Theo Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn quốc gia, hướng
phát triển trong thời gian tới ở nước ta là phải đi sâu vào kinh doanh nước sạch, phát
triển chuyên ngành trên cơ sở hình thành dịch vụ người bán - người quản lý và
người mua nước, để dần dần loại bỏ bao cấp trong nước sạch và cơ bản hình thành
thị trường nước sạch nông thôn trên phạm vi toàn quốc vào năm 2020. Đây chính là
hướng đi bền vững cho chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi
trường.
Tổ chức của lĩnh vực cấp nước sạch nông thôn còn phân tán, sự phối hợp
giữa các Bộ, Ngành chưa tốt. Quản lý nguồn nước và cấp nước nông thôn thuộc
trách nhiệm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Nhà nước chưa có chính sách huy động sự tham gia đóng góp của các thành phần
kinh tế để cùng với người sử dụng xây dựng công trình cấp nước sạch mà vẫn áp
dụng cách tiếp cận dựa vào cung cấp là chính.
Về pháp chế còn thiếu các quy định và hướng dẫn cụ thể để có thể quản lý tốt lĩnh
vực cấp nước sạch nông thôn.
Ngày 02/11/2009, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định 131/2009/QĐ-
TTg về một số chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công
trình cấp nước sạch nông thôn, các dự án, công trình cấp nước sạch nông thôn phục
vụ cho cộng đồng được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất
nhưng được miễn tiền sử dụng đất
93 trang |
Chia sẻ: tranhieu.10 | Lượt xem: 1849 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Quản lý khai thác dịch vụ cấp nước sinh hoạt nông thôn xã Diễn Yên, huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luận văn thạc sĩ
Hoàng Thị Thắm Lớp CH17KT
1
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 8
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................... 8
2. Mục đích của đề tài ........................................................................................... 9
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 9
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu .................................................... 9
CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ KHAI THÁC DỊCH VỤ CẤP NƯỚC
SINH HOẠT NÔNG THÔN ............................................................................ 10
1.1 Thực trạng quản lý cấp nước sinh hoạt nông thôn .................................... 10
1.1.1 Kết quả thực hiện của các địa phương và các bộ, ngành năm 2008 ........ 15
1.1.2 Đánh giá kết quả thực hiện của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
.......................................................................................................................... 17
1.2 Nhận xét và phân tích các mô hình quản lý khai thác dịch vụ cấp nước
sinh hoạt nông thôn ............................................................................................. 21
1.2.1 Mô hình tư nhân quản lý, vận hành ......................................................... 22
1.2.2 Mô hình hợp tác xã quản lý, vận hành: ................................................... 24
1.2.3 Mô hình đơn vị sự nghiệp công lập quản lý, vận hành ........................... 28
1.2.4 Mô hình doanh nghiệp quản lý, vận hành ............................................... 31
1.3 Kết luận chương 1 ......................................................................................... 34
CHƯƠNG 2: ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH QUẢN LÝ KHAI THÁC DỊCH VỤ VÀ
XÁC ĐỊNH CHI PHÍ TÀI CHÍNH PHÙ HỢP CHO DỰ ÁN CẤP NƯỚC
SINH HOẠT NÔNG THÔN ............................................................................ 36
2.1 Đề xuất mô hình quản lý khai thác dịch vụ cấp nước sinh hoạt nông thôn
............................................................................................................................... 36
2.1.1 Sơ đồ của mô hình ................................................................................... 36
2.1.2 Giới thiệu mô hình ................................................................................... 37
2.1.3 Nhận xét ................................................................................................... 39
2.2 Xác định chi phí tài chính phù hợp cho dự án cấp nước sinh hoạt nông
thôn ....................................................................................................................... 39
Luận văn thạc sĩ
Hoàng Thị Thắm Lớp CH17KT
2
2.2.1 Các nguyên tắc cơ bản về chi phí nước ................................................... 39
2.2.2 Chất lượng nước, lợi ích kinh tế và phúc lợi xã hội ................................ 43
2.2.3 Nguyên tắc định gía tiêu thụ nước sạch nông thôn ................................. 45
2.2.4 Phương pháp xác định giá tiêu thụ nước sạch ......................................... 47
2.2.5 Khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt .................................................. 50
2.2.6 Đề xuất phương pháp xác định chi phí tài chính phù hợp cho dự án cấp
nước sạch nông thôn ......................................................................................... 51
2.3 Kết luận chương 2 ......................................................................................... 57
CHƯƠNG 3: ÁP DỤNG MÔ HÌNH QUẢN LÝ VÀ XÁC ĐỊNH CHI PHÍ TÀI
CHÍNH PHÙ HỢP CHO DỰ ÁN CẤP NƯỚC SẠCH TẠI XÃ DIỄN YÊN,
HUYỆN DIỄN CHÂU, TỈNH NGHỆ AN ........................................................ 58
3.1 Giới thiệu về dự án cấp nước sạch tại xã Diễn Yên, huyện Diễn Châu
tỉnh Nghệ An ........................................................................................................ 58
3.1.1 Điều kiện tự nhiên vùng dự án ................................................................ 58
3.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội ........................................................................ 58
3.1.3 Xác định nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt ............................................... 60
3.1.4 Căn cứ thực hiện dự án ............................................................................ 62
3.1.5 Công nghệ và kỹ thuật ............................................................................. 66
3.1.6 Nghiên cứu và ứng dụng ......................................................................... 69
3.2 Mô hình quản lý khai thác dịch vụ cấp nước sạch tại xã Diễn Yên, huyện
Diễn Châu, tỉnh Nghệ An ................................................................................... 70
3.2.1 Sơ đồ của mô hình ................................................................................... 70
3.2.2 Giới thiệu mô hình ................................................................................... 70
3.2.3 Về nhân lực và tổ chức ............................................................................ 72
3.2.4 Nghiệp vụ và cơ sở vật chất .................................................................... 73
3.2.5 Quản lý và trách nhiệm vận hành dự án .................................................. 73
3.3 Xác định chi phí tài chính phù hợp cho dự án cấp nước sạch tại xã Diễn
Yên, huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An ............................................................... 75
3.3.1 Các khoản chi phí .................................................................................... 75
Luận văn thạc sĩ
Hoàng Thị Thắm Lớp CH17KT
3
3.3.2 Kế hoạch vốn tương ứng với tiến độ thực hiện đầu tư ............................ 79
3.4 Quản lý tài chính ........................................................................................... 81
3.4.1 Cơ cấu nguồn vốn của dự án ................................................................... 81
3.4.2 Kế hoạch dòng tiền mặt của dự án .......................................................... 83
3.5 Phân tích kinh tế - tài chính cho dự án cấp nước sạch sinh hoạt tại xã
Diễn Yên, huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An ...................................................... 85
3.5.1 Dòng tiền của dự án ................................................................................. 85
3.5.2 Xác định các chỉ tiêu kinh tế của dự án ................................................... 85
3.6 Kết luận chương 3 ......................................................................................... 87
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................... 88
1. Những kết quả đạt được của luận văn .......................................................... 88
2. Kiến nghị .......................................................................................................... 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 90
Luận văn thạc sĩ
Hoàng Thị Thắm Lớp CH17KT
4
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1 Hình ảnh nguồn nước mặt và nước ngầm bị ô nhiễm
Hình 1.2 Mô hình tư nhân quản lý, vận hành
Hình 1.3 Hình ảnh về mô hình cấp nước cho nông thôn tỉnh Tiền Giang
Hình 1.4 Hình ảnh về mô hình cấp nước cho nông thôn tại tỉnh Bình Thuận
Hình 1.5 Mô hình hợp tác xã quản lý, vận hành
Hình 1.6 Hình ảnh về mô hình cấp nước sạch liên xã cho nông thôn tỉnh Nam Định
Hình 1.7 Hình ảnh về mô hình cấp nước sạch cho nông thôn tỉnh Quảng Trị
Hình 1.8 Mô hình đơn vị sự nghiệp công lập quản lý, vận hành
Hình 1.9 Hình ảnh về mô hình cấp nước sạch cho nông thôn tỉnh Đắk Nông
Hình 1.10 Mô hình doanh nghiệp quản lý, vận hành
Hình 1.11 Hình ảnh về mô hình cấp nước cho nông thôn tỉnh Tiền Giang
Hình 1.12 Hình ảnh về mô hình cấp nước cho nông thôn tỉnh Phú Thọ
Hình 2.1 Mô hình đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp tư nhân quản lý, vận
hành
Hình 2.2 Các nguyên tắc cơ bản về chi phí của nước
Hình 3.1 Mô hình quản lý, khai thác dịch vụ cấp nước sạch tại xã Diễn Yên, huyện
Diễn Châu, tỉnh Nghệ An
Hình 3.2 Mô hình quản lý, khai thác dịch vụ cấp nước sạch tái cơ cấu tại xã Diễn
Yên, huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An
Luận văn thạc sĩ
Hoàng Thị Thắm Lớp CH17KT
5
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Xác định giá thành toàn bộ của nước sạch
Bảng 2.2: Khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt cho nông thôn
Bảng 3.1: Danh sách các tập thể đăng ký tham gia dự án
Bảng 3.2: Danh sách hộ gia đình đăng ký tham gia dự án
Bảng 3.3: Dự báo tổng nhu cầu dùng nước
Bảng 3.4: Kết quả kiểm định mẫu nước thô kênh N1
Bảng 3.5: Cơ cấu tổ chức và nhân lực Trung tâm Nước SH&VSMTNT tỉnh
Bảng 3.6: Tổng hợp chi phí khấu hao
Bảng 3.7: Bảng tính trích khấu hao theo năm
Bảng 3.8: Chi phí điện năng cho 1m3 nước sạch
Bảng 3.9: Chi phí mua nước thô, hóa chất xử lý
Bảng 3.10: Các định mức liên quan
Bảng 3.11: Chi phí nhân công cho 1m3/ nước sạch
Bảng 3.12: Bảng giá nước trong suốt chu kỳ hoạt động của công trình
Bảng 3.13: Đề xuất kế hoạch sử dụng vốn và tiến độ
Bảng 3.14: Cơ cấu các nguồn vốn và hình thức đóng góp
Bảng 3.15 Cơ cấu các nguồn vốn
Bảng 3.16: Khái toán vốn lưu động
Bảng 3.17: Dự kiến kế hoạch huy động tài chính đầu tư dự án
Bảng 3.18: Các chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động của dự án
Luận văn thạc sĩ
Hoàng Thị Thắm Lớp CH17KT
6
VIẾT TẮT
NS&VSMTNT – Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn
HTX – Hợp tác xã
PTNT - Phát triển nông thôn
BC - Báo cáo
DPMT - Dự phòng môi trường
WB – Ngân hàng thế giới
TW - Trung ương
NĐ – Nghị định
QĐ – Quyết định
CP – Chính phủ
CT-BNN – Chỉ thị - Bộ nông nghiệp
UBND - Ủy ban nhân dân
TNHH - Trách nhiệm hữu hạn
HPI-I – Chỉ số về sự nghèo nàn của con người
GDP – Tổng sản phẩm nội địa
TSCĐ – Tài sản cố định
TCN - Tiêu chuẩn cấp nước
ADB – Ngân hàng phát triển Châu Á
BHXH – Bảo hiểm xã hội
ODA – Hỗ trợ phát triển chính thức
NPV – Giá trị hiện tại
IRR – Suất thu hồi nội bộ
TTLT – Thông tư liên tịch
BTC – Bộ Tài chính
BYT - Bộ Y tế
BNN - Bộ Nông nghiệp
KPHĐ – Không phát hiện được
Luận văn thạc sĩ
Hoàng Thị Thắm Lớp CH17KT
7
LỜI CẢM ƠN
Với tất cả sự kính trọng biết ơn sâu sắc nhất, tôi xin chân thành bày tỏ lòng
biết ơn của mình tới sự hướng dẫn tận tình và chu đáo của cô giáo hướng dẫn PGS.
TS Ngô Thị Thanh Vân, các thầy cô trong khoa Sau đại học, khoa Kinh tế và Quản
lý và toàn thể các thầy cô giáo trường Đại học Thủy lợi. Cũng xin gửi lời cảm ơn tới
các cán bộ Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Nghệ An, Sở Công Thương, Ủy
ban nhân dân tỉnh Nghệ An, thư viện trường Đại học Thủy lợi và những người đã
tạo điều kiện cho tôi hoàn thành luận văn này.
Do những hạn chế về kiến thức, thời gian, kinh nghiệm và tài liệu tham khảo
nên thiếu xót và khuyết điểm là điều không thể tránh khỏi. Vì vậy, tôi rất mong
nhận được sự góp ý, chỉ bảo của các thầy cô giáo và đồng nghiệp, đó chính là sự
giúp đỡ quý báu mà tôi mong muốn nhất để cố gắng hoàn thiện hơn trong quá trình
nghiên cứu và công tác sau này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả
Hoàng Thị Thắm
Luận văn thạc sĩ
Hoàng Thị Thắm Lớp CH17KT
8
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Theo Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn quốc gia, hướng
phát triển trong thời gian tới ở nước ta là phải đi sâu vào kinh doanh nước sạch, phát
triển chuyên ngành trên cơ sở hình thành dịch vụ người bán - người quản lý và
người mua nước, để dần dần loại bỏ bao cấp trong nước sạch và cơ bản hình thành
thị trường nước sạch nông thôn trên phạm vi toàn quốc vào năm 2020. Đây chính là
hướng đi bền vững cho chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi
trường.
Tổ chức của lĩnh vực cấp nước sạch nông thôn còn phân tán, sự phối hợp
giữa các Bộ, Ngành chưa tốt. Quản lý nguồn nước và cấp nước nông thôn thuộc
trách nhiệm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Nhà nước chưa có chính sách huy động sự tham gia đóng góp của các thành phần
kinh tế để cùng với người sử dụng xây dựng công trình cấp nước sạch mà vẫn áp
dụng cách tiếp cận dựa vào cung cấp là chính.
Về pháp chế còn thiếu các quy định và hướng dẫn cụ thể để có thể quản lý tốt lĩnh
vực cấp nước sạch nông thôn.
Ngày 02/11/2009, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định 131/2009/QĐ-
TTg về một số chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công
trình cấp nước sạch nông thôn, các dự án, công trình cấp nước sạch nông thôn phục
vụ cho cộng đồng được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất
nhưng được miễn tiền sử dụng đất.
Theo đó, các tổ chức, cá nhân thực hiện các hoạt động đầu tư, chuyển giao
công nghệ, quản lý khai thác, sản xuất kinh doanh, dịch vụ về nước sạch nông thôn
sẽ được hưởng những ưu đãi về đất đai, về thuế, được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước
và huy động vốn, được hỗ trợ bù giá nước sạch nông thôn. Để được hưởng những
ưu đãi trên, các tổ chức, cá nhân phải có phương án tổ chức sản xuất kinh doanh,
dịch vụ, chuyển giao công nghệ; có năng lực quản lý khai thác và cam kết cung cấp
Luận văn thạc sĩ
Hoàng Thị Thắm Lớp CH17KT
9
dịch vụ nước sạch phục vụ cho cộng đồng dân cư nông thôn theo dự án được cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
Như vậy, thay đổi chính sách và môi trường quản lý ngành, trong đó quản lý
tài chính là một thách thức lớn đối với ngành cấp nước sạch nông thôn và cũng là
vấn đề cấp thiết có ý nghĩa thực tiễn cần được nghiên cứu.
2. Mục đích của đề tài
- Đề xuất mô hình quản lý khai thác dịch vụ cấp nước sinh hoạt nông thôn;
- Xác định chi phí tài chính phù hợp dự án cấp nước sinh hoạt nông thôn;
- Áp dụng cho dự án cấp nước sạch nông thôn xã Diễn Yên, huyện Diễn Châu, tỉnh
Nghệ An.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Các mô hình quản lý khai thác dịch vụ cấp nước sinh hoạt nông thôn;
- Các văn bản về cơ chế tài chính;
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
- Điều tra khảo sát thực tế ở một số trung tâm cấp nước sạch nông thôn;
- Thu thập các văn bản về cơ chế tài chính;
- Phân tích tính toán.
Luận văn thạc sĩ
Hoàng Thị Thắm Lớp CH17KT
10
CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ KHAI THÁC DỊCH VỤ CẤP NƯỚC
SINH HOẠT NÔNG THÔN
1.1 Thực trạng quản lý cấp nước sinh hoạt nông thôn
Trong khoảng thời gian trước năm 1960, lĩnh vực cấp nước nông thôn Việt
Nam phát triển một cách tự phát và chưa được quan tâm đúng mức .Từ những năm
1960 ÷ 1970, ở miền Bắc có phong trào khuyến khích xây dựng giếng nước, nhà
tắm và hố xí cho từng hộ. Kết quả là đã làm gia tăng một số lượng lớn các công
trình này. Vào những năm 1980 và đầu những năm 1990, chương trình nước sinh
hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn là chương trình chủ yếu của nhà nước được
UNICEF hỗ trợ mạnh mẽ, có tác dụng thúc đẩy lĩnh vực cấp nước sinh hoạt nông
thôn. Do vậy, trong một mức độ nào đó đã phát triển khả năng cấp nước sạch nông
thôn ở các tỉnh trong phạm vi cả nước. Hiện nay, nước sạch và vệ sinh môi trường
nông thôn đang được Chính phủ quan tâm và ưu tiên nhiều, năm 1994 Thủ tướng
Chính phủ ra chỉ thị 200-TTg đề ra mục tiêu lớn của Nhà nước là đến năm 2000 có
80% dân số được sử dụng nước sạch. Ngày 14/01/1998, Chính phủ đã đưa chương
trình Cấp nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn là một trong bảy chương
trình mục tiêu Quốc gia và đã ra quyết định số 237/1998/QĐ-TTg ngày 03/12/1998
phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông
thôn. Như vậy, Nhà nước đã có sự chú trọng vào tính bền vững lâu dài hơn là tỷ lệ
phục vụ trước mắt, và có sự thay đổi chung từ cách thức cung cấp nước truyền
thống sang một cách có hệ thống, tiếp cận được với công nghệ hiện đại, phù hợp với
sự phát triển của xã hội. Kết thúc giai đoạn 1999 - 2005, Chương trình đã đạt được
kết quả đáng khích lệ như sau:
1. Nâng cao một bước nhận thức của chính quyền và nhân dân nông thôn về việc sử
dụng nước sạch và vệ sinh môi trường. Đây là cơ sở hết sức quan trọng góp phần
nâng cao chất lượng cuộc sống và xây dựng nông thôn mới.
Các hoạt động của cộng đồng với nhiều phong trào như “Tuần lễ Quốc gia
nước sạch và vệ sinh môi trường“, "làng văn hoá xanh, sạch, đẹp", "một mái nhà,
một bể nước, một con bò" đã phát huy nội lực và sức sáng tạo của người dân. Sự
Luận văn thạc sĩ
Hoàng Thị Thắm Lớp CH17KT
11
phối hợp chặt chẽ giữa các ngành, các cấp trong lồng ghép chương trình NS &
VSMTNT với các chương trình xóa đói giảm nghèo, kế hoạch hoá gia đình, phòng
chống một số bệnh xã hội và bệnh dịch nguy hiểm ở nhiều địa phương đã mang lại
kết quả tốt.
Sự tham gia của cộng đồng vào chương trình đã có nhiều tiến bộ, vai trò của
người sử dụng và của phụ nữ, các tổ chức chính trị, xã hội nhất là ở cơ sở vào quá
trình quyết định đầu tư và quản lý được tăng cường, từ đề xuất nhu cầu, lựa chọn
quy mô, loại hình công trình, hình thức tham gia vốn đầu tư đến giới thiệu người
thay mặt cộng đồng để quản lý đầu tư và vận hành công trình.
2. Đến năm 2005, tỷ lệ người dân có nước sinh hoạt hợp vệ sinh trong cả nước đạt
62%, số hộ có hố xí vệ sinh đạt 50%, số chuồng trại hợp vệ sinh tăng thêm hàng
năm là 300.000 chuồng/năm. Môi trường nông thôn đã có bước cải thiện tiến bộ
theo mức độ khác nhau đối với từng vùng, đến năm 2010 có khoảng 85% số hộ
nông thôn có nước sinh hoạt hợp vệ sinh với tiêu chuẩn cấp nước là 60 lít/người
trên 1 ngày đêm, 70% gia đình ở nông thôn có nhà tiêu hợp vệ sinh, đến năm 2020
tất cả các hộ dân ở nông thôn đều được cấp nước sinh hoạt với tiêu chuẩn là
60lít/người/ng.đ và có nhà tiêu hợp vệ sinh.
3. Đã có các mô hình để huy động vốn đầu tư cho Chương trình đạt hiệu quả bao
gồm các nguồn vốn từ ngân sách Nhà nước, lồng ghép từ các Chương trình khác,
các thành phần kinh tế, sự hỗ trợ của tổ chức quốc tế và sự đóng góp của nhân dân.
Nhiều địa phương đã ban hành cơ chế thực hiện Chương trình phù hợp nên mang lại
hiệu quả tốt.
4. Cơ bản hoàn thành quy hoạch tổng thể cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông
thôn toàn quốc. Một số địa phương đã và đang triển khai quy hoạch đến cấp huyện.
Các quy hoạch này làm căn cứ xây dựng kế hoạch hàng năm, 5 năm phù hợp với
từng vùng trong tỉnh để xác định nguồn vốn đầu tư, quy mô các dự án và khu vực
ưu tiên, các công trình cần ưu tiên xây dựng trong thời gian tới.
5. Đã xác định và ứng dụng được một số giải pháp khoa học công nghệ trong cấp
nước và vệ sinh phù hợp điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội, đặc điểm dân cư, tập
Luận văn thạc sĩ
Hoàng Thị Thắm Lớp CH17KT
12
quán và truyền thống sử dụng nước sinh hoạt của từng địa phương. Ngoài ra còn có
nhiều loại hình cấp nước phân tán và nhiều giải pháp phù hợp để cấp nước cho các
vùng nhiễm mặn, vùng núi cao, vùng đá vôi, vùng lũ lụt. Việc kết hợp công trình
nước sạch với các công trình thủy lợi đã tạo sự ổn định về nguồn nước, nhờ đó việc
cấp nước được đảm bảo. Đã ban hành Tiêu chuẩn chất lượng nước sạch và các mô
hình hố xí hợp vệ sinh ở nông thôn.
6. Đã hình thành được nhiều mô hình về quản lý vận hành các công trình cấp nước
như: tổ dịch vụ nước sạch của hợp tác xã nông nghiệp, HTX dịch vụ nước sạch,
doanh nghiệp tư nhân, Trung tâm NS&VSMT tỉnh trực tiếp quản lý khai thác công
trình. Các mô hình này đã và đang hoạt động có hiệu quả và đang tiến dần đến các
mô hình bền vững.
7. Từng bước hoàn thiện được bộ máy quản lý thực hiện từ tỉnh đến xã. Các tỉnh đã
thành lập Ban chỉ đạo Chương trình và do Sở Nông nghiệp và PTNT làm thường
trực; đối với các huyện và các xã có đủ điều kiện được tỉnh phân cấp thực hiện
nhiệm vụ trực tiếp theo dõi, giám sát, làm chủ đầu tư tùy theo quy mô công trình.
Kiện toàn, đổi mới ban quản lý, tăng cường sự phối hợp với các đoàn thể chính trị -
xã hội và thu hút sự tham gia giám sát của người dân ở c