
Chuyên môn
Tổ
Chuyên môn
Vấn đề nhân sự của trường THCS Nguyễn Du, quản lý theo 2 mảng: Biên chế và hợp đồng.
Trường THCS NGUYỄN DU
BIÊN CHẾ
HỢP ĐỒNG
Cán bộ quản lý
Giáo viên
Nhân viên
Giáo viên
Nhân viên vụ việc
Làm rõ sơ đồ:
Biên chế:
Cán bộ quản lý: Ban giám hiệu và tổng phụ trách
Hiệu trưởng: Lê đình Quyết
Phó hiệu trưởng: Thái Quang Vinh
Phó hiệu trưởng: Nguyễn Bá Sơn
Bí thư chi bộ: Thái Quang Vinh
Chủ tịch công đoàn: Nguyễn Bá Sơn
Bí thư đoàn thanh niên: Lê Thị Thùy Trang
Tổng phụ trách: Nguyễn Xuân Hải
Nhân viên:
Thư viện
Kế toán
Văn phòng
* Giáo vụ
* Thống kê phổ cập
* Văn thư
Giáo viên:
Tổ toán lý tin
Tổ văn sử công dân
Tổ hóa sinh địa công nghệ
Tổ ngọai ngữ thể mỹ
Tổ hành chính giáo vụ
Hợp đồng:
Nhân viên văn phòng
Nhân viên vụ việc:
Bảo vệ
Giám thị
Vệ sinh
Giáo viên:
Hợp đồng giảng dạy môn Tin học
Cơ sở vật chất CNTT của trường THCS Nguyễn Du:
Văn phòng: 4 máy tính.
Phòng đa chức năng: 21 máy tính.
Phòng thực hành: 20 máy tính.
Chỉ có duy nhất 1 cán bộ phụ trách quản lý hồ sơ nhân viên. Do đó, hệ thống này khi thiết kế xong thì chỉ cần cho 1 người sử dụng (cán bộ có chuyên môn quản lý hồ sơ).
Hồ sơ của cán bộ giáo viên:
Chức năng
Đặc tả
Ví dụ
A. CÁ NHÂN
1. Mã số:
- Mã số hồ sơ
- Mã số được ghi trên bì hồ sơ của mỗi giáo viên (mã số được quy định bởi người quản lý hồ sơ).
- Ví dụ: Theo thứ tự 1, 2, 3, 4 ...
2. Lý lịch trích ngang:
Họ và tên
- Theo định dạng có sẵn
- Hoàng Thanh Nguyên
Ngày sinh
- Dd/mm/yy
- “20/12/1984”
Nơi sinh
- Được nhập vào không có các ký tự đặc biệt.
- Huế-Thừa thiên - Huế.(Đúng)
- @Đà Nẵng(Sai)
Quê quán
- Nt
Nơi ở hiện nay
- Nt
Số điện thoại
- Có sự lựa chọn có hoặc không cho mỗi loại điện thoại.
+ Số nhà
- Mã vùng + số điện thoại.
- “054 887592”
+ Số máy di động
- Mã mạng + số điện thoại.
- “090 5679986”
3. Chức vụ
- Có lựa chọn và ghi rõ chức vụ.
+Chính quyền
- Hiệu trưởng
+ Đoàn thể
- Chủ tịch công đoàn
Đảng viên
+ Có / Không
- Chỉ lựa chọn có hoặc không.
+ Ngày vào Đảng chính thức
- dd/mm/yyyy
- “20/12/1984”
Đoàn viên Thanh niên cộng sản HCM
- Chọn lựa có hoặc không
+ Ngày vào Đoàn chính thức
- dd/mm/yyyy
- “20/12/1984”
4. Quá trình công tác:
Ngày vào ngành
- Nt
- Nt
Ngày vào biên chế
- Nt
- Nt
Ngày về trường Nguyễn Du
- Nt
- Nt
Ngày về hưu
- Nt
- Nt
Công việc đảm nhận
- Thông tin nhập vào phải tuân theo quy tắc (không có các ký tự đặc biệt, ngày tháng, mã số, ... thì phải kiểm tra).
- Các ký tự đặc biệt như @#$&*...
+ Năm học:
- yyyy - yyyy
- “2006 – 2007”
5. Chuyên môn:
Hệ đào tạo
- Ghi tất cả loại văn bằng (nếu có)
+ Chính quy
- Ghi rõ loại văn bằng
- Cử nhân tin học (Hệ chính quy)
+ Tại chức
- Ghi rõ loại văn bằng
- Cử nhân tin học (Hệ tại chức)
Trình độ ngoại ngữ
- Có thể lựa chọn cả hai , đối với mỗi loại phải có loại chứng chỉ cụ thể.
+ Anh
- Chứng chỉ Á
+ Pháp
- Chứng chỉ B
Trình độ tin học
- Cần phải có ghi rõ chứng chỉ.
- Nt
Sở trường
- Không được có những ký tự đặt biệt.
- Các ký tự đặc biệt như: @#$%^&*….
Năng khiếu
- Nt
- Nt
Lương đang hưởng
- Lương phải đươc nhập vào .
- “1.000.000 vnd”
+ Mã ngạch
- Theo quy định của bộ giáo dục.
+ Hệ số
- Nt
6. Đánh giá – Xếp loại:
Đánh giá xếp loại công chức
- Có sự lựa chọn cho mỗi xếp loại.Gồm (Xuất sắc – Khá – Trung Bình – Kém)
+ Năm học
- Theo dạng yyyy – yyyy
- “2005-2006”
Danh hiệu thi đua đạt được (2 năm học liền kề)
- Cần phải được nhập vào. Và phải chọn có hoặc không.
- Chiến sỹ thi đua cấp Tỉnh
+ Năm học
- Theo định dạng yyyy -yyyy.
- “2005-2006”
B. HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH
1. Gia đình:
Vợ (Chồng)
+ Họ và tên
- Theo định dạng có sẵn và không có các ký tự đặc biệt.
- Hoàng Thanh Nguyên
+ Nơi đang công tác
- Không có các ký tự đặc biệt.
- Các ký tự đặc biệt : @#$%^&*
- Các con
+ Họ và tên
- Nt
- Nt
+ Ngày sinh
- Nt
- Nt
+ Nơi đang học (công tác)
- Nt
- Nt
Cha mẹ
+ Họ và tên
- Nt
- Nt
+ Nơi đang công tác (Nghỉ hưu)
- Nt
- Nt
2. Chính sách:
Gia đình thuộc diện chính sách
- Chỉ có hai lựa chọn có hoặc ko (nếu có thì phải cho biết là loại gì ).
- Nếu là gia đình chính sách là dạng con thương binh.
Hoàn cảnh khó khăn của gia đình
- Chọn có hoặc không. Theo giấy xác nhận của chính quyền.
3. Ghi chú
Đặc tả bài toán
Sau khi tìm hiểu, khảo sát hiện trạng tại trường THCS Nguyễn Du, nhóm nắm bắt được những thông tin sau:
Tại trường THCS Nguyễn Du, hiệu trưởng sẽ trực tiếp quản lý việc lưu giữ hồ sơ của cán bộ nhân viên nhà trường. Hiện nay, mỗi cán bộ nhân viên sẽ có 1 bộ hồ sơ riêng bao gồm tất cả thông tin và giấy tờ liên quan cần thiết. Mỗi bộ hồ sơ này sẽ được hiệu trưởng đánh 1 mã số riêng biệt (theo thứ tự từ 1,2,3, …, cán bộ được nhập vào mới sẽ có số thứ tự tiếp theo trong danh sách hiện có). Mã số này được đánh thứ tự ưu tiên như sau:
Chức vụ (Đánh theo thứ tự từ cao nhất)
VD:
Hiệu trưởng: 1
Hiệu phó 1: 2
…
Theo từng tổ bộ môn
Sẽ có 1 danh sách lưu những mã số này để dùng cho việc tìm kiếm hồ sơ khi thống kê hay tra cứu thông tin,… Việc thêm mới hồ sơ hay sửa đổi hồ sơ còn nhiều hạn chế và khó khăn vì quá trình đó hầu như được thực hiện bằng tay.
Vào đầu mỗi năm học, nhà trường sẽ đón thêm 1 số giáo viên mới ra trường về tham gia công tác giảng dạy. Sau đó, dựa vào chuyên môn của mình, các giáo viên này sẽ được phân bổ về các tổ bộ môn. Hiệu trưởng sẽ duyệt thông tin lý lịch của từng cán bộ để đưa thêm vào danh sách cán bộ hiện có của nhà trường.
Trong trường hợp nếu phòng giáo dục không thể điều động kịp thời cho 1 số bộ môn bị thiếu giáo viên, thì nhà trường sẽ hợp đồng với 1 số giáo viên bên ngoài để có thể đáp ứng đủ nhu cầu của các bộ môn đó (Sẽ không có trường hợp 1 giáo viên phụ trách 2 chuyên môn như trước đây, vì theo yêu cầu mới của Bộ GD&ĐT, 1 giáo viên chỉ đảm trách chuyên môn của mình, nhằm đảm bảo chất lượng dạy và học của giáo viên và học sinh). Tất cả hồ sơ của các giáo viên này cũng được quản lý như trường hợp của giáo viên thuộc dạng biên chế của nhà trường. Tức là, hồ sơ được đánh mã số riêng và sẽ được đưa thêm vào danh sách cán bộ hiện có của nhà trường.
Ngoài việc hợp đồng với 1 số giáo viên, nhà trường phải hợp đồng với 1 số nhân viên như: giám thị, vệ sinh để đáp ứng đầy đủ các nhu cầu cần có của nhà trường.
Trong 1 năm học, nhà trường sẽ đón 1 đoàn sinh viên kiến tập (2 tuần) và sau đó sẽ có thêm 1 đoàn sinh viên thực tập (6 tuần). Đối với đối tượng ngắn hạn này, việc quản lý và lưu giữ hồ sơ sẽ được lưu theo cách thức riêng, khác với cách thức quản lý và lưu hồ sơ của cán bộ nhân viên nhà trường.
Vào cuồi năm học, nhà trường sẽ đưa ra việc thống kê theo 1 số tiêu chí cụ thể để có thể đưa ra được những đánh giá cơ bản và chính xác nhất về tình hình nhân sự của nhà trường. Tiêu chí này được đưa ra dựa vào nhu cầu thực tế, ví dụ như: Thống kê tất cả các cán bộ nhân viên nhà trường, đưa ra danh sách cán bộ nhân viên theo các điều kiện phù hợp với yêu cầu.
Qua đó, bài toán này được xây dựng dựa trên nhu cầu quản lý hồ sơ cán bộ của Ban giám hiệu nhà trường, tức là quản lý theo nguồn lao động bao gồm đặc điểm về lý lịch, nhân sự và lao động. Bên cạnh đó, nhu cầu về tìm kiếm, thống kê,... các nhân viên theo các tiêu chí cụ thể như: tìm kiếm theo họ tên, quê quán, năm bắt đầu công tác, …
Hệ thống thông tin sau khi được xây dựng cho phép đưa ra được 1 cái nhìn chính xác nhất các thông tin về hồ sơ cán bộ nhân viên, giúp đỡ cán bộ quản lý tiết kiệm được thời gian và thông tin được đưa ra rất chính xác. Hệ thống cho phép cán bộ quản lý theo dõi việc phân công nhiệm vụ, kết quả giảng dạy và công tác của cán bộ nhân viên trong trường.
Trong tương lai, hệ thống sẽ quản lý thêm việc tính toán lương cán bộ nhân viên.
Sơ đồ chức năng nghiệp vụ BFD
QUẢN LÝ NHÂN VIÊN
TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU
Thống kê
Theo chức vụ
Theo tổ
Xem chi tiết
In ấn
Nhập
Sửa lý lịch
Sửa tổ chuyên môn
Sửa
Sửa chức vụ
Nhân viên nghỉ việc
Nhân viên chờ xử lý
Xóa
Xem toàn bộ
Xem chi tiết
Xem
Tìm kiếm cơ bản
Tìm kiếm
Quản lý nhân viên
Công việc quản lý nhân viên của trường THCS Nguyễn Du bao gồm 2 chức năng chính, đó là:
Quản lý nhân viên.
Thống kê.
Chức năng: Quản Lý Nhân Viên
Nhập: Chức năng Nhập dùng để nhập mới thông tin của nhân viên. Thông tin được nhập vào được lấy từ phiếu điều tra thông tin của nhân viên, hoặc khi nhà trường tiếp nhận nhân viên mới thì những thông tin của nhân viên đó sẽ được đưa vào hồ sơ của nhân viên đó trong hệ thống thông qua chức năng này.
Sửa: Cập nhật thông tin trong hồ sơ nhân viên. Chức năng này gồm có 3 chức năng con:
Sửa Lý Lịch: sửa lý lịch của một nhân viên nào đó, bao gồm: họ tên, giới tính, ngày sinh… trong hồ sơ của nhân viên.
Sửa Tổ Chuyên Môn: sửa tổ chuyên môn của nhân viên khi nhân viên này chuyển từ chuyên môn này qua chuyên môn khác trong hồ sơ của hệ thống.
Sửa Chức Vụ: Cập nhật lại chức vụ của một nhân viên trong hồ sơ của hệ thống.
Xóa: Chức năng Xóa dùng để xóa thông tin của nhân viên ra khỏi hệ thống vì một lý do nào đó (có thể do kỷ luật hoặc phải chuyển công tác sang nơi khác). Chức năng này bao gồm 2 chức năng con:
Nhân Viên Nghỉ Việc: Chức năng này dùng để xóa nhân viên nghỉ việc ra khỏi hồ sơ nhân viên của hệ thống.
Nhân Viên Chờ Xử Lý: Chức năng này dùng để xóa nhân viên bị đình chỉ công tác vì vi phạm kỷ luật nghiêm trọng.
Xem: Chức năng Xem dùng để xem thông tin của nhân viên. Chức năng này gồm 2 chức năng con:
Xem Toàn Bộ: Xem toàn bộ thông tin của nhân viên .
Xem Chi Tiết: Xem thông tin của nhân viên nào đó được chọn.
Tìm Kiếm: Chức năng Tìm Kiếm dùng để tìm kiếm thông tin của một nhân viên nào đó. Chức năng này gồm 1 chức năng con:
Tìm Kiếm Cơ Bản: Tìm Kiếm theo họ tên nhân viên hoặc chức vụ của nhân viên.
Chức năng: Thống Kê
Thống Kê Theo Chức Vụ: Thống Kê theo chức vụ của nhân viên.
Thống Kê Theo Tổ: Thống Kê tất cả các nhân viên theo tổ chuyên môn.
Xem Chi Tiết: Xem chi tiết những thông tin của nhân viên.
In Ấn: In ra kết quả tìm kiếm hoặc in thông tin được chọn lựa.
Sơ đồ luồng DFD
Mức 0:
QUẢN LÝ CB - NV TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU
Nhân viên
TT nhân viên
Yêu cầu
Thông báo
Mức 1:
Xóa
Nhân viên
TT nhân viên
Thực hiện
Thực hiện
Thực hiện
Thực hiện
Thực hiện
Thực hiện
Nhập
Tìm kiếm
Sửa
Thống kê
Lưu trữ thông tin
Thông báo
Xem
Ban giám hiệu
Mức 2:(Phân rã chức năng)
Sửa:
Ban giám hiệu
Nhân viên
Gửi TT
Sửa lý lịch
Sửa chức vụ
Lưu trữ
Sửa tổ CM
Báo cáo
Báo cáo
Thực hiện
Thực hiện
Thực hiện
Báo cáo
Xóa:
Ban giám hiệu
Xóa NV
nghỉ việc
Xóa Nhân viên chờ xử lý
Lưu trữ
Báo cáo
Báo cáo
Thực hiện
Thực hiện
Tìm kiếm:
Ban giám hiệu
Tìm kiếm cơ bản
Lưu trữ
Báo cáo
Thực hiện
Xem
Ban giám hiệu
Nhân viên
Gửi TT
Xem toàn bộ
Xem chi tiết
Lưu trữ
Báo cáo
Báo cáo
Thực hiện
Thực hiện
Thống kê
TK
theo chức vụ
Xem
chi tiết
Lưu trữ
TK
theo tổ
In ấn
Thực hiện
Báo cáo
Báo cáo
Báo cáo
Thực hiện
Thực hiện
Thực hiện
Báo cáo
Ban
giám hiệu
Mô hình thực thể mối quan hệ
ThongTinKhac
\HopDongTuyenDung
QuaTrinhBoiDuong
ThamGiaLLVT
TrinhDo
QuanHeGiaDinh
NuocNgoaiDaDen
KyLuat
CaNhan
DanhGiaXepLoai
QuaTrinhCongTac
ChinhQuyenDoanThe
ThanNhanONuocNgoai
KhenThuong
ToChuyenMon
QTBD
QHGD
NNDD
QTCT
KT
TCM
(1,1)
(1,1)
(1,n)
(1,1)
(1,1)
(1,n)
(1,n)
(1,n)
(1,1)
(1,n)
(1,n)
(1,1)
((1,n)
(1,n)
ChucVu
TGLLVT
TD
TTK
HDTD
CN
KL
DGXL
TNONN
HoSoNhanVien
CQDT
CV
(1,1)
(1,1)
(1,1)
(1,1)
(1,1)
((1,1)
(1,1)
(1,1)
(1,1)
(1,1)
(1,1)
(1,1)
(1,1)
(1,1)
(1,1)
(1,1)
(1,1)
(1,1)
Mô tả mối quan hệ
HDTD(nv, hdtd): Nhân viên nv ký hợp đồng tuyển dụng hdtd với CQHDTuyenDung vào ngày NgayHDTuyenDung với công việc là CongViecDuocGiao.
QTBD(nv, bd): Nhân viên nv của nhà trường được cử đi bồi dưỡng từ ngày TuNgay đến ngay DenNgay tại NoiBoDuong.
TGLLVT(nv,llvt): Nhân viên nv đã từng tham gia lực lượng vũ trang . Từ ngày NgayNhapNgu tới ngày NgayXuatNgu với chức vụ là ChucVuCaoNhat.
TD(nv ,td): Nhân viên nv trong trường có trình độ là td .
QHGD(nv,gd): Nhân viên nv có mối quan hệ gia đình là gd.
NNDD(nv,nndd): Nhân viên nv đã từng đi đến nước TenNuoc từ ngày TuNgay đến ngày DenNgay với lý do là LyDoDi.
KL(nv,kl): Nhân viên nv bị kỷ luật bởi cơ quan CoQuanRaQuyetDinh vào năm NamKyLuat.
CN(nv,cn): Nhân viên nv có các thông tin cá nhân là cn.
DGXL(nv, dg): Nhân viên nv được đánh giá là dg với loại XepLoai vào năm .
QTCT(nv,qtct): Mỗi nhân viên nv có một quá trình công tác là qtct. Từ ngày TuNgay đến ngày DenNgay với công việc là CongViec.
CQDT(nv,cqdt): Nhân viên nv tham gia vào chính quyền đoàn thể cqdt.
TNONG(nv,tnng): Nhân viên nv có thân nhân ở nước ngoài là tnng. Có tên là HoTenThanNhan với mối quan hệ là QuanHe.
KT(nv,kt): Nhân viên nv được khen thưởng kt vào năm NamKhen.
CV(nv,cv): Nhân viên nv có chức vụ là cv trong trường học.
TCM(nv,tcm): Nhân viên nv thuộc tổ tcm trong trường học
Các tập thực thể
Tập thực thể HoSoNhanVien
HoSoNhanVien
MaSoHoSo
NgayVeCoQuan
ThuocLoaiCB
CongViecHienNay
NgayVaoNganhGD
NgachCongChuc
BacLuong
HeSoLuong
HuongTuNgay
MocTinhLuong
MaTo
Tập thực thể HopDongTuyenDung
HopDongTuyenDung
MaSoHoSo
NgayHDTuyenDung
CQHDTuyenDung
CongViecDuocGiao
Tập thực thể QuaTrinhBoiDuong
QuaTrinhBoiDuong
MaQTBD
TuNgay
DenNgay
NoiBoiDuong
NoiDungBoiDuong
MaSoHoSo
Tập thực thể ThamGiaLLVT
ThamGiaLLVT
MaThamGiaLLVT
ThuTu
NgayNhapNgu
NgayXuatNgu
QuanHam
ChucVuCaoNhat
MaSoHoSo
Tập thực thể TrinhDo
TrinhDo
MaSoHoSo
HocVanPhoThong
TDChuyenMonCaoNhat
NganhDaoTao
ChuyenNganh
NoiDaoTao
HinhThucDaoTao
NamTotNghiep
TDLyLuanChinhTri
TDQuanLyNhaNuoc
TDQuanLyGiaoDuc
TDTinHoc
Tập thực thể QuanHeGiaDinh
QuanHeGiaDinh
MaQHGD
QuanHe
HoTen
NamSinh
CongViecHienNay
MaSoHoSo
Tập thực thể NuocNgoaiDaDen
NuocNgoaiDaDen
MaNuocNgoaiDaDen
TuNgay
DenNgay
TenNuoc
LyDoDi
MaSoHoSo
Tập thực thể KyLuat
KyLuat
MaKyLuat
NamKyLuat
HinhThucKyLuat
CoQuanRaQuyetDinh
MaSoHoSo
Tập thực thể CaNhan
CaNhan
MaSoHoSo
HoTen
DonViCongTac
GioiTinh
NgaySinh
SoCMND
NoiSinh
QueQuan
DiaChiThuongTru
DanToc
TonGiao
TPXuatThan
DienUuTien_BanThan
DienThoaiNha
DienThoaiDiDong
Tập thực thể DanhGiaXepLoai
DanhGiaXepLoai
MaDanhGiaXepLoai
NamHoc
XepLoai
NhanXet
MaSoHoSo
Tập thực thể QuaTrinhCongTac
QuaTrinhCongTac
MaQTCT
TuNgay
DenNgay
CongViec
MaSoHoSo
Tập thực thể ChinhQuyenDoanThe
ChinhQuyenDoanThe
MaSoHoSo
ChucVuChinhQuyenCaoNhat
NgayVaoDang
NgayChinhThuc
ChucVuDangHienTai
DoanVien
ChucVuDoanTheHienTai
Tập thực thể ThanNhanONuocNgoai
ThanNhanONuocNgoai
MaThanNhan
HoTenThanNhan
QuanHe
NamSinh
NgheNghiep
NuocDinhCu
QuocTich
NamDinhCu
MaSoHoSo
KhenThuong
MaKT
NamKhen
NoiDungKhen
MaSoHoSo
Tập thực thể KhenThuong
Tập thực thể ChucVu
ChucVu
MaSoHoSo
ChucVuHienTai
NgayBoNhiem
Tập thực thể ToChuyenMon
ToChuyenMon
MaTo
TenTo
SoCBNV
SoNguoiTrongTo
Mô hình tổ chức dữ liệu
Bảng HoSoNhanVien
Tên trường
Kiểu dữ liệu
MaSoHoSo
Char(5)
NgayVeCoQuan
Datetime
ThuocLoaiCB
Bit
CongViecHienNay
Nvarchar(50)
NgayVaoNganhGD