Đề tài Quản lý hoạt động của thành viên đội sales

Từ xa xưa, tập quán kinh doanh truyền thống đã được hình thành và lưu truyền rộng rãi khắp mọi miền đất nước. Có thể thấy rõ điều đó thông qua hoạt động thương mại tại các chợ nhỏ lẻ với hàng trăm, hàng nghìn hàng hóa phục vụ nhu cầu đa dạng của con người. Tại đó, ta bắt gặp sự rối rắm trong việc quản lí các đại lý, nhân viên. Thêm một vấn đề nữa, nếu phải cùng một lúc quản lí nhiều cộng tác viên thì các hoạt động trên sẽ càng gặp nhiều trắc trở hơn. Ngày nay, với việc ứng dụng tiến bộ khoa học – kĩ thuật vào thực tế, đặc biệt là công nghệ thông tin, tất cả các hoạt động trong cuộc sống dường như diễn ra đơn giản hơn với những cú click chuột nhưng vẫn đảm bảo được chất lượng và hiệu quả công việc. Không những thế, chi phí quản lí cũng đã được tiết giảm rất nhiều góp phần nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp. Lối tư duy ấy được thể hiện rõ qua hoạt động kinh doanh hiện đại, ngày nay, các doanh nghiệp bất kể lớn, vừa hay nhỏ đều đang có xu hướng tận dụng tối đa những tiện ích mà công nghệ thông tin mang lại. Với những lí do ấy, tôi quyết định thực hiện đề tài Quản lí thành viên đội sales. Tôi hi vọng rằng, dùng Microsoft Access để thiết kế một cơ sở dữ liệu đáp ứng nhu cầu kiểm tra hoạt động cũng như quản lý chặt chẽ hơn các thành viên này. Từ đó, quản lí được tiền lương cũng như đưa ra những phương hướng hoạt động chính xác hơn nữa để khuyến khích cũng như giúp các thành viên phát triển kỹ năng hơn.

pdf19 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1898 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Quản lý hoạt động của thành viên đội sales, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tin Học Quản Lý TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ LUẬT KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH LỚP K09407A-B Đề tài: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA THÀNH VIÊN ĐỘI SALES GVHD: LÊ HẢI NAM THỰC HIỆN: ĐẶNG NGỌC MAI PHƯƠNG K09407A 1298 ĐÀO NGỌC THỊNH K09407A 1320 LÊ VĂN THƯƠNG K09407B 1455 1 Tin Học Quản Lý MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................................. 3 CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG ........................................................................... 3 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH YÊU CẦU ĐỘI SALES .......................................................... 4 CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU ........................................................................ 7 CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU CỤ THỂ....................................................... 9 CHƯƠNG 5: MỘT SỐ DỮ LIỆU THÔNG TIN XUẤT THEO YÊU CẦU NGHIỆP VỤ CỦA HOẠT ĐỘNG ĐỘI SALES ................................................................ 13 2 Tin Học Quản Lý LỜI MỞ ĐẦU Từ xa xưa, tập quán kinh doanh truyền thống đã được hình thành và lưu truyền rộng rãi khắp mọi miền đất nước. Có thể thấy rõ điều đó thông qua hoạt động thương mại tại các chợ nhỏ lẻ với hàng trăm, hàng nghìn hàng hóa phục vụ nhu cầu đa dạng của con người. Tại đó, ta bắt gặp sự rối rắm trong việc quản lí các đại lý, nhân viên. Thêm một vấn đề nữa, nếu phải cùng một lúc quản lí nhiều cộng tác viên thì các hoạt động trên sẽ càng gặp nhiều trắc trở hơn. Ngày nay, với việc ứng dụng tiến bộ khoa học – kĩ thuật vào thực tế, đặc biệt là công nghệ thông tin, tất cả các hoạt động trong cuộc sống dường như diễn ra đơn giản hơn với những cú click chuột nhưng vẫn đảm bảo được chất lượng và hiệu quả công việc. Không những thế, chi phí quản lí cũng đã được tiết giảm rất nhiều góp phần nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp. Lối tư duy ấy được thể hiện rõ qua hoạt động kinh doanh hiện đại, ngày nay, các doanh nghiệp bất kể lớn, vừa hay nhỏ đều đang có xu hướng tận dụng tối đa những tiện ích mà công nghệ thông tin mang lại. Với những lí do ấy, tôi quyết định thực hiện đề tài Quản lí thành viên đội sales. Tôi hi vọng rằng, dùng Microsoft Access để thiết kế một cơ sở dữ liệu đáp ứng nhu cầu kiểm tra hoạt động cũng như quản lý chặt chẽ hơn các thành viên này. Từ đó, quản lí được tiền lương cũng như đưa ra những phương hướng hoạt động chính xác hơn nữa để khuyến khích cũng như giúp các thành viên phát triển kỹ năng hơn. CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG  MỤC TIÊU : 3 Tin Học Quản Lý - Tham khảo và phân tích các ưu khuyết điểm các cơ sở dữ liệu đã được thiết kế trước đó để tạo một cơ sở dữ liệu phù hợp hơn - Đáp ứng đúng yêu cầu thực tiễn hoạt động của đội Sales  KẾT QUẢ KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG : Sau khi khảo sát hiện trạng, tôi nhận thấy rằng, nhìn chung có những vấn đề cơ bản mà đề tài tôi cần giải quyết khi thiết kế một cơ sở dữ liệu. Cụ thể: - Quản lí thông tin của thành viên đội Sales - Quản lí thông tin của chương trình hoạt động - Quản lí quá trình, hiệu quả làm việc của thành viên - Quản lí thông tin chi tiết hoạt đông của các chương trình - Quản lí điểm của thành viên CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH YÊU CẦU CỦA ĐỘI SALES  Yêu cầu cơ sở dữ liệu đáp ứng Các yêu cầu này xuất phát từ quá trình hoạt động, các nghiệp vụ báo cáo của đội sales cũng như của BĐH forum quantrikinhdoanh.info 4 Tin Học Quản Lý  Yêu cầu về xử lý - Thông tin về thành viên như họ và tên, ngày sinh, giới tính, ngành học. - Thông tin về chương trình như tên chương trình, người tổ chức, đặc điểm. - Thông tin về các khoa có thành viên tham gia vào Đội Sales - Chương trình nào được tham gia nhiều nhất. - Tổng kết điểm hoạt động mỗi thành viên để báo cáo khen thưởng. - Quản lý thành viên chưa hoạt động tích cực. a) Yêu cầu về quản lý nhân sự - Lập danh sách toàn bộ thành viên tham gia đội Sales gồm những thông tin như: họ và tên,MSSV, ngày sinh, giới tính, khoa học, chức vụ. - Mỗi nhân viên khi tham gia đều có mã chức vụ, mã vai trò trong từng chương trình để tiện cho việc tính điểm tổng kết. MA CV TN PN1 PN2 TK TV TÊN CV Trưởng nhóm Phó nhóm 1 Phó nhóm 2 Thư ký Thành viên a) Yêu cầu quản lý chi tiết tổng điểm xếp loại: MA VAI TRÒ TÊN VAI TRÒ ĐIỂM TBTC Trưởng ban tổ chức 20 PBTC Phó ban tổ chức 15 HC Hậu cần 10 TG Tham gia 5 b) Yêu cầu quản lý chương trình - Lập danh sách các chương trình đã tổ chức. - Quản lý các thông tin như tên chương trình, người tổ chức, địa điểm tổ chức. - Chương trình được sự quan tâm nhiều nhất. MA CT TÊN CHƯƠNG TRÌNH NGƯỜI TỔ CHỨC BS Bán sách cho K9 và K10 Thiệt TLAV Bán tài liệu anh văn cho các trường Nhâm thuộc khu vực làng ĐHQG TPHCM 5 Tin Học Quản Lý MAR Marketing chương trình cho forum Duy HOA Bán hoa dịp lễ 8/3 Thiệt KNKD Khởi nghiệp kinh doanh Trang TOUR Tổ chức tour du lịch cho thành viên Kiều Anh TRAIN Tập huấn kỹ năng cho thành viên Khánh c) Yêu cầu quản lý điểm xếp loại Điểm Dưới 20đ 20- 30 30-45 Trên 45 Xếp loại Chưa đạt Đạt Tốt Xuất sắc d) Yêu cầu từ các nghiệp vụ tổ chức và quản lý - Lập danh sách thành viên tổ chức chương trình. - Lập danh sách những thành viên chưa đạt để quan tâm hỏi han kỹ lý do, sau đó có phương hương hoạt động chính xác. - Lập danh sách các chương trình có thể thường xuyen tổ chức - Tạo các giao diện để trưởng nhóm quản lý thật tốt hoạt động của thành viên và báo cáo lên cấp trên. 6 Tin Học Quản Lý CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU 1. Cơ sở dữ liệu a. Gồm các bảng i. THANHVIEN (MSSV, HOTENLOT, TÊN, GIOITINH, NGAYSINH, MA KHOA, MA CV) Giải thích: Đây là bảng chứa thông tin cá nhân của từng thành viên, bao gồm: mã số sinh viên (MSSV), họ và tên của thành viên (TEN), giới tính (GIOITINH), ngày tháng năm sinh của thành viên (NGAYSINH) khoa mà thành viên đang học (MA KHOA), chức vụ hiện hành trong đội( MA CV) ii. CHUONGTRINH (MA CT, TEN CT, TBTC, DIADIEM) Giải thích: Đây là bảng chứa thông tin khá chi tiết về chương trình bao gồm: mã chương trình (MA CT), tên của chương trình đó (TEN CT), người viết kế hoạch và tổ chức (TBTC) và địa điểm hoạt động chương trình (DIADIEM) iii. KHOAHOC (MA KHOA, TEN KHOA) Giải thích: Đây là bảng chứa nội dung tổng quát về khoa mà thành viên đang học như tên khoa ( TEN KHOA) mã khoa(MA KHOA). iv. CHUCVU (MA CV, TEN CV) Giải thích: Đây là bảng chứa nội dung chi tiết của chức vụ bao gồm : mã chức vụ (MA CV), tên chức vụ trong đội (TEN CV) v. HOATDONG (MSSV, HOTENLOT, TEN, MA CV, MA CT, MA VT) Giải thích: Đây là bảng chứa thông tin hoạt động của từng thành viên, bao gồm: mã số sinh viên (MSSV), họ và tên của thành viên (TEN), chức vụ hiện hành trong đội( MA CV), mã chương trình tham gia (MA CT), vai trò khi tham gia chương trình đó (MA VT) vi. XEPLOAI (XEP LOẠI, DIEM) Giải thích: Đây là bảng chứa nội dung chi tiết của xếp loại bao gồm : tên vị trí xếp loại trong đội ( XEPLOAI), điểm cho phần xếp loại đó (DIEM) vii. VAITRO (MA VT, TEN VT, DIEM) Giải thích: Đây là bảng chứa nội dung chi tiết của vai trò bao gồm : mã vai trò (MA VT), tên vai trò trong chương trình (TEN VT) điểm vai trò để tổng kết (DIEM). 7 Tin Học Quản Lý Lưu ý: Các thuộc tính đồ đậm và gạch dưới là khóa chính của bảng. b. Relationship 8 Tin Học Quản Lý CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU CỤ THỂ  BẢNG THÀNH VIÊN:  BẢNG CHƯƠNG TRÌNH: 9 Tin Học Quản Lý  BẢNG CHỨC VỤ:  BẢNG HOẠT ĐỘNG CỦA THÀNH VIÊN: 10 Tin Học Quản Lý  BẢNG NHẬP LIỆU DANH SÁCH THÀNH VIÊN:  BẢNG NHẬP LIỆU DANH SÁCH CHƯƠNG TRÌNH: 11 Tin Học Quản Lý  BẢNG NHẬP LIỆU HOẠT ĐỘNG CỦA THÀNH VIÊN:  BẢNG NHẬP LIỆU VAI TRÒ CỦA MỖI CHƯƠNG TRÌNH: 12 Tin Học Quản Lý CHƯƠNG 5: MỘT SỐ DỮ LIỆU THÔNG TIN XUẤT THEO YÊU CẦU NGHIỆP VỤ CỦA HOẠT ĐỘNG ĐỘI SALES  Các dữ liệu được xuất theo query a) Delete thành viên chưa đạt 13 Tin Học Quản Lý b) Crosstab query thống kê số lượng sinh viên mỗi khoa 4. append query để bổ sung thành viên mới 14 Tin Học Quản Lý 5. Make table thành viên xuất sắc 6. Update query thưởng cho thành viên xuất sắc 15 Tin Học Quản Lý  Xuất dữ liệu theo dạng form 1. Bảng tổng kết điểm hoạt động thành viên 16 Tin Học Quản Lý 2. Tổng kết số lượng thành viên mỗi khoa 17 Tin Học Quản Lý  Xuất dữ liệu theo report: Báo cáo hoạt động đội sales trong học kỳ vừa qua: 18 Tin Học Quản Lý Điểm tổng kết; 19
Luận văn liên quan