Trường Đại học Nha Trang có trụ sở tại số 02 Nguyễn Đình Chiểu – Nha Trang – Khánh Hòa. Trường Đại học Nha Trang, tiền thân là Khoa Thủy sản được thành lập ngày 01-8-1959 tại Học viện Nông Lâm Hà Nội. Ngày 25-7-2006, theo Quyết định số 172/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, trường đổi tên thành Trường Đại học Nha Trang.
Trường Đại học Nha Trang là trường đại học công lập, hoạt động theo điều lệ trường đại học của Việt Nam, được Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành theo Quyết định số 153/2003/QĐ-TTg ngày 30 tháng 7 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ.
Trường có nhiệm vụ đào tạo ở các trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học, sau đại học và nghiên cứu khoa học.
Trong khuôn khổ bài tập này, nhóm chúng em chỉ làm về lĩnh vực quản lý đăng ký môn học Trường Đại học Nha Trang.
15 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2366 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Quản lý đăng ký môn học trường đại học Nha Trang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
ee&ff
BÀI TẬP MÔN HỌC
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Đề tài :
QUẢN LÝ ĐĂNG KÝ MÔN HỌC
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
Địa điểm thực hiện : Trường Đại học Nha Trang
Địa chỉ : Số 02 Nguyễn Đình Chiểu – Nha Trang – Khánh Hòa
Nhóm : 2
Lớp : 52CNTT
(Danh sách SV trong nhóm)
MSSV
Họ và đệm
Tên
Lớp
52131878
Đào Đức
Linh
52CNTT
52131925
Huỳnh Minh
Trí
52CNTT
52131862
Vũ Văn
Cường
52CNTT
52131926
Trần Đức
Trọng
52CNTT
52131886
Nguyễn Quang
Lộc
52CNTT
52131943
Phạm Văn
Đấu
52CNTT
Nha Trang, tháng 12 năm 2012
GIỚI THIỆU VẤN ĐỀ
Trường Đại học Nha Trang có trụ sở tại số 02 Nguyễn Đình Chiểu – Nha Trang – Khánh Hòa. Trường Đại học Nha Trang, tiền thân là Khoa Thủy sản được thành lập ngày 01-8-1959 tại Học viện Nông Lâm Hà Nội. Ngày 25-7-2006, theo Quyết định số 172/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, trường đổi tên thành Trường Đại học Nha Trang.
Trường Đại học Nha Trang là trường đại học công lập, hoạt động theo điều lệ trường đại học của Việt Nam, được Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành theo Quyết định số 153/2003/QĐ-TTg ngày 30 tháng 7 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ.
Trường có nhiệm vụ đào tạo ở các trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học, sau đại học và nghiên cứu khoa học.
Trong khuôn khổ bài tập này, nhóm chúng em chỉ làm về lĩnh vực quản lý đăng ký môn học Trường Đại học Nha Trang.
Cơ cấu tổ chức
Ban Giám hiệu
Phòng Đào tạo
Sinh viên
Chức năng từng bộ phận
Ban Giám hiệu:
1) Xây dựng khung chương trình đào tạo.
2) Lập lịch học.
Phòng Đào tạo:
Lập thời khóa biểu.
Sinh viên:
1) Đăng ký môn học.
2) Chỉnh sửa môn học.
3) Hủy môn học.
MÔ TẢ HỆ THỐNG
Đầu mỗi khóa học, Ban Giám hiệu xây dựng khung chương trình đào tạo dựa vào danh sách các môn học (tên môn học, số tín chỉ, nhóm môn học (tên nhóm môn học), thứ tự môn học (ràng buộc môn học)) và danh sách các ngành đào tạo (tên ngành, tên cấp đào tạo). Khung chương trình đào tạo bao gồm các thông tin sau: ngành đào tạo, môn học, phân bổ theo tiết (số tiết lý thuyết, số tiết bài tập, số tiết thảo luận, số tiết thực hành).
Đầu mỗi năm học, Ban Giám hiệu lập lịch học cho năm học đó dựa vào khung chương trình đào tạo rồi gửi lịch học cho phòng Đào tạo. Lịch học bao gồm các thông tin sau: khóa, học kỳ, đợt, ngày bắt đầu, ngày kết thúc.
Đầu từng học kỳ, Phòng Đào tạo có nhiệm vụ dựa vào danh sách môn học, lịch học, danh sách giảng viên (họ tên giảng viên) và danh sách phòng học (số phòng, giảng đường) để lập thời khóa biểu cho học kỳ tương ứng. Thời khóa biểu bao gồm các thông tin: môn học, giảng viên, phòng học, lịch học, ngày trong tuần (tên ngày trong tuần), tiết học (giờ bắt đầu).
Sau khi thời khóa biểu đã được lập xong, phòng Đào tạo sẽ đăng tải bảng thời khóa biểu này lên trang web của Trường Đại học Nha Trang trước khi bắt đầu học kỳ mới ít nhất ba đến năm tuần.
Trong thời gian hai tuần đầu tiên mỗi học kỳ, sinh viên dựa trên thời khóa biểu, danh sách sinh viên (họ đệm sinh viên, tên sinh viên), danh sách các môn học và bảng điểm của sinh viên để đăng ký môn học. Bảng điểm gồm các thông tin: đăng ký môn học, điểm kiểm tra, điểm thi, điểm thi lại (nếu có). Bảng đăng ký môn học bao gồm các thông tin sau: sinh viên, thời khóa biểu, lần đăng ký.
Nếu sinh viên có nhu cầu hủy một hay một số môn học trong học kỳ hiện tại dựa trên bảng đăng ký môn học và danh sách các môn học thì phải thực hiện hủy môn học đó trên trang web của Trường Đại học Nha Trang trong hai tuần đầu của học kỳ đó.
Trong thời gian tuần thứ ba của kể từ đầu học kỳ, sinh viên phải theo dõi bảng đăng ký môn học trên trang web của Trường Đại học Nha Trang. Dựa trên bảng đăng ký môn học, thời khóa biểu, danh sách sinh viên và danh sách các môn học, nếu sinh viên muốn chỉnh sửa môn học thì phải liên hệ với phòng Đào tạo để chuyên viên trực tiếp chỉnh sửa.
ĐẶC TẢ HỆ THỐNG
Đặc tả dữ liệu
Môn học: tên môn học, số tín chỉ, nhóm môn học (tên nhóm môn học), thứ tự môn học (ràng buộc môn học).
Ngành đào tạo: tên ngành, tên cấp đào tạo.
Khung chương trình đào tạo: ngành đào tạo, môn học, phân bổ theo tiết (số tiết lý thuyết, số tiết bài tập, số tiết thảo luận, số tiết thực hành).
Lịch học: khóa, học kỳ, đợt, ngày bắt đầu, ngày kết thúc.
Giảng viên: họ tên giảng viên.
Phòng học: số phòng, giảng đường.
Thời khóa biểu: môn học, giảng viên, phòng học, lịch học, ngày trong tuần (tên ngày trong tuần), tiết học (giờ bắt đầu).
Sinh viên: họ đệm sinh viên, tên sinh viên.
Điểm: đăng ký môn học, điểm kiểm tra, điểm thi, điểm thi lại.
Đăng ký môn học: sinh viên, thời khóa biểu, lần đăng ký.
Đặc tả xử lý
Danh sách các công việc:
Xây dựng khung chương trình đào tạo.
Dữ liệu vào: môn học, ngành đào tạo.
Dữ liệu ra: khung chương trình đào tạo.
Lập lịch học.
Dữ liệu vào: khung chương trình đào tạo.
Dữ liệu ra: lịch học.
Lập thời khóa biểu.
Dữ liệu vào: giảng viên, lịch học, môn học, phòng học, ngày trong tuần, tiết học.
Dữ liệu ra: thời khóa biểu.
Đăng ký môn học.
Dữ liệu vào: thời khóa biểu, điểm, sinh viên.
Dữ liệu ra: đăng ký môn học.
Chỉnh sửa môn học.
Dữ liệu vào: đăng ký môn học, thời khóa biểu.
Dữ liệu ra: đăng ký môn học.
Hủy môn học.
Dữ liệu vào: đăng ký môn học.
Dữ liệu ra: đăng ký môn học.
THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Thiết kế dữ liệu
Mô hình quan niệm dữ liệu
PHÒNG HỌC
- Mã phòng học
- Số phòng
- Giảng đường
TIẾT HỌC
- Mã tiết học
- Giờ bắt đầu
NGÀY TRONG TUẦN
- Mã ngày trong tuần
- Tên ngày trong tuần
(1,n)
NGÀNH ĐT – CẤP ĐT
(1,n)
MH – NHÓM MH
THỜI KHÓA BIỂU
KHUNG CTĐT
- Số tiết lý thuyết
- Số tiết bài tập
- Số tiết thảo luận
- Số tiết thực hành
THỨ TỰ MÔN HỌC
ĐIỂM
- Điểm kiểm tra
- Điểm thi
- Điểm thi lại
ĐĂNG KÝ MÔN HỌC
- Lần đăng ký
(1,n)
(1,n)
(1,n)
(1,n)
SINH VIÊN
- Mã sinh viên
- Họ đệm sinh viên
- Tên sinh viên
GIẢNG VIÊN
- Mã giảng viên
- Họ tên giảng viên
(1,n)
(1,n)
(1,n)
(1,n)
(1,n)
SV – LỚP
(1,1)
(n,n)
LỊCH HỌC
- Mã lịch học
- Khóa
- Học kỳ
- Đợt
- Ngày bắt đầu
- Ngày kết thúc
MÔN HỌC
- Mã môn học
- Tên môn học
- Số tín chỉ
(1,n)
(1,n)
NHÓM MH
Tên nhóm MH
(1,n)
(1,n)
(1,n)
(1,n)
(1,n)
NGÀNH ĐÀO TẠO
- Mã ngành
- Tên ngành
RÀNG BUỘC MH
- Mã ràng buộc MH
- Tên ràng buộc MH
(1,n)
CẤP ĐÀO TẠO
- Mã cấp đào tạo
- Tên cấp đào tạo
Mô hình tổ chức dữ liệu
PHÒNG HỌC (Mã phòng học, Số phòng, Giảng đường)
TIẾT HỌC (Mã tiết học, Giờ bắt đầu)
NGÀY TRONG TUẦN (Mã ngày trong tuần, Tên ngày trong tuần)
GIẢNG VIÊN (Mã giảng viên, Họ tên giảng viên)
SINH VIÊN (Mã sinh viên, Họ đệm sinh viên, Tên sinh viên)
LỊCH HỌC (Mã lịch học, Khóa, Học kỳ, Đợt, Ngày bắt đầu, Ngày kết thúc)
MÔN HỌC (Mã môn học, Tên môn học, Số tín chỉ)
MH – NHÓM MH (Mã môn học, Tên nhóm MH)
THỨ TỰ MÔN HỌC (Mã môn học 1, Mã môn học 2, Mã ràng buộc MH)
RÀNG BUỘC MH (Mã ràng buộc MH, Tên ràng buộc MH)
NGÀNH ĐÀO TẠO (Mã ngành, Tên ngành)
CẤP ĐÀO TẠO (Mã cấp đào tạo, Tên cấp đào tạo)
NGÀNH ĐT – CẤP ĐT (Mã ngành, Mã cấp đào tạo)
KHUNG CTĐT (Mã môn học, Mã ngành, Số tiết lý thuyết, Số tiết bài tập, Số tiết thảo luận, Số tiết thực hành)
ĐIỂM (Mã sinh viên, Mã môn học, Điểm kiểm tra, Điểm thi, Điểm thi lại)
ĐĂNG KÝ MÔN HỌC (Mã sinh viên, Mã môn học, Lần đăng ký)
Mô hình vật lý dữ liệu
PHÒNG HỌC (Mã phòng học, Số phòng, Giảng đường)
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ràng buộc toàn vẹn
Mã phòng học (K)
Text
7
Len()=6
Số phòng
Text
4
Len()=3
Giảng đường
Text
2
Len()=2
Mã phòng học: phòng học có mã dài nhất là G8.PM10 nên ta chọn tối đa 7 ký tự.
Số phòng: là số của phòng học trong một giảng đường.
Giảng đường: là tên của giảng đường trong toàn trường.
Ví dụ về bảng dữ liệu PHÒNG HỌC:
Mã phòng học
Số phòng
Giảng đường
G1.101
101
G1
G1.102
102
G1
G1.201
201
G1
G8.PM9
PM9
G8
TIẾT HỌC (Mã tiết học, Giờ bắt đầu)
Tên thuộc tính
Kiều dữ liệu
Kích thước
Ràng buộc toàn vẹn
Mã tiết học (K)
Text
2
Len()=2
Giờ bắt đầu
Time
In [7:30, 8:20, 9:30, 10:20, 13:30, 14:20, 15:30, 16:20, 18:30, 19:25, 20:30]
Mã tiết học: Số thứ tự của tiết học. Một ngày học bình thường có 11 tiết học.
Giờ bắt đầu: Giờ bắt đầu của tiết học.
Ví dụ về bảng dữ liệu TIẾT HỌC:
Mã tiết học
Giờ bắt đầu
01
7:30
02
8:20
…
NGÀY TRONG TUẦN (Mã ngày trong tuần, Tên ngày trong tuần)
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ràng buộc toàn vẹn
Mã ngày trong tuần (K)
Text
1
Len()=1
Tên ngày trong tuần
Text
7
Mã ngày trong tuần: Số thứ tự của ngày trong tuần.
Tên ngày trong tuần: Tên của ngày trong tuần. Bắt đầu từ thứ hai đến thứ bảy.
Ví dụ về bảng dữ liệu NGÀY TRONG TUẦN:
Mã ngày trong tuần
Tên ngày trong tuần
1
Thứ hai
2
Thứ ba
…
…
GIẢNG VIÊN (Mã giảng viên, Họ tên giảng viên)
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ràng buộc toàn vẹn
Mã giảng viên (K)
Text
12
Len()=12
Họ tên giảng viên
Text
30
Mã giảng viên: gồm tên của giảng viên viết không dấu và chữ cái đầu tiên của mỗi từ trong họ đệm của giảng viên. Nếu các giảng viên có họ đệm và tên trùng nhau thì thêm các kí tự số hoặc họ giảng viên vào cuối để phân biệt. Mã giảng viên dài nhất là “annv-nguyen” có 11 kí tự nên lấy độ dài tối đa là 12.
Họ tên giảng viên: gồm họ, chữ đệm và tên của giảng viên.
Ví dụ về bảng dữ liệu GIẢNG VIÊN:
Mã giảng viên
Họ tên giảng viên
duongbd
Bùi Đức Dương
khoinh
Nguyễn Hữu Khôi
cuongnd
Nguyễn Đình Cường
SINH VIÊN (Mã sinh viên, Họ đệm sinh viên, Tên sinh viên)
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ràng buộc toàn vẹn
Mã sinh viên (K)
Text
8
Len()=8
Họ đệm sinh viên
Text
30
Tên sinh viên
Text
7
Mã sinh viên: gồm 8 kí tự, trong đó 2 kí tự đầu là mã khóa học.
Họ đệm sinh viên: gồm họ và chữ đệm của sinh viên.
Tên sinh viên: gồm một từ, là tên của sinh viên.
Ví dụ về bảng dữ liệu SINH VIÊN:
Mã sinh viên
Họ đệm sinh viên
Tên sinh viên
52131943
Phạm Văn
Đấu
52131886
Nguyễn Quang
Lộc
52131925
Huỳnh Minh
Trí
LỊCH HỌC (Mã lịch học, Khóa, Học kỳ, Đợt, Ngày bắt đầu, Ngày kết thúc)
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ràng buộc toàn vẹn
Mã lịch học (K)
Text
2
Len()=2
Khóa
Text
2
Len()=2
Học kỳ
Text
1
Len()=1
Đợt
Text
1
Len()=1
Ngày bắt đầu
Date
(1)
Ngày kết thúc
Date
(1)
(1) Ngày bắt đầu < Ngày kết thúc
Ví dụ về bảng dữ liệu LỊCH HỌC:
Mã
lịch học
Khóa
Học kỳ
Đợt
Ngày bắt đầu
Ngày kết thúc
01
51
1
1
27-08-2012
17-11-2012
02
51
1
2
05-11-2012
13-01-2012
03
52
1
1
27-08-2012
21-10-2012
MÔN HỌC (Mã môn học, Tên môn học, Số tín chỉ)
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ràng buộc toàn vẹn
Mã môn học (K)
Text
5
Len()=5
Tên môn học
Text
90
Số tín chỉ
Number
Byte
>=1 and <=10
Tên môn học: tên của một môn học. Tên môn học dài nhất là: “Thực hành công nghệ sản xuất các sản phẩm thủy sản truyền thống và giá trị gia tăng” gồm 83 kí tự, ta chọn chiều dài tối đa là 90.
Ví dụ về bảng dữ liệu MÔN HỌC:
Mã môn học
Tên môn học
Số tín chỉ
75215
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL
3
75316
Kĩ thuật đồ họa
2
75871
Xử lý ảnh
3
MH – NHÓM MH (Mã môn học, Tên nhóm MH)
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ràng buộc toàn vẹn
Mã môn học (K)
Text
5
Lookup(MÔN HỌC)
Tên nhóm MH (K)
Text
6
Ví dụ về bảng dữ liệu MH – NHÓM MH:
Mã môn học
Tên nhóm MH
75285
53KD1
75285
53KD2
75215
52CNTT
THỨ TỰ MÔN HỌC (Mã môn học 1, Mã môn học 2, Mã loại ràng buộc)
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ràng buộc toàn vẹn
Mã môn học 1 (K)
Text
5
Lookup(MÔN HỌC)
Mã môn học 2 (K)
Text
5
Lookup(MÔN HỌC)
Mã ràng buộc MH
Text
1
Lookup(RÀNG BUỘC MH)
Mã ràng buộc MH: là mã ràng buộc của môn học có mã môn học 1 đối với môn học có mã môn học 2. Có 3 loại ràng buộc môn học cần quản lý là: tiên quyết, học trước và song hành, ta chọn 1 ký tự để làm mã ràng buộc môn học. Đối với môn học thuộc loại tự do thì không tham gia vào mối kết hợp THỨ TỰ MÔN HỌC.
Ví dụ về bảng THỨ TỰ MÔN HỌC:
Mã môn học 1
Mã môn học 2
Mã ràng buộc MH
75215
75486
3
74251
75252
2
RÀNG BUỘC MH (Mã ràng buộc MH, Tên ràng buộc MH)
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ràng buộc toàn vẹn
Mã ràng buộc MH (K)
Text
1
In [1, 2, 3]
Tên ràng buộc MH
Text
10
In [Tiên quyết, Học trước, Song hành]
Mã ràng buộc MH: số thứ tự của loại ràng buộc
Tên ràng buộc MH: tên của loại ràng buộc của một môn học đối với một môn học khác.
Ví dụ về bảng dữ liệu RÀNG BUỘC MH:
Mã ràng buộc MH
Tên ràng buộc MH
1
Tiên quyết
2
Học trước
3
Song hành
NGÀNH ĐÀO TẠO (Mã ngành, Tên ngành)
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ràng buộc toàn vẹn
Mã ngành (K)
Text
2
Len()=2
Tên ngành
Text
20
Mã ngành: Số thứ tự của ngành học trong trường. Trường Đại học Nha Trang có dưới 100 ngành, nên ta chọn 2 ký tự để đánh số thứ tự của mã ngành.
Tên ngành: Tên dài nhất của ngành đào tạo là: Công nghệ thông tin gồm 19 chữ cái, ta chọn chiều dài tối đa là 20.
Ví dụ về bảng dữ liệu NGÀNH ĐÀO TẠO:
Mã ngành
Tên ngành
01
Cơ khí
02
Công nghệ thông tin
CẤP ĐÀO TẠO (Mã cấp đào tạo, Tên cấp đào tạo)
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ràng buộc toàn vẹn
Mã cấp đào tạo (K)
Text
2
Len()=2
Tên cấp đào tạo
Text
10
In [Đại học, Cao đẳng, Trung cấp]
Mã cấp đào tạo: 2 kí tự là viết tắt của cấp đào tạo.
Tên cấp đào tạo ít hơn 10 kí tự nên ta chọn chiều dài tối đa là 10.
Ví dụ về bảng dữ liệu CẤP ĐÀO TẠO:
Mã cấp đào tạo
Tên cấp đào tạo
ĐH
Đại học
CĐ
Cao đẳng
TC
Trung cấp
NGÀNH ĐT – CẤP ĐT (Mã ngành, Mã cấp đào tạo)
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ràng buộc toàn vẹn
Mã ngành (K)
Text
2
Lookup(NGÀNH ĐÀO TẠO)
Mã cấp đào tạo
Text
2
Lookup(CẤP ĐÀO TẠO)
Ví dụ về bảng dữ liệu NGÀNH ĐT – CẤP ĐT:
Mã ngành
Mã cấp đào tạo
01
ĐH
01
CĐ
02
TC
KHUNG CTĐT (Mã môn học, Mã ngành, Số tiết lý thuyết, Số tiết bài tập, Số tiết thảo luận, Số tiết thực hành)
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ràng buộc toàn vẹn
Mã môn học (K)
Text
5
Lookup (MÔN HỌC)
Mã ngành (K)
Text
2
Lookup (NGÀNH ĐÀO TẠO)
Số tiết lý thuyết
Number
Byte
(1)
Số tiết bài tập
Number
Byte
(1)
Số tiết thảo luận
Number
Byte
(1)
Số tiết thực hành
Number
Byte
(1)
(1) ∀t∈ KHUNG CTĐT: t.Số tiết lý thuyết + t.Số tiết bài tập + t.Số tiết thảo luận + t.Số tiết thực hành = Số tín chỉ * 15 với trường Số tín chỉ lấy từ bảng MÔN HỌC qua khóa ngoại Mã môn học.
Ví dụ về bảng dữ liệu KHUNG CTĐT:
Mã
môn học
Mã ngành
Số tiết
lý thuyết
Số tiết
bài tập
Số tiết
thảo luận
Số tiết
thực hành
75316
13
15
5
10
0
75812
13
30
5
10
0
75871
13
25
10
10
0
ĐIỂM (Mã sinh viên, Mã môn học, Điểm kiểm tra, Điểm thi, Điểm thi lại)
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ràng buộc toàn vẹn
Mã sinh viên (K)
Text
8
Lookup (SINH VIÊN)
Mã môn học (K)
Text
5
Lookup (MÔN HỌC)
Điểm kiểm tra
Number
Single
>= 0.0 and <= 10.0
Điểm thi
Number
Single
>= 0.0 and <= 10.0
Điểm thi lại
Number
Single
>= 0.0 and <= 10.0
Điểm kiểm tra: điểm kiểm tra của một môn học mà sinh viên đã kiểm tra, được tính theo thang điểm 10 và có 1 chữ số thập phân, nếu điểm tròn thì chữ số sau dấu thập phân là chữ số 0.
Điểm thi: điểm thi của một môn học mà sinh viên đã thi, được tính theo thang điểm 10 và có 1 chữ số thập phân, nếu điểm tròn thì chữ số sau dấu thập phân là chữ số 0.
Điểm thi lại: điểm thi lại (nếu có) của một môn học mà sinh viên đã thi (nếu có), được tính theo thang điểm 10 và có 1 chữ số thập phân, nếu điểm tròn thì chữ số sau dấu thập phân là chữ số 0.
Ví dụ về bảng dữ liệu ĐIỂM:
Mã sinh viên
Mã môn học
Điểm kiểm tra
Điểm thi
Điểm thi lại
52131925
75357
8
7
52131925
75812
9.3
8
52131892
75386
7
3.5
3
THỜI KHÓA BIỂU (Mã môn học, Mã lịch học, Mã giảng viên, Mã phòng học, Mã tiết học, Mã ngày trong tuần)
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ràng buộc toàn vẹn
Mã môn học (K)
Text
5
Lookup (MÔN HỌC)
Mã lịch học (K)
Text
2
Lookup (LỊCH HỌC)
Mã giảng viên (K)
Text
10
Lookup (GIẢNG VIÊN)
Mã phòng học (K)
Text
7
Lookup (PHÒNG HỌC)
Mã tiết học (K)
Text
2
Lookup (TIẾT HỌC)
Mã ngày trong tuần (K)
Text
1
Lookup (NGÀY TRONG TUẦN)
Ví dụ về bảng dữ liệu THỜI KHÓA BIỂU:
Mã
môn học
Mã
lịch học
Mã
giảng viên
Mã
phòng học
Mã tiết học
Mã ngày
trong tuần
75215
02
khoinh
G6.304
01
1
75215
02
khoinh
G6.304
02
1
75316
02
thanhlh
G6.304
03
1
75316
02
thanhlh
G6.304
04
1
ĐĂNG KÝ MÔN HỌC (Mã sinh viên, Mã môn học, Lần đăng ký)
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ràng buộc toàn vẹn
Mã sinh viên (K)
Text
8
Lookup (SINH VIÊN)
Mã môn học (K)
Text
5
Lookup (MÔN HỌC)
Lần đăng ký
Text
2
In [1, 2, 3]
Lần đăng ký: trong một năm học, một sinh viên đăng ký một môn học tối đa 3 lần.
Ví dụ về bảng dữ liệu ĐĂNG KÝ MÔN HỌC:
Mã sinh viên
Mã môn học
Lần đăng ký
52131925
75215
1
52131886
75871
2
Thiết kế xử lý
Mô hình quan niệm xử lý (thông lượng):
(6) Đăng ký môn học
(5) Đăng ký môn học
(4) Đăng ký môn học
(2) Lịch học
BAN GIÁM HIỆU
(1)
PHÒNG ĐÀO TẠO
SINH VIÊN
(3) Thời khóa biểu
Mô hình tổ chức xử lý
1. Xây dựng khung chương trình đào tạo
Đầu vào: MÔN HỌC, MH – NHÓM MH, THỨ TỰ MÔN HỌC, RÀNG BUỘC MH, NGÀNH ĐÀO TẠO, CẤP ĐÀO TẠO, NGÀNH ĐT – CẤP ĐT
Đầu ra: KHUNG CTĐT
2. Lập lịch học
Đầu vào: KHUNG CTĐT
Đầu ra: LỊCH HỌC
3. Lập thời khóa biểu
Đầu vào: GIẢNG VIÊN, LỊCH HỌC, MÔN HỌC, MH – NHÓM MH, THỨ TỰ MÔN HỌC, RÀNG BUỘC MH, PHÒNG HỌC, TIẾT HỌC, NGÀY TRONG TUẦN
Đầu ra: THỜI KHÓA BIỂU
4. Đăng ký môn học
Đầu vào: THỜI KHÓA BIỂU, ĐIỂM, SINH VIÊN
Đầu ra: ĐĂNG KÝ MÔN HỌC
5. Chỉnh sửa môn học
Đầu vào: ĐĂNG KÝ MÔN HỌC, THỜI KHÓA BIỂU
Đầu ra: ĐĂNG KÝ MÔN HỌC
6. Hủy môn học
Đầu vào: ĐĂNG KÝ MÔN HỌC
Đầu ra: ĐĂNG KÝ MÔN HỌC
Mô hình vật lý xử lý
a) Xác định bảng công việc của bài toán Quản lý đăng lý môn học:
STT
TÊN CÔNG VIỆC
NGƯỜI THỰC HIỆN
PHƯƠNG THỨC
TẦN SUẤT
CHU KỲ
1
Xây dựng khung chương trình đào tạo
Ban Giám hiệu
Thủ công
1 lần/năm
1 năm
2
Lập lịch học
Ban Giám hiệu
Thủ công
1 lần/năm
1 năm
3
Lập thời khóa biểu
Phòng Đào tạo
Tự động
1 lần/học kỳ
1 học kỳ
4
Đăng ký môn học
Sinh viên
Thủ công
1 lần/học kỳ
1 học kỳ
5
Chỉnh sửa môn học
Sinh viên
Thủ công
1 lần/học kỳ
1 học kỳ
6
Hủy môn học
Sinh viên
Thủ công
1 lần/học kỳ
1 học kỳ
b) Xây dựng các IPO Chart:
IPO CHART Số: 01
Modun: Lập thời khóa biểu Ngày: dd/mm/yyyy
Hệ thống: QUẢN LÝ ĐĂNG KÝ MÔN HỌC Người lập: Phòng Đào tạo
Mục tiêu: Lập thời khóa biểu cho sinh viên theo học kỳ
Vào: GIẢNG VIÊN, LỊCH HỌC, MÔN HỌC, MH – NHÓM MH, THỨ TỰ MÔN HỌC, RÀNG BUỘC MH, PHÒNG HỌC, TIẾT HỌC, NGÀY TRONG TUẦN
Ra: THỜI KHÓA BIỂU
PHÒNG HỌC (Mã phòng học, Số phòng, Giảng đường)
TIẾT HỌC (Mã tiết học, Giờ bắt đầu)
NGÀY TRONG TUẦN (Mã ngày trong tuần, Tên ngày trong tuần)
GIẢNG VIÊN (Mã giảng viên, Họ tên giảng viên)
LỊCH HỌC (Mã lịch học, Khóa, Học kỳ, Đợt, Ngày bắt đầu, Ngày kết thúc)
MÔN HỌC (Mã môn học, Tên môn học, Số tín chỉ)
MH – NHÓM MH (Mã môn học, Tên nhóm môn học)
THỨ TỰ MÔN HỌC (Mã môn học 1, Mã môn học 2, Mã ràng buộc MH)
RÀNG BUỘC MH (Mã ràng buộc MH, Tên ràng buộc MH)
THỜI KHÓA BIỂU (Mã môn học, Mã lịch học, Mã giảng viên, Mã phòng học, Mã tiết học, Mã ngày trong tuần)
Xử lý:
- Kết nối MÔN HỌC với MH – NHÓM MH theo Mã môn học thành TAM1(Mã môn học, Tên nhóm môn học, Tên môn học, Số tín chỉ).
- Kết nối THỨ TỰ MÔN HỌC với RÀNG BUỘC MH theo Mã loại ràng buộc thành TAM2(Mã môn học 1, Mã môn học 2, Mã loại ràng buộc, Tên loại ràng buộc).
- Kết nối TAM1 và TAM2 theo TAM1.Mã môn học = TAM2.Mã môn học 1 thành TAM3.
- Chiếu TAM3 lên (Mã môn học, Tên nhóm môn học) thành TAM4.
- Gộp nhóm TAM4 theo Tên nhóm môn học rồi chọn ngẫu nhiên một phòng học Random(Mã phòng học) từ PHÒNG HỌC cho mỗi nhóm trong TAM4 thành TAM5.
- Tích Đề các GIẢNG VIÊN với TAM5 thành TAM6.
- Tích Đề các TAM6 với LỊCH HỌC thành TAM7.
- Tích Đề các TAM7 với TIẾT HỌC thành TAM8.
- Tích Đề các TAM8 với NGÀY TRONG TUẦN thành TAM9.
- Chiếu TAM9 lên (Mã môn học, Mã lịch học, Mã giảng viên, Mã phòng học, Mã tiết học, Mã ngày trong tuần) thành TAM10.
- Đổi tên TAM10 thành THỜI KHÓA BIỂU.