Ngày nay,đi cùng với sự phát triển của nền kinh tế,công nghệ thông tin ngày một phổ biến rộng rãi ở khắp mọi nơi trên thế giới.Đây là một lĩnh vực không thể thiếu trong đời sống cũng như nghiên cứu khoa học.
Việc áp dụng công nghệ thông tin vào đời sống không chỉ giúp cho công việc được thực hiện dễ dàng hơn mà còn giúp chúng ta tiết kiệm được rất nhiều thời gian để phục vụ cho những công việc khác.
Đối với giới kinh doanh nói chung thì công nghệ thông tin là một phần rất quan trọng trong nhu cầu công việc của họ.Bởi vì họ áp dụng công nghệ này để tìm kiếm đối tác cũng như quản bá đến mọi đối tác về tâm tư, nguyện vọng để đáp ứng nhu cầu cho khách hàng của mình mà có lẻ chỉ có công nghệ thông tin_một phương tiện truyền thông quần chúng rộng rãi mới có thể làm được điều đó.Còn đối với các công ty kinh doanh,để việc buôn bán,quản lí,cũng như truyền tải thông tin đến khách hàng đạt được những kết quả như mong muốn, điều này không chỉ đòi hỏi nhu cầu về nhân viên mà điều rất quan trọng là phải biết ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ cho các cửa hàng.Đây là nhu cầu thiết yếu của sự ra đời của những phầm mềm quả lí một phương tiện nối kết hiệu quả trong việc mua bán giữa các công ty và khách hang.
2.Đặc tả
-Phần mềm phải có khả năng quản lí nhân viên.Nhân viên được chia làm nhiều bộ phận khác nhau(nhân viên kỹ thuật,nhân viên hành chánh,nhân viên bán hàng .)
-Mỗi nhân viên của công ty thuộc một phòng ban nào đó.Mỗi phòng ban có duy nhất một trưởng phòng quản lí.
-Phần mềm có khả quản lí khách hàng,lưu lại thông tin,cũng như số tiền mà khách hàng đã mua từ công ty để có chế độ ưu đãi đặc biệt đối với các khách hàng quen thuộc.Sau khi mua sản phẩm,khách hàng có thể chọn phương thức thanh toán phù hợp với điều kiện của mình,việc này sẽ giup khách hàng tiết kiệm được nhiều thời gian hơn.
-Có khả năng quản lý việc nhập sản phẩm từ nhà cung cấp và thanh toán hóa đơn hợp đồng của công ty.
-Khi nhập hàng cũng như bán hàng.Nhân viên có thể sử dụng phần mềm để lập phiếu đặt hàng,phiếu nhập,hóa đơn các phiếu này được lưu vào cơ sở dữ liệu mà ta có thể try vấn khi cần thiết.
-Giá bán của sản phẩm thay đổi thường xuyên theo giá cả của thị trường, do đó nhân viên quản lý phải cập nhật giá bán thường xuyên cho sản phẩm mỗi khi giá cả trên thị trường thay đổi.
-Phần mền phải có chức năng tìm kiếm sản phẩm theo các thuôc tính của sản phẩm. Để phục vụ nhân viên bán hàng một cách thuận tiện và nhanh chóng khi khách hàng đến mua hàng đưa ra những yêu cầu cụ thểvề sản phẩm.
70 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2104 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Quản lý công ty bán linh kiện máy tính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề tài
Quản lý CÔNG TY BÁN LINH KIỆN MÁY TÍNH
MỤC LỤC
Tiêu đề.................................................................................................................Trang
I. BẢN ĐẶC TẢ PHẦN MỀM..........................................................................................
1. HIỆN TRẠNG........................................................................................................
2. ĐẶC TẢ PHẦN MỀM...............................................................................................
II. PHÂN TÍCH.................................................................................................................
A. PHÁT HIỆN THỰC THỂ...............................................................................................
B. MÔ HÌNH ERD...............................................................................................................
C. CHUYỂN MÔ HÌNH ERD SANG MÔ HÌNH QUAN HỆ............................................
D. MÔ TẢ CHI TIẾT CÁC QUAN HỆ..............................................................................
E. TỔNG KẾT....................................................................................................................
a. Tổng kết quan hệ.......................................................................................................
b. Tổng kết thuộc tính...................................................................................................
III. THIẾT KẾ GIAO DIỆN...................................................................................................
A. HỆ THỐNG MENU CHÍNH CỦA GIAO DIỆN PHẦN MỀM...................................
B. CÁC FORM CHỨC NĂNG QUẢN LÝ:........................................................................
C. CÁC FORM CHỨC NĂNG LẬP PHIẾU:....................................................................
D. FORM ĐĂNG NHẬP:..............................................................................................
IV.THIẾT KẾ XỬ LÝ.............................................................................................................
A. PHÁT HIỆN CÁC CHỨC NĂNG:................................................................................
B. CÁC XỬ LÝ ĐẶT TRƯNG:..........................................................................................
V. ĐÁNH GIÁ ƯU ĐIỂM, KHUYẾT ĐIỂM.......................................................................
I.BẢN ĐẶC TẢ PHẦN MỀM
1.Hiện trạng
Ngày nay,đi cùng với sự phát triển của nền kinh tế,công nghệ thông tin ngày một phổ biến rộng rãi ở khắp mọi nơi trên thế giới.Đây là một lĩnh vực không thể thiếu trong đời sống cũng như nghiên cứu khoa học.
Việc áp dụng công nghệ thông tin vào đời sống không chỉ giúp cho công việc được thực hiện dễ dàng hơn mà còn giúp chúng ta tiết kiệm được rất nhiều thời gian để phục vụ cho những công việc khác.
Đối với giới kinh doanh nói chung thì công nghệ thông tin là một phần rất quan trọng trong nhu cầu công việc của họ.Bởi vì họ áp dụng công nghệ này để tìm kiếm đối tác cũng như quản bá đến mọi đối tác về tâm tư, nguyện vọng để đáp ứng nhu cầu cho khách hàng của mình mà có lẻ chỉ có công nghệ thông tin_một phương tiện truyền thông quần chúng rộng rãi mới có thể làm được điều đó.Còn đối với các công ty kinh doanh,để việc buôn bán,quản lí,cũng như truyền tải thông tin đến khách hàng đạt được những kết quả như mong muốn, điều này không chỉ đòi hỏi nhu cầu về nhân viên mà điều rất quan trọng là phải biết ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ cho các cửa hàng.Đây là nhu cầu thiết yếu của sự ra đời của những phầm mềm quả lí một phương tiện nối kết hiệu quả trong việc mua bán giữa các công ty và khách hang.
2.Đặc tả
-Phần mềm phải có khả năng quản lí nhân viên.Nhân viên được chia làm nhiều bộ phận khác nhau(nhân viên kỹ thuật,nhân viên hành chánh,nhân viên bán hàng….)
-Mỗi nhân viên của công ty thuộc một phòng ban nào đó.Mỗi phòng ban có duy nhất một trưởng phòng quản lí.
-Phần mềm có khả quản lí khách hàng,lưu lại thông tin,cũng như số tiền mà khách hàng đã mua từ công ty để có chế độ ưu đãi đặc biệt đối với các khách hàng quen thuộc.Sau khi mua sản phẩm,khách hàng có thể chọn phương thức thanh toán phù hợp với điều kiện của mình,việc này sẽ giup khách hàng tiết kiệm được nhiều thời gian hơn.
-Có khả năng quản lý việc nhập sản phẩm từ nhà cung cấp và thanh toán hóa đơn hợp đồng của công ty.
-Khi nhập hàng cũng như bán hàng.Nhân viên có thể sử dụng phần mềm để lập phiếu đặt hàng,phiếu nhập,hóa đơn…các phiếu này được lưu vào cơ sở dữ liệu mà ta có thể try vấn khi cần thiết.
-Giá bán của sản phẩm thay đổi thường xuyên theo giá cả của thị trường, do đó nhân viên quản lý phải cập nhật giá bán thường xuyên cho sản phẩm mỗi khi giá cả trên thị trường thay đổi.
-Phần mền phải có chức năng tìm kiếm sản phẩm theo các thuôc tính của sản phẩm. Để phục vụ nhân viên bán hàng một cách thuận tiện và nhanh chóng khi khách hàng đến mua hàng đưa ra những yêu cầu cụ thểvề sản phẩm.
-Nếu trong cửa hàng mà không có những sản phẩm mà khách hàng yêu cầu, thì khách có thể đặt hàng những sản phẩm yêu cầu, và nhân viên bán hàng sẽ lập phiếu đặt hàng để ghi chú các thông tin sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng.
-Phần mền có khả năng quản lý các hóa đơn, chứng từ của công ty.
-Ngoài các chứng năng trên, phần mền phải có các chức năng báo cáo rõ về các mặt kinh doanh của công ty. Như báo cáo báo cáo tình trạng doanh thu của cả công ty… theo từng thời gian cụ thể. Để từ đó chủ công ty đề ra những phương hướng kinh doanh cụ thể, đúng đắn nhất trong tương lai.
-Phần mềm được thiết kế hoàn toàn bằng tiếng Việt giúp cho việc sử dụng đơn giản hơn.
-Có phím tắc,có chức năng sao lưu dữ liệu,tương thích với nhiều hệ điều hành khác nhau.
3. Các yêu cầu của hệ thống
3.1 Ban Dịch vụ thị trường
- Chuẩn hóa bộ mã hợp đồng
- Chuẩn hóa bộ mã vật tư
- Tạo hợp đồng
- Theo dõi kho
- Theo dõi vật tư
3.2 Phòng tài chính kế toán
- Lâp phiếu nhập kho
- Lập phiếu xuât kho
- Thanh toán hợp đồng,thanh toán phiếu nhập
- Báo cáo
3.3 Bộ phận kho
- In thẻ kho
- Theo dõi vật tư
- Báo cáo
- Cập nhật thông tin số lượng nhập/xuât trong kho
3.4 Ban quản trị công ty
- Theo dõi doanh thu
- Xem tất cả các báo cáo
- Theo dõi dược hợp đồng
4. Chuẩn hóa bộ mã dùng trong chương trinh
Nhằm định ra 1 tiêu chuẩn thống nhất về cách sinh ra mã trong chương trình
4.1. Mã hợp đồng
Định ra một tiêu chuẩn về cách sinh ra mã hợp đồng. Chỉ có nhân viên ban DVTT mới có quyền tạo mã hợp đồng này
Mã hợp đồng là duy nhất trong hệ thống và khi đã tạo ra thì không được sửa đổi
Cấu tạo mã hợp đồng: XXXXXXXXX/XX
Mã hợp đồng gồm 12 ký tự trong đó:
Hai ký tự đầu XX ngày ký hợp đồng
Hai ký tự kế tiếp XX tháng ký hợp đồng
Hai ký tự tiếp theo XX là 2 số cuối của năm ký hợp đồng
Ba ký tự tiếp theo XXX là mã số nhà cung cấp
Các ký tự còn lại /XX: 2 ký tự dầu sau dấu / là số thứ tự hợp đồng
Khi có 1 phần bị thay đổi thì số thứ tự sẽ trở lại 01
Mã sản phẩm
Mã do ban DVTT quản lý. Mã là duy nhất trong hệ thống
Mã vẫt tư gồm có 8 ký tự TTNNNNUS
Trong đó TT là loại sản phẩm
NNNN là ký hiệu số
U là đơn vị tính
S là tình trạng thiết bị(Mới,Hư)
Mặc định khi chương trình sinh ra mã sẽ là sản phẩm mới.
Mã phụ lục hợp đồng
Bao gồm mã hợp đồng cộng thêm thứ tự phụ lục hợp đồng( 15 ký tự)
XXXXXXXXX/XX/XX
Với 2 ký tự XX cuối cùng là thứ tự phụ lục hợp đồng
Mã đơn vị tính có 1 ký tự
VD: cái = > C
Mã loại vật tư có 3 ký tự vd RAM,MNT
Mã phiếu nhập: XXXXXXXXXX chươhg trình sinh mã cho phép sửa
X: cong việc nhập kho (N)
XX: tháng nhập kho
XX: năm nhập kho
XXXX: số thứ tự nhập kho (số thứ tự sẽ trở về 0001 khi có 1 trong 3 thành phần trên thay đổi)
Mã phiếu nhập: XXXXXXXXXX chươhg trình sinh mã cho phép sửa
X: cong việc xuất kho (X)
XX: tháng xuất kho
XX: năm nhập kho
XXXX: số thứ tự nhập kho (số thứ tự sẽ trở về 0001 khi có 1 trong 3 thành phần trên thay đổi)
Mã phiếu đặt hang XXXXXXXX
XX: ngày đặt hang
XX: tháng đặt hang
XXXX: số thứ tự
Chức năng backup - lưu trữ dữ liệu – tra cứu dài hạn
Phải đảm bảo tính tối ưu: đảm bảo về thời gian và dung lượng lưu trữ
Restore dễ hàng
Yêu cầu về bảo mật
Chỉ được thực hiện những quyền mà nhà quản trị cho phếp
Mọi thao tác phải được ghi nhận
Phải lưu tên người đăng nhập,thời gian,…khi người sd dăng nhập vào hệ thống
Quản trị người sử dụng
Quản trị cá nhân: cho phép quản lý chi tiết từng người dùng
Quản lý theo nhóm
Thêm,bớt,nhóm người sử dụng
II. PHÂN TÍCH
A.PHÁT HIỆN THỰC THỂ
1.Thực thể:NHANVIEN
Mỗi nhân viên được đặc trưng bởi một mã số(MaSoNV),tên(TenNV),có địa chỉ(DiaChi) cụ thể,có số điện thoại(SDT),email lien lạc,năm sinh(NamSinh).
2.Thực thể:PHONGBAN
Mỗi phòng ban được phân biệt bằng mã số phòng(MaSoPB),mỗi phòng ban có một tên(TenPB),và mỗi phòng được quản lý bởi một trưởng phòng(TrưởngPhong).
3.Thực thể:SANPHAM
Mỗi sản phẩm được đặc trưng bởi một mã số(MaSoSP),và mỗi sản phẩm có một tên(TenSP),sản phẩm được tính theo một đơn vị(DonViTinh),mỗi sản phẩm phải có ngày nhập cụ thể(NgayNhap).
4.Thực thể: DONVITINH
Mỗi đơn vị tính được đặc trưng bởi một mã số(MaSoDVT) và một tên(TenDVT).
5.Thực thể:HANGSANXUAT
Mỗi hãng sản xuất được đặc trưng bằng một mã số(MaSoHSX),một tên duy nhất(TenHSX).
6.Thực thể:NUOCSANXUAT
Mỗi nước sản xuất được đặc trưng bởi một mã số(MaSoNSX),một tên duy nhất(TenNSX).
7.Thực thể:GIASANPHAM
Mỗi sản phẩm có một mã số(MaSoGSP),được quy định bởi giá tiền cụ thể(Gia).
8.Thực thể:LOAISANPHAM
Mỗi loại sản phẩm có một mã số(MaSoLSP),và có một tên duy nhất(TenLSP).
9.Tực thể:PHIEUBAOHANH
Mỗi sản phẩm khi bán đi kèm theo 1 phiếu bảo hành với nội dung mã số phiếu(MaSoPBH),trong phiếu bảo hành có mã số sản phẩm(MaSoSP),có tên sản phẩm(Ten SP),có thời hiệu lực được quy định bởi ngày bắt đầu(NgayBD),và ngày kết thúc(NgayKT).
10.Thực thể:NHACUNGCAP
Mỗi nhà cung cấp được phân biệt bởi một mã số(MaSoNCC),nhà cung cấp có một tên riêng(TenNCC).
11.Thực thể :KHO
Để dể dàng cho việc quản lý sản phẩm,thì sản phẩm được cho vào các kho riêng biệt,mỗi kho được cấp một mã số(MaSoKho),kho có tên riêng(TenKho).
12.Thực thể:PHIEUXUAT
Mỗi phiếu xuất được cấp cho các thuộc tính như sau: mã số phiếu xuất(MaSoPX),User,có
ngày xuất(NgayXuat),có tổng tiền của tất cả các sản phẩm(TongTien),và được diển giải cụ thể
bằng thuộc tính(DienGiai)
13.Thực thể:HD_PHIEUXUAT
Mỗi hóa đơn phiếu xuất được quy định bằng một mã số(MaSoHDPX),có ngày thanh toán cụ thể(NgayThanhToan),trong hóa đơn phải có tỷ giá(TyGia),có số tiền cụ thể(SoTien).
14.Thực thể:PHIEUDATHANG
Mỗi phiếu đặt hàng được quy định bởi một mã số(MaSoPDH),kèm theo là mã số khách hàng(MaSoKH),có tên khách hàng(TenKH),khách hàng thuộc đơn vị(DonVi),có ngày tháng cụ thể(NgayThang),có tỷ giá(TyGia),có tổng tiền(TongTien).
15.Thực thể:PHIEUNHAP
Nhà cung cấp sẽ trình hóa đơn+bản kê vật tư phòng TCKT sẽ kiểm tra số lượng và lập chứng từ nhập kho
Mỗi phiếu nhập có các thuộc tính sau:mã số phiếu nhập(MaSoPN),Mã số hợp đồng(MaSoHD),User,có đơn giá thuế(DonGiaThue),có ngáy nhập cụ thể(NgayThang),có tỷ giá(TyGia),có số tiền thuế(Thue),có tổng tiền(TongTien),và được diển giải cụ thể(DienGiai).
16.Thực thể: KHACHHANG
Mỗi khách hàng được quy dịnh bằng một mã số(MaSoKH),bởi một tên cụ thể(TenKH),mỗi khách hàng có một địa chỉ(DiaChiKH),có số điện thoại(SDTKH),có năm sinh(NamSinh),có email liên lạc(emailKH).
17.Thực thể:HOPDONG
Trong mỗi hợp đồng phải có mã số(MaSoHD),có tên hợp đồng(TenHD),và được kí bởi nhà cung cấp nào đó nên cầ phải có mã số nhà cung cấp(MaSoNCC),có người kí cụ thể(NguoiKi),có tỷ giá(TyGia),có thuế rõ ràng(Thue),và một diều quan trọng đảm bảo các hợp đồng thực hiện đúng theo kế hoạch là phải có tạm ứng(TamUng).
18.Thực thể:HOADON_HOPDONG
Trong hóa đơn hợp đồng bao gồm các thuộc tính:mã số hóa đơn hợp đồng(MaSoHDHD),có ngày thanh toán cụ thể(NgayThanhToan),có tỷ giá(TyGia),có số tiền trong mỗi hóa đơn(SoTien).
19.Thực thể: PHULUC_HOPDONG
Mỗi phụ lục hợp đồng được quy định bởi một mã số(MaSOPLHD),trong đó có mã số sản phẩm(MaSoSP),có tên sản phẩm(TenSP),có đơn giá(DonGia),có số lượng các mặt hàng(SoLuong),và phải thanh toán theo một đơn vị tính(DonViTinh),và phải có đơn giá thuế rõ ràng(DonGiaThue).
20. Thực thể KIEUTHANHTOAN
Chi tiết xem trong phần Mô tả chi tiết quan hệ
21. Thực thể DONVITINH
Chi tiết xem trong phần Mô tả chi tiết quan hệ
22. Thực thể PHIEUTHANHTOAN
Nhân viên phòng TCKT sẽ cập sẽ tập hập hợp các chứng từ liên quan đến 1 lần thanh toán (1 lần thanh toán liên quan đến 1 hoặc nhiều phiếu nhập) 1 phiếu nhập thì phải có 1 phiếu thanh toán. 1 hợp đồng được thanh toán thông qua việc thanh toán các phiếu nhập. Sau đó sẽ chọn phần thanh toán để đưa số liệu vào chương trình
Xem chi tiết của PHIEUTHANHTOAN trong phần Chi tiết thực thể
B.MÔ HÌNH ERD.
C.CHUYỂN MÔ HÌNH ERD SANG MÔ HÌNH QUAN HỆ
1. NHANVIEN(MaSoNV,TenNV,SDT,DiaChi,CMND,NamSinh,PhongBan)
2. PHONGBAN(MaSoPB,TenPB,TruongPhong)
3. SANPHAM(MaSoSP,TenSP,MaSoDVT,MaSoNCC,MaSoLSP,MaSoGSP)
4.DONVITINH(MaSoDVT,TenDVT)
5. HANGSANXUAT(MaSoHSX,TenHSX,MaSoNSX)
6. NUOCSANXUAT(MaSoNSX,TenNSX)
7. GIASANPHAM(MaSoGSP,Gia)
8. LOAISANPHAM(MaSoLSP,Tenloai)
9. PHIEUBAOHANH(MaSoPBH, MasoSP, TenSP,NgayBD,NgayKT)
10. NHACUNGCAP(MaSoNCC,TenNCC,Diachi,SDT,Email)
11. KHO(MaSoKho,TenKho)
12. PHIEUXUAT(MaSoPX,MaSoKH,MaSoKho,NgayXuat,DienGiai,MaSoNV,User)
13. HD_PHIEUXUAT(MaSoHDPX,MaSoPX,NgayThanhToan,TyGia,SoTien)
14.PHIEUDATHANG(MaSoPDH,MaSoKH,TenKH,MaSoNV,NgayThang,TyGia, TongTienPDH,KieuTT)
15.PHIEUNHAP(MaSoPN,MaSoHD,MaSoKho,NgayGhiPN,DienGiai,Thue,Tygia,User,MaSoNV)
16. KHACHHANG(MaSoKH,TenKH,SDTKH,EmailKH,NamSinhKH,DiaChiKH)
17.HOPDONG(MaSoHD,MaSoHDHD,TenHD,MaSoNCC,TyGia,Trigia,TamUng,Thue,NguoiKy,Trigia,NgayKy,NgayThanhLy,KieuTT)
18. HOADON_HOPDONG(MaSoHDHD,MaSoHD,NgayThanhToan,TyGia,SoTien)
19.PHULUC_HOPDONG(MaSoPLHD,MaSoHD,MaSoSP,TenSP,SoLuong,DonGia, DonViTinh,DonGiaThue,DienGiai)
20. PHIEUNHAP_SANPHAM(MaSoSP,MaSoPN,SoLuong,DonGia)
21. PHIEUDATHANG_SANPHAM(MaSoPDH,MaSoSP,DonGia,SoLuong)
22. PHIEUXUAT_SANPHAM(MaSoPX,MaSoSP,DGThue,DonGia,SoLuong)
23. THUOC(MaSoHD,MaSoPN)
24.PHIEUTHANHTOAN(MaSoPTT,MaSoPN,MaSoHD,NgayThanhToan,Tygia,SoTien,DienGiai)
D.MÔ TẢ CHI TIẾT CHO CÁC QUAN HỆ
1.Quan hệ: NHANVIEN
Tên quan hệ HOPDONG
STT
Thuộc Tính
Diễn Giải
Kiểu DL
Số Byte
Miền GT
Loại DL
Ràng buộc
1
MaSoNV
Mã số nhân vien
C
4
B
PK
2
TenNV
Tên nhân viên
C
30
B
3
SDT
Số điện thoại
C
12
K
4
DiaChi
Địa chỉ
C
30
B
5
CMND
Chứng minh nhân dân
C
12
B
6
NamSinh
Năm sinh
N
4
B
7
GioiTinh
C
2
B
8
MaSoPB
Mã số phòng ban
S
2
B
FK
Tổng số byte
94
+ Số dòng tối thiểu 0 dòng
+ Số dòng tối đa 5000 dòng
+ Kích thước tối thiểu 0 byte
+ Kích thước tối đa 5000*94=470000 byte
FK khóa ngoại tham chiếu tới bảng PHONGBAN
2.Quan hệ: PHONGBAN
Tên quan hệ:PHONGBAN
Ngày: 01/06/2008
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số Byte
MGT
Loai DL
Ràng buộc
1
MaSoPB
Mã số phòng ban
C
20
B
PK
2
TenPB
Tên phòng ban
C
20
B
3
TruongPhong
Trưởng phòng
C
20
B
Tổng số Byte
60
+Số dòng tối thiểu 0 dòng.
+Số dòng tối đa 50000 dòng
+Kích thước tối thiểu 0 byte
+Kích thước tối đa 5000*60=300000 byte.
3.Quan hệ: SANPHAM
Tên quan hệ: SANPHAM
Ngày :01/06/2008
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số Byte
MGT
Loại DL
Ràng buộc
1
MaSoSP
Mã số sản phẩm
C
20
B
PK
2
TenSP
Tên sản phẩm
C
20
B
3
NgayNhap
Ngày nhập
N
10
K
4
MaSoKho
Mã số kho
C
20
K
FK(1)
5
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số Byte
MGT
Loại DL
Ràng buộc
1
MaSoDVT
Mã số đơn vị tính
C
20
B
PK
2
TenDVT
Tên đơn vị tính
C
20
K
Tổng số Byte
40
+Số dòng tối thiểu 0 dòng.
+Số dòng tối đa 10000 dòng.
+Số byte tối thiểu 0 byte.
+Số byte tối đa 10000*40=400000 byte.
5.Quan hệ: HANGSANXUAT
Tên quan hệ: HANGSANXUAT
Ngày: 01/06/2008
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số Byte
MGT
Loại DL
Ràng buộc
1
MaSoHSX
Mã số hãng sản xuất
C
20
B
PK
2
TenHSX
Tên hãng sản xuất
C
20
B
3
MaSoNSX
Mã số nước sản xuất
C
20
K
FK
Tổng số byte
60
+Số dòng tối thiểu 0 dòng.
+Số dòng tối đa 10000 dòng.
+Số byte tối thiểu 0 byte.
+Số byte tối đa 10000*60=600000 byte.
FK khóa ngoại tham chiếu tới bản NUOCSANXUAT.
6.Quan hệ: NUOCSANXUAT
Tên quan hệ: NUOSANXUAT
Ngày: 01/06/2008
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số Byte
MGT
Loại DL
Ràng buộc
1
MaSoNSX
Mã số nước sản xuất
C
20
B
PK
2
TenNSX
Tên nước sản xuất
C
20
B
Tổng số byte
40
+Số dòng tối thiểu 0 dòng.
+Số dòng tối đa 5000 dòng.
+Số byte tối thiểu 0 byte.
+Số byte tối đa 5000*40=200000 byte.
7.Quan hệ: GIASANPHAM
Tên quan hệ: GIASANPHAM
Ngày: 01/06/2008
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số Byte
MGT
Loại DL
Ràng buộc
1
MaSoGSP
Mã số giá sản phẩm
C
10
B
PK
2
Gia
Giá
S
20
>0
B
Tổng số byte
30
+Số dòng tối thiểu 0 dòng.
+Số dòng tối đa 10000 dòng.
+Số byte tối thiểu 0 byte.
+Số byte tối đa 10000*30=300000 byte.
8.Quan hệ: LOAISANPHAM
Tên quan hệ: LOAISANPHAM
Ngày: 01/06/2008
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số Byte
MGT
Loại DL
Ràng buộc
1
MaSoLSP
Mã số loại sản phẩm
C
10
B
PK
2
TenLSP
Tên loại sản phẩm
C
20
B
Tổng số byte
30
+Số dòng tối thiểu 0 dòng.
+Số dòng tối đa 10000 dòng.
+Số byte tối thiểu 0 byte.
+Số byte tối đa 10000*30=600000 byte.
9.Quan hệ: PHIEUBAOHANH
Tên quan hệ: PHIEUBAOHANH
Ngày: 01/06/2008
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số Byte
MGT
Loai DL
Ràng buộc
1
MaSoPBH
Mã số phiếu bảo hành
C
20
B
PK
2
MaSoSP
Mã số sản phẩm
C
20
B
FK
3
TenSP
Tên Sản phẩm
C
20
B
4
NgayBH
Ngày bảo hành
N
10
B
5
NgayKT
Ngày kết thúc
N
10
B
Tổng số byte
80
+Số dòng tối thiểu 0 dòng.
+Số dòng tối đa 20000 dòng.
+Số byte tối thiểu 0 byte.
+Số byte tối đa 20000*80=1600000 byte.
FK khóa ngoại tham chiếu tới bảng SANPHAM.
10.Quan hệ: . NHACUNGCAP
Tên quan hệ:NHACUNGCAP
Ngày: 01/06/2008
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số Byte
MGT
Loại DL
Ràng buộc
1
MaSoNCC
Mã số nhà cung cấp
C
20
B
PK
2
TenNCC
Tên nhà cung cấp
C
20
K
Tổng số byte
40
+Số dòng tối thiểu 0 dòng.
+Số dòng tối đa 10000 dòng.
+Số byte tối thiểu 0 byte.
+Số byte tối đa 10000*40=400000 byte.
11.Quan hệ: . KHO
Tên quan hệ: KHO
Ngày: 01/06/2008
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số Byte
MGT
Loại DL
Ràng buộc
1
MaSoKho
Mã số kho
C
20
B
PK
2
Ten Kho
Tên kho
C
20
K
Tổng số byte
40
+Số dòng tối thiểu 0 dòng.
+Số dòng tối đa 10000 dòng.
+Số byte tối thiểu 0 byte.
+Số byte tối đa 10000*40=400000 byte.
12.Quan hệ: PHIEUXUAT
Tên quan hệ: PHIEUXUAT
Ngày:01/06/2008
STT
Thuộc Tính
Diễn Giải
Kiểu DL
Số Byte
Miền GT
Loại DL
Ràng buộc
1
MaSoPX
Mã số phiếu xuất
C
4
B
PK
2
NgayThang
Ngày xuất
N
4
B
3
TongTien
Tổng số tiền
S
8
B
4
DienGiai
C
20
K
5
MaSoKho
Mã số kho
C
4
B
FK(1)
6
User
C
12
B
7
MaSoNV
Mã số nhân viên lập
C
4
B
FK(2)
Tổng số byte
60
+ Số dòng tối thiểu 0 dòng
+ Số dòng tối đa 20000 dòng
+ Kích thước tối thiểu 0 bye
+ Kích thước tối đa 20000*60=1200000 byte
(1) khóa ngoại tham chiếu tới bang KHO
(2) khóa ngoại tham chiếu tới bảng NHANVIEN
(3) khóa ngoại tham chiếu tới bảng HD_PHIEUXUAT
13.Quan hệ: . HD_PHIEUXUAT
Tên quan hệ HD_PHIEUXUAT
STT
Thuộc Tính
Diễn Giải
Kiểu DL
Số Byte
Miền GT
Loại DL
Ràng buộc
1
MaSoHDPX
Mã số hóa đon phiếu xuất
C
4
B
PK(1)
2
MaSoPX
Mã số phiếu xuất
C
4
B
PK(2)
3
NgayThanhToan
Ngày thanh toán
N
4
B
4
Tygia
S
4
B
5
SoTien
Tri giá phiếu xuất
S
8
B
6
MaSoNV
Mã số nhân viên lập
C
4
B
Tổng số byte
28
+ Số dòng tối thiểu 0 dòng
+ Số dòng tối đa 20000 dòng
+ Kích thước tối thiểu 0 byte
+ Kích thước tối đa 20000*28=560000 byte
khóa ngoai tham chiếu tới bảng HOADON_PHIEUXUAT
khóa ngoại tham chiếu tới bảng PHIEUXUAT
khóa ngoại tham chiếu tới bảng PHIEUXUAT
14.Quan hệ: PHIEUDATHANG
Tên quan hệ PHIEUDATHANG
S