Ngày nay, trong quá trình quản lý thông tin kinh doanh là hết sức quan trọng,bên cạnh đó tin học hóa trong vấn đề quản lý và điều hành việc kinh doanh nó cần có một công nghệ thông tin với những kĩ thuật và thuật toán nhằm giúp cho việc khinh doanh đạt hiệu quả hơn từ những nhu cầu thức tế của xã hội mà phần mềm quản lý kinh doanh ra đời.
Thông thường những phần mềm hệ thống mua bán hàng hóa được chia làm những Module nhỏ, trong đó mỗi module thực hiện một công việc khác nhau, từ những việc lập phiếu nhân viên, quản lý hàng hóa cho đến việc lập những hóa đơn. Trong phạm vi đề tài này, chỉ nói đến những module lập thông tin về nhân viên, thông tin về khách hàng,thông tin về sản phẩm,thông tin về chi tiết hóa đơn.
Việc lập ra những thông tin trên là một việc mà trong kinh doanh thị trường hiện nay rất cần thiết vì nói giúp ích cho việc quản lý trong doanh nghiệp của họ được dể dàng
Bài báo cáo này chúng tôi đã sử dụng ngôn ngữ Micorsoft Access để thực hiện chương trình quản lý này.
12 trang |
Chia sẻ: ngtr9097 | Lượt xem: 5859 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Quản lý mua bán hàng hóa (file word), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, trong quá trình quản lý thông tin kinh doanh là hết sức quan trọng,bên cạnh đó tin học hóa trong vấn đề quản lý và điều hành việc kinh doanh nó cần có một công nghệ thông tin với những kĩ thuật và thuật toán nhằm giúp cho việc khinh doanh đạt hiệu quả hơn từ những nhu cầu thức tế của xã hội mà phần mềm quản lý kinh doanh ra đời.
Thông thường những phần mềm hệ thống mua bán hàng hóa được chia làm những Module nhỏ, trong đó mỗi module thực hiện một công việc khác nhau, từ những việc lập phiếu nhân viên, quản lý hàng hóa cho đến việc lập những hóa đơn. Trong phạm vi đề tài này, chỉ nói đến những module lập thông tin về nhân viên, thông tin về khách hàng,thông tin về sản phẩm,thông tin về chi tiết hóa đơn.
Việc lập ra những thông tin trên là một việc mà trong kinh doanh thị trường hiện nay rất cần thiết vì nói giúp ích cho việc quản lý trong doanh nghiệp của họ được dể dàng
Bài báo cáo này chúng tôi đã sử dụng ngôn ngữ Micorsoft Access để thực hiện chương trình quản lý này.
VỀ NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH GỒM CÓ CÁC VẤN ĐỀ SAU:
I: Giới thiệu
Mô tả bài toán
Mục tiêu báo cáo
Phạm vi của báo cáo
Yêu cầu cần đạt được
II: Phân tích thiết kế thành phần dữ liệu
Mô hình các thực thể
Các mối kết hợp(mức quan niệm)
Mô hình quan hệ thực thể tổng quát
Mô hình liên kết dữ liệu
Ràng buộc toàn vẹn của thuộc tính
Danh sách các quan hệ.
III: Phân tích thiết kế thành phần xử lý
Biểu đồ FHD của hệ thống quản lý mua bán hang
IV: Giao diện
Giao diện của chương trình
Mục Lục
LỜI MỞ ĐÀU 1
VỀ NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH 2
GIỚI THIỆU 3
1.Mô tả bài toán 3 2.Phạm vi đề tài 5 3.Yêu cầu cần đạt được 5
4. Mục tiêu báo cáo 5
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ THÀNH PHẦN DỮ LIỆU
1.Mô hình thực thể 5
2.Các mối kết hợp (Mức quan niệm) 7 3.Mô hình quan hệ thực thể tổng quát 8
4.Mô hình liên kết dữ liệu 9
5.Ràng buộc toàn vẹn của thuộc tính 9
6.Danh sách các quan hệ. 10
THÀNH PHẦN THIẾT KẾ THÔNG TIN XỬ LÝ
1. Biểu đồ FHD của hệ thống quản lý mua bán hang 10
2.Mô hình DFD quản lý hóa đơn mua bán hang. 11
GIAO DIỆN CHƯƠNG TRÌNH 12
GIỚI THIỆU
Mô tả bài toán
Một công ty kinh doanh muốn quản lý việc mua bán hàng hóa của mình, thì việc xuất hóa đơn bán hàng và hóa đơn nhập hàng là một việc mà công ty coi trọng và không thể thiếu. Và trong phần này chủ yếu nói về việc lập và xuất hóa đơn bán hàng cũng như hóa đơn nhập hàng.
Khi một khách hàng nào đó mua hàng thì công ty sẽ lập một hóa đơn bàn hàng. Trong hóa đơn đó thì co một số thông tin liên quan đến khách hàng như: mã số khách hàng, tên khách hàng, địa chỉ v.v… và một số thông tin liên quan khác mà công ty phải quản lý, những thông tin này được lưu lại đối với mỗi khách hàng và có thể thay đổi thông tin từ phía khách hàng và nếu chưa có thì sẽ được thên mới.
Khi khách hàng mua hàng sẽ được lập một hóa đơn có mooyj số thông tin như sau: mã hóa đơn, mã khách hàng, ngày lập hóa đơn v.v…Mỗi hóa đơn thì tương ứng với một khách hàng và được lập khi khách hàng mua ít nhất 1 loại hàng hóa. Một khách hàng thì có nhiều hóa đơn.
Việc quản lý hàng hóa (sản phẩm) gồm các thông tin sau: mã hàng hóa, tên hàng hóa, đơn vị tính
Mục tiêu báo cáo
Thông qua đề tài này nhằm biết cách sử dụng Microsoft Acess với các chức năng tạo quan hệ, các biểu mẫu, các truy vấn, lập các biểu báo v.v….để ứng dụng vào trong thực tế như quản lý mua bán hàng hóa ở một công ty hay một doanh nghệp nào đó.
Phạm vi đề tài
Tìm hiểu bài toán xác định mục đích yêu cầu của đề tài.
Tìm hiểu một số chức năng của Acess các ràng buộc vẹn toàn cho CSDL.
Thiết kế các table, forn, các report cho hệ thống.
Thiết kế giao diện và các chức năng menu cần thiết cho hệ thống
Cài đặt chương trình, chạy thử và kiểm tra lỗi.
Yêu cầu cần đạt được
Khi người dùng chọn thêm hóa đơn thì số HĐ tự động tăng thêm 1.
Người dùng có thể thay đổi hoặc sữa chữa HĐ nếu muốn.
Ngày lập HĐ không được lớn hơn ngày hiện hành.
Tự động tính tổng số tiền của mỗi HĐ.
Có thể thêm mới khách hàng nếu chưa có, sữa chữa thông tin khách hàng.
Thông tin mặt hàng thì :
Thêm mặt hàng mới gồm mã hàng, tên hàng, đơn giá, số lượng v.v…
Có thể điều chỉnh số lượng, đơn giá (điều kiện lớn hơn không).
Tự động tính thành tiền cho mỗi mặt hàng,
Hiển thị số tiền bằng chữ.
Tạo các menu chức năng ứng với tên gọi.
Thiết kế các Report để in các hóa đơn cho khách hàng.
II. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ THÀNH PHẦN DỮ LIỆU
Mô hình thực thể
Nhân viên
Khách hàng
Hóa đơn
Sản phẩm
CT hóa đơn
Mã nhân viên
Mã khách hàng
Mã hóa đơn
Mã sản phẩm
Mã hóa đơn
Họ NV
Họ tên KH
Mã KH
Tên sản phẩm
Mã sản phẩm
Tên NV
Địa chỉ
Mã NV
Đơn vị tính
Số lượng
Giới tính
Điện thoại
Ngày lập HĐ
Đơn giá
Ngày sinh
Ngày nhận HH
Địa chỉ
Điện thoại
Loại thực thể NHANVIEN (Nhân Viên)
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu
Kích thước
Khóa chính
Khóa ngoại
Khóa chỉ định
NOT NULL
MaNV
Mã nhân viên
Text
6
X
X
X
HoNV
Họ nhân viên
Text
30
X
TenNV
Tên nhân viên
Text
12
X
GioiTinh
Giói tính
Yes/No
X
NgaySinh
Ngày sinh
Date/Time
Short date
X
DiaChi
Địa chỉ
Text
50
DienThoai
Điện thoại
Text
10
b. Loại thực thể KHACHANG(Khách hàng)
Thuộc tính
Diển giải
Kiểu
Kích thước
Khóa chính
Khóa ngoại
Khóa chỉ định
NOT NULL
MaKH
Mã khách hàng
Text
6
X
X
X
HoTenKH
Họ tên khách hàng
Text
40
X
DiaChi
Địa chỉ
Text
50
X
DienThoai
Điện thoại
Text
10
c. Loại thực thể HOADON (Hóa Đơn)
Thuộc tính
Diển giải
Kiểu
Kích thước
Khóa chính
Khóa ngoại
Khóa chỉ định
NOT NULL
MaHD
Mã hóa đơn
Number
Long Integer
X
X
X
MaKH
Mã khách hàng
Text
6
X
X
X
MaNV
Mã nhân viên
Text
6
X
X
X
NgayLapHD
Ngày lập hóa đơn
Date/time
Short Date
X
NgayNhanHang
Ngày nhận hàng
Date/time
Short Date
X
d. Loại thực thể SANPHAM (Sản Phẩm)
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu
Kích thước
Khóa chính
Khóa ngoại
Khóa chỉ định
NOT NULL
MaSP
Mã sản phẩm
Text
6
X
X
X
TenSP
Tên sản phẩm
Text
50
X
DonViTinh
Đơn vị tính
Text
10
X
DonGia
Đơn giá
Number
Double
X
e. Loại thực thể CHITIETHD(Chi tiết Hóa Đơn)
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu
Kích thước
Khóa chính
Khóa ngoại
Khóa chỉ định
NOT NULL
MaHD
Mã hóa đơn
Number
Long integer
X
X
X
MaSP
Mã sản phẩm
Text
6
X
X
X
SoLuong
Số lượng
Number
Integer
X
Các mối kết hợp (Mức quan niệm)
Mỗi nhân viên có thể lâp 1 hoặc nhiều hóa đơn, mỗi hóa đơn chỉ do một và chỉ một nhân viên lập.
Lập
1-n
1-1
Nhân viên hóa đơn
MaNV MaHD
HoNV MaKH
TenNV MaNV
DienThoai NgayLapHD
NgaySinh NgayNhanHang
DiacChi
GioiTinh
Mỗi khách hàng có thể có một hoăc nhiều hóa đơn đặt hàng, mỗi hóa đơn xác định duy nhất một khách hàng có liên quan đến hóa đơn đặt hàng.
ĐĐH
1-n
1-1
Khách hang Hóa đơn
MaKH MaHD
HoTenKH MaKH
DiaChi MaNV
DienThoai NgayLapHD
NgayNhanHang
Mỗi hóa đơn có thể cung cấp 1 hoặc nhiều sản phẩm khác nhau. Mỗi sản phẩm có thể không có hoặc có nhiều hóa đơn đặt hàng.
Hóa đơn
MaHD
MaSP
MaKH
NgaylapHD
Ngaynhanhang
MaNV
Sản phẩm
MaSP
TenSP
DVT
Dongia
0-n
1-n
CTHD
Số lượng, đơn gia, thành tiền
Mô hình quan hệ thực thể tổng quát
Nhân viên
Lập
HD
KH
SP
Đặt hàng
CTHD
1-n
1-1
1-1
1-n
1-n
0-n
4. Mô hình liên kết dữ liệu
5. Ràng buộc toàn vẹn của thuộc tính
- RBTV1 : Giá trị của thuộc tính số lượng (SoLuong) trong thực thể CT hóa đơn (ChiTietHD) phải lớn hơn 0.
Mô tả :
cthd ChiTietHD
ChiTietHD.SoLuong > 0
Cuối
- RBTV 2: Giá trị của thuộc tính đơn giá (DonGia) trong thực thể sản phẩm (SanPham) phải lớn hơn 0 .
Mô tả :
dongia DonGia
SanPham.DonGia > 0
Cuối
- RBTV 3: Ngày lập hóa đơn (NgayLapHD) trong thực thể hóa đơn (HoaDon) không lớn hơn ngày hiện hành.
Mô tả :
ngaylapHD HoaDon
HoaDon.NgayLapHD = date() “ ngày hiện hành ”
Cuối
- RBTV 4: Ngày nhận hàng (NgayNhanHang) trong thực thể hóa đơn(HoaDon) phải lớn hơn hoặc bằng ngày lập hóa đơn (NgayLapHD) trong thực thể hóa đơn(HoaDon).
Mô tả :
ngaylapHD & ngaynhanhang HoaDon
HoaDon.NgayLapHD HoaDon.NgayNhanHang
Cuối
- RBTV5 : Thành tiền (ThanhTien) là thuộc tính riêng trong mối quan hệ giữa chi tiết hóa đơn(ChiTietHD) phải lớn hơn 0.
Mô tả :
thanhtien
6. Danh sách các quan hệ.
NhanVien(MaNV, HoNV, TenNV, GioiTinh, NgaySinh, DiaChi, DienThoai,MaHD)
KhachHang(MaKH,TenKH, DiaChi, DienThoai,MaHD)
SanPham(MaSP, TenSP, DonViTinh, DonGia)
HoaDon(MaHD, MaKH, MaNV, NgayLapHD, NgayNhanHang)
ChiTietHD(MaHD, MaSP, SoLuong,ThanhTien)
THÀNH PHẦN THIẾT KẾ THÔNG TIN XỬ LÝ
1. Biểu đồ FHD của hệ thống quản lý mua bán hàng
Quản lý mua bán hàng hóa
Nhan Vien
Cập nhật nhân viên
Khach hang
Cập nhật khách hàng
Hoa don
Cập nhật hóa đơn
Chi tiet hoa don
Cập nhật chi tiết hóa đơn
San pham
Số lượng sản phẩm đã bán
Số lượng còn lại trong doanh nghiệp
2. Mô hình DFD quản lý hóa đơn mua bán hang.
Nhân Viên
1
Chi tiết hóa đơn
Hóa đơn
Kiểm tra
Giải quyết hóa đơn
2
Giao hàng
Khách hàng
Khách hàng
Hết hàng
Khách hàng
Mua
Không bán
IV. Giao diện chương trình