Đề tài Quản lý dịch vụ và phân phối nước khoáng Việt Đức

Mọi người trong cuộc sống luôn gặp phải các vấn đề cần giải quyết. Vấn đề có thể dễ mà cũng có thể phức tạp, khó khăn. Để có thể giải quyết vấn đề, chúng ta cần tìm ra các lời giải thích hợp nhất như mục tiêu mong muốn dựa trên khả năng cũng như hạn chế của chúng ta. Quá trình này còn gọi là quá trình phân tích. Tương tự như trên, khi quyết định áp dụng tin học cho một việc nào đó, ta cần phải suy nghĩ tìm các phương án thích hợp với khả năng cũng như hạn chế của chúng ta. Điều này có nghĩa ta đang phân tích một áp dụng tin học. Phân tích một áp dụng tin học là một nghiên cứu gồm: - Nghiên cứu vấn đề mà giới hạn của nó đã được xác định. - Lựa chọn các lời giải. - Và phát triển các lời giải dựa trên cơ sở của công cụ xử lý trên máy tính điện tử. Dựa vào lý thuyết đã học được, Nhóm 9 xin trình bày chuyên đề : (---------------------------------------). Trong quá trình làm việc, chắc chắn không tránh được những sai sót, mong thầy và các bạn góp ý để chuyên đề của Nhóm được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn.

doc27 trang | Chia sẻ: ngtr9097 | Lượt xem: 1949 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Quản lý dịch vụ và phân phối nước khoáng Việt Đức, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC Lời nói đầu Trang 2 I. Giới thiệu tổng quan Trang 3 II. Phân tích thiết kế thành phần dữ liệu Trang 3 II.1 Các quy trình hoạt động ở mức quan niệm Trang 3 II.2 Mô tả các thực thể Trang 5 II.3 Mô hình thực thể kết hợp (mức quan niệm) Trang 8 II.4 Mô hình quan hệ Trang 10 II.5 Cài đặt mô hình dữ liệu mức vật lý Trang 11 III. Phân tích thiết kế thành phần xử lý Trang 12 III.1 Tổng quan hệ thống (tựa Merise) Trang 12 III.2 Mô hình xử lý chi tiết Trang 13 III.2.1 Lập hợp đồng Trang 13 III.2.1.a Theo mô hình DFD Trang 13 III.2.1.b Theo mô hình Merise Trang 14 III.2.2 Quản lý đặt hàng qua điện thoại Trang 14 III.2.2.a Theo mô hình DFD Trang 14 III.2.2 Quản lý đặt hàng qua điện thoại Trang 15 III.2.2.a Theo mô hình DFD Trang 15 III.2.2.b Theo mô hình Merise Trang 15 III.2.3 Quản lý giao hàng Trang 16 III.2.3.a Theo mô hình DFD Trang 16 III.2.3.b Theo mô hình Merise Trang 17 III.2.4 Thống kê Trang 18 III.2.4.a Theo mô hình DFD Trang 18 III.2.4.b Theo mô hình Merise Trang 19 IV. Giao diện Trang 20 IV.1 Màn hình chính Trang 20 IV.2 Màn hình đăng nhập Trang 20 IV.3 Màn hình hiệu chỉnh thành viên Trang 21 IV.4 Màn hình đăng ký thành viên Trang 21 IV.5 Màn hình quản lý hợp đồng Trang 22 IV.6 Màn hình quản lý chi tiết hợp đồng Trang 22 IV.7 Màn hình quản lý đơn đặt hàng Trang 23 IV.8 Màn hình quản lý chi tiết đơn đặt hàng Trang 23 IV.9 Màn hình quản lý đợt giao hàng Trang 24 IV.10 Màn hình quản lý phiếu giao hàng Trang 24 IV.11 Màn hình loại khách hàng Trang 25 IV.12 Màn hình công nợ khách hàng Trang 25 IV.13 Màn hình quản lý nước khoáng Trang 26 LỜI NÓI ĐẦU Mọi người trong cuộc sống luôn gặp phải các vấn đề cần giải quyết. Vấn đề có thể dễ mà cũng có thể phức tạp, khó khăn. Để có thể giải quyết vấn đề, chúng ta cần tìm ra các lời giải thích hợp nhất như mục tiêu mong muốn dựa trên khả năng cũng như hạn chế của chúng ta. Quá trình này còn gọi là quá trình phân tích. Tương tự như trên, khi quyết định áp dụng tin học cho một việc nào đó, ta cần phải suy nghĩ tìm các phương án thích hợp với khả năng cũng như hạn chế của chúng ta. Điều này có nghĩa ta đang phân tích một áp dụng tin học. Phân tích một áp dụng tin học là một nghiên cứu gồm: - Nghiên cứu vấn đề mà giới hạn của nó đã được xác định. - Lựa chọn các lời giải. - Và phát triển các lời giải dựa trên cơ sở của công cụ xử lý trên máy tính điện tử. Dựa vào lý thuyết đã học được, Nhóm 9 xin trình bày chuyên đề : (---------------------------------------). Trong quá trình làm việc, chắc chắn không tránh được những sai sót, mong thầy và các bạn góp ý để chuyên đề của Nhóm được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn. I. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN : Ngày nay khi xã hội phát triển thì nhu cầu về lương thực thực phẩm ngày càng cao. Đặt biệt là vấn đề nước sạch ngày càng được chú trọng. Nắm bắt được những vấn đề đó, nhiều công ty nước khoáng đã ra đời và nước khoáng Bali là một trong những nhà phân phối đó. Để làm tăng hiệu quả trong kinh doanh cũng như để dễ dàng cho việc quản lý và đáp ứng nhu cầu của khách hàng thì một hệ thống quản lý, hỗ trợ làm việc từ khâu lập hợp đồng cho đến quản lý giao hàng là một tất yếu, và đó cũng chính là mục tiêu của đề tài. II.PHÂN TÍCH THIẾT KẾ THÀNH PHẦN DỮ LIỆU II.1 Các quy trình hoạt động ở mức quan niệm: Lập hợp đồng: Công ty sẽ lặp hợp đồng với các khách hàng là các cá nhân hay tổ chức có nhu cầu nhận hàng mang tính chất đều đặn (hàng tuần,nửa tháng hay hàng tháng). Khách hàng có thể gọi điện thoại đến trung tâm dịch vụ khách hàng và công ty sẽ ký hợp đồng với khách hàng (cá nhân hay người đại diện tổ chức). Thông tin trong hợp đồng bao gồm: - Thông tin liên quan đến việc giao hay lắp đặt hàng: Tổ chức (hay cá nhân), người liên hệ, địa chỉ, quận/tp, điện thoại, tuyến (thông tin về tuyến do công ty tự thêm dựa trên địa chỉ của khách hàng và các tuyến phân phối hiện nay của công ty). - Thông tin về sản phẩm giao (nếu có) kèm với giá bán theo sản phẩm. Ngoài ra một số sản phẩm sẽ yêu cầu thêm tiền kí quỹ (vỏ bình) cho sản phẩm đó. Lưu ý thời gian giao hàng (hàng tuần,nửa tháng hay hàng tháng) và bắt đầu giao của các sản phẩm trong hợp đồng có thể khác nhau. Quản lý đặt hàng qua điện thoại: Ngoài những khách hàng thường xuyên, công ty còn nhận các đơn đặt hàng đột xuất qua điện thoại (có thể bao gồm cả những khách hàng đã ký hợp dồng với công ty). Thông tin về một đơn đặt hàng bao gồm: - Thông tin liên quan đến việc giao hay lắp đặt hàng: Tưong tự như hợp đồng. - Thông tin về sản phẩm giao: Tương tự như hợp đồng chỉ khác biệt là chỉ giao hàng một lần. Quản lý giao hàng: Dựa trên các hợp đồng đã ký và các đơn đặt hàng đột xuất,công ty sẽ phân phối sản phẩm đến các khách hàng vào đúng ngày yêu cầu.Khi gao hàng xong công ty sẽ cấp cho khách hàng một phiếu gia hàng bao gồm các thông tin như: Tên khách hàng, số phiếu, tuyến đường, ngày giao hàng, địa chỉ giao hàng, nhân viên giao hàng, tiền hàng, tiền thuế GTGT (đối với tổ chức), tiền ký quỹ vỏ bình (nếu có), tổng số tiền. Mỗi đợt giao hàng có thể giao nhiều sản phẩm bao gồm tên mặt hàng, mã số, số lượng, đơn giá (được quy định trong hợp đồng), số tiền. Ngoài ra, còn bao gồm một số thông tin khác như: - Thông tin liên quan đến mượn trả và ký quỹ: Số lượng đang mượn, số lượng giao, số lượng thu hồi, tổng cộng (lưu ý trong trường hợp khách hàng chưa xử dụng hết số bình giao lần trước. Như vậy có thể khách hàng phải ký quỹ thêm vỏ bình. Tiền thu khách hàng: - Đối với khách hàng là cá nhân: Bắt buộc thu tất cả các khoảng tiền phiếu giao hàng ngay khi giao. - Đối với khách hàng là tổ chức: Thu theo hình thức gối đầu. Giao lần sau thu tiền hàng lần trước. Lưu ý là luôn phải thu đầy đủ các tiền ký quỹ vỏ bình (nếu có) khi giao. Lưu ý đối với tổ chức sẽ tính thêm tiền thuế GTGT 10% trên tổng trị giá tiền hàng. Thống kê: - Thống kê doanh thu của công ty Bali theo tháng, quý, năm. - Thống kê các sản phẩm bán chạy nhất theo khu vực, thời điểm. II.2 Mô tả các thực thể: NƯỚC KHOÁNG STT Thuộc tính Kiểu Giải thích Chiều dài Loại giá trị Miền giá trị Ghi chú 1 MaNuocKhoang Text Mã nước khoáng 20 B NK_+„„ 2 TenSanPham Text Tên sản phẩm 20 B 3 DungTich Number Dung tích K Đơn vị là lit 4 TienKyQuy Number Tiền ký quỹ K 5 Gia Number Giá K ĐONDATHANG STT Thuộc tính Kiểu Giải thích Chiều dài Loại giá trị Miền giá trị Ghi chú 1 MaDonDatHang Text Mã đơn đặt hàng 20 B 2 NgayLap Date Ngày lập K 3 NguoiLap Text Người lập 50 K HOPDONG STT Thuộc tính Kiểu Giải thích Chiều dài Loại giá trị Miền giá trị Ghi chú 1 MaHopDong Text Mã hợp đồng 20 B NK_+„„ 2 MaKhachHang Text Mã khách hàng 20 B 3 NgayLap Date Ngày lập K 4 NguoiLap Text Người lập 50 K 5 SoTienBoiThuong Number Số tiền bồi thường K 6 TinhTrang Yes/No Tình trạng K Yes/No MATHANG STT Thuộc tính Kiểu Giải thích Chiều dài Loại giá trị Miền giá trị Ghi chú 1 Mamh Text Mã mặt hàng 20 B 2 Gianhap Number Giá nhập K 3 Seri Text Số Seri 20 B 4 Tenmathang Text Tên mặt hàng 20 B DOTGIAOHANG STT Thuộc tính Kiểu Giải thích Chiều dài Loại giá trị Miền giá trị Ghi chú 1 MaDotGiaoHang AutoNumber Mã đợt giao hàng B 2 MaChungTu Number Mã chứng từ B 3 TienHang Number Tiền hàng K 4 TienThue Number Tiền thuế K KHACHHANG STT Thuộc tính Kiểu Giải thích Chiều dài Loại giá trị Miền giá trị Ghi chú 1 MaKhachHang Text Mã khách hàng 50 B 2 MaLoaiKhachHang Text Mã loại khách hàng 20 K “1“,“2“ 3 NguoiDaidien Text Người đại diện 50 B 4 Diachi Text Địa chỉ 20 B 5 Dienthoai Text Điện thoại 20 B 6 Tuyen Text Tuyến 50 B PHIEUGIAOHANG STT Thuộc tính Kiểu Giải thích Chiều dài Loại giá trị Miền giá trị Ghi chú 1 MaPhieu GiaoHang Autonumber Mã phiếu giao hàng B 2 MaDotGiaoHang Number Mã đợt giao hàng B 3 NguoiGiao Hang Text Người giao hàng 50 B 4 NgayGiao Date Ngày giao K 5 TienKyQuy Number Tiền ký quỹ K 6 TinhTrang Thanh Toan Yes/No Tình trạng thanh toán K CONGNOKHACHHANG STT Thuộc tính Kiểu Giải thích Chiều dài Loại giá trị Miền giá trị Ghi chú 1 MaCongNo char Mã công nợ B 2 MaHopDong char Mã hợp đồng 20 B 3 Masanpham char Mã sản phẩm 20 B 4 Soluong nchar Số lượng K 5 TienKyQuy money Tiền ký quỹ K DOANHTHU STT Thuộc tính Kiểu Giải thích Chiều dài Loại giá trị Miền giá trị Ghi chú 1 Nam Number Năm K 2 Thang Number Tháng K 3 SoTien Number Số tiền K II.3 Mô hình thực thể kết hợp (mức quan niệm): MaNuocKhoang TenSanPham DungTich TienKyQuy Gia CT-DDH ĐƠN ĐẶT HÀNG DonDatHang NgayLap NguoiLap NƯỚC KHOÁNG (1,n) (0,n) Nam Thang SoTien (1,1) (1,1) DOANH THU KHACHHANG Của Của Cho Của (0,n) MaDotGiaoHang MaChungTu TienHang (1,1) Cho ĐỢT GIAO HÀNG MaKhachHang MaLoaiKhachHang NguoiDaiDien DiaChi (1,1) (1,1) MaPhieuGiaoHang MaDotGiaoHang NguoiGiaoHang NgayGiao TienKyQuy PHIẾU GIAO HÀNG MaCongNo MaHopDong MaSanPham SoLuong TienKyQuy CÔNG NỢ KHÁCH HÀNG Của HỢP ĐỒNG Của KHÁCH HÀNG (1,n) (1,1) (1,1) (1,1) (1,1) Của (1,n) MaMatHang GiaNhap Seri TenMatHang (1,1) CT-DDH MẶT HÀNG (1,n) (0,n) MaNuocKhoang TenSanPham DungTich TienKyQuy Gia NƯỚC KHOÁNG (1,1) (1,1) II.4 Mô hình quan hệ : DonDatHang (MaDonDatHang, Ngaylap, Nguoilap) HopDong (MahopDong, MaKhachHang, Ngaylap, Nguoilap, SoTienBoiThuong, TinhTrang) KhachHang (MaKhachHang, MaLoaiKhachHang, NguoiDaiDien, DiaChi, DienThoai, Tuyen) DotGiaoHang (MaDotGiaoHang, MaChungTu, TienHang) PhieuGiaoHang (MaPhieuGiaoHang, MaDotGiaoHang, NguoiGiaoHang, NgayGiao, TienKyQuy, TinhTrangThanhToan) NuocKhoang (MaNuocKhoang, TenSaPham, DungTich, TienKyQuy, Gia) DoanhThu (Thang, Nam, SoTien) CongNoKhachHang(MaCongNo, MaHopDong, MaSanPham, SoLuong, TienKyQuy) ChiTietDonHang(MaDonDatHang, MaNuocKhoang, SoLuong, NgayGiao) MatHang(MaMatHang, GiaNhap, SeRi, TenMatHang) II.5 Cài Đặt mô hình dữ liệu mức vật lý III. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ THÀNH PHẦN XỬ LÝ III.1 Tổng quan hệ thống (tựa Merise) Phiếu giao hàng Lập hợp đồng Quản lý giao hàng Thống kê Quản lý đặt hàng qua điện thoại Nhân viên Khách hàng Hợp đồng Thông tin hợp đồng Hợp đồng Thông tin thanh toán Phiếu giao hàng Thông tin đơn đặt hàng Đơn đặt hàng Yêu cầu thống kê Thông tin thống kê III.2 Mô hình xử lý chi tiết III.2.1 Lập hợp đồng III.2.1.a Theo mô hình DFD Tự động Thủ công Nhân viên kế toán Nhân viên lập hợp đồng Nhân viên kế toán Nhân viên lập hợp đồng Hợp đồng Lưu nội dung hợp đồng 2 Tính toán công nợ khách hàng 3.1 Lưu công nợ 3.3 So khớp hợp đồng 3.2 Ghi nhận thông tin hợp đồng 1 Hợp đồng Chi tiết hợp đồng Khách hàng Khách hàng Thông tin hợp đồng Công nợ khách hàng Hợp đồng Thông tin hợp đồng tương ứng III.2.1.b Theo mô hình Merise Giao hợp đồng cho khách hàng Ghi nhận thông tin Ghi nhận hợp đồng Hợp đồng Hợp đồng Sản phẩm Kiểm tra với mã hợp đồng Ghi nhận công nợ khách hàng Hợp đồng Khách hàng Chi tiết hợp đồng Hợp đồng Kết thúc quá trình lập hợp đồng Công nợ khách hàng Khách hàng Nhân viên kế toán Nhân viên giao hàng III.2.2 Quản lý đặt hàng qua điện thoại III.2.2.a Theo mô hình DFD Tự động Thủ công Nhân viên kế toán Nhân viên tiếp nhận Nhân viên kế toán Nhân viên tiếp nhận Đơn đặt hàng Chi tiết đơn đặt hàng Ghi nhận thông tin đơn đặt hàng 1 Đơn đặt hàng Khách hàng Khách hàng Thông tin đơn đặt hàng Lưu nội dung đơn đặt hàng 2 III.2.2.b Theo mô hình Merise Yêu cầu lập Đơn đặt hàng Đơn đặt hàng Kết thúc quá trình lập đơn đặt hàng Ghi biên nhận đơn đặt hàng Ghi nhận chi tiết đơn đặt hàng Đơn đặt hàng Chi tiết đơn đặt hàng Khách hàng Nước khoáng Khách hàng Nhân viên kế toán Nhân viên tiếp tân III.2.3 Quản lý giao hàng III.2.3.a Theo mô hình DFD Tự động Thủ công Nhân viên kế toán Nhân viên giao hàng Nhân viên kế toán Nhân viên giao hàng Lên lịch giao hàng 2.1 Kiểm tra loại chứng từ 1 Thông tin đợt giao hàng Lưu đợt giao hàng 2.2 Đợt giao hàng So khớp đợt giao hàng 3.1 Thông tin chứng từ Lưu phiếu giao hàng 3.2 Doanh thu Tiếp nhận phiếu giao hàng 4 Thông tin đợt giao hàng Phiếu giao hàng Ghi nhận công nợ 6.2 Công nợ khách hàng Ghi nhận doanh thu 7.2 Tính toán doanh thu 7.1 Tính toán công nợ khách hàng 6.1 Ghi nhận phiếu giao hàng 5 Phiếu giao hàng Thông tin công nợ Thông tin doanh thu Thông tin phiếu giao hàng Thông tin phiếu giao hàng Khách hàng Phiếu giao hàng Thông tin giao hàng Kiểm tra loại chứng từ Hợp đồng Đơn đặt hàng Đinh kỳ hằng ngày Chứng từ Hợp đồng Kiểm tra tình trạng chứng từ Kết thúc Còn hiêu lực Chứng từ Khớp mã chứng từ Ghi nhận thông tin giao hàng Chi tiết chứng từ Đợt giao hàng Thông tin sẵn sàng Khớp mã đợt giao hàng Ghi nhận thông tin phiếu giao hàng Khách hàng Đợt giao hàng Phiếu giao hàng Phiếu giao hàng Tiếp nhận phiếu giao hàng Kiểm tra lại phiếu giao hàng Ghi nhận thông tin phiếu giao hàng Ghi nhận thông tin phiếu giao hàng Giao phiếu giao hàng Phiếu giao hàng Phiếu giao hàng Khớp mã khách hàng Ghi nhận công nợ khách hàng Công nợ khách hàng Tính toán doanh thu Xử lý xong Khách hàng Nhân viên kế toán Nhân viên giao hàng Thanh toán phiếu giao hàng III.2.3.b Theo mô hình Merise III.2.4 Thống kê III.2.4.a Theo mô hình DFD Tự động Thủ công Nhân viên kế toán Nhân viên kế toán Kiểm tra loại thống kê 1 Lập báo cáo doanh thu 2 Lập báo cáo sản phẩm 3.1 Phiếu giao hàng Công nợ khách hàng Doanh thu [Yêu cầu thống kê sản phẩm] Nhân viên quản lý Thông tin báo cáo sản phẩm Thông tin báo cáo doanh thu III.2.4.b Theo mô hình Merise Yêu cầu thống kê Kiểm tra loại thống kê Doanh thu Sản phẩm Nhân viên muốn thống kê theo doanh thu Nhân viên muốn thống kê theo sản phẩm Lập bản thống kê doanh thu Định kì tháng, quý, năm. Yêu cầu thống kê thêo doanh thu định kì đã giải quyết Lập bản thống kê sản phẩm Công nợ khách hàng Phiếu giao hàng Doanh thu In bảng thống kê Báo cáo thống kê doanh thu In bảng thống kê Báo cáo thống kê sản phẩm Yêu cầu thống kê sản phẩm theo khu vực, thời điem đã giải quyết. Nhân viên kế toán Nhân viên quản lý IV. GIAO DIỆN Các màn hình được thiết kế dưới dạng mô tả. IV.1 Màn hình chính IV.2 Màn hình đăng nhập IV.3 Màn hình hiệu chỉnh thành viên IV.4 Màn hình đăng ký thành viên IV.5 Màn hình quản lý hợp đồng IV.6 Màn hình quản lý chi tiết hợp đồng IV.7 Màn hình quản lý đơn đặt hàng IV.8 Màn hình quản lý chi tiết đơn đặt hàng IV.9 Màn hình quản lý đợt giao hàng IV.10 Màn hình quản lý phiếu giao hàng IV.11 Màn hình loại khách hàng IV.12 Màn hình công nợ khách hàng IV.13 Màn hình quản lý nước khoáng IV.14 Màn hình báo biểu