Nhà hàng HƯƠNG CẢNG bắt đầu đi vào hoạt động ngày 15 tháng 10 năm 2005. Với
tòa nhà ba t ầng, với 40 bàn ăn sang trọng được bố trí trên cả ba tầng. Tầng hai còn có một
hội trường lớn để tổ chức các buổi hội thảo, lễ cưới, sinh nhật,
Nhà hàng có 18 nhân viên, bao gồm:
- Ban lãnh đạo.
- Bộ phận kế toán.
- Bộ phận quầy bar.
- Bộ phận phục vụ bàn.
- Bộ phận nhà bếp.
Ngoài việc nhận đặt tiệc, phục vụ khách hàng trực tiếp tại nhà hàng, nhà hàng có thể
phục vụ tận nơi yêu cầu hoặc đi theo các đoàn trong các tour du lịch
21 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2415 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Quản lý nhà hàng Hương Cảng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỒ ÁN:
Quản lý nhà hàng Hương Cảng
2
I. Khái quát chung về nhà hàng HƯƠNG CẢNG.
Nhà hàng HƯƠNG CẢNG bắt đầu đi vào hoạt động ngày 15 tháng 10 năm 2005. Với
tòa nhà ba tầng, với 40 bàn ăn sang trọng được bố trí trên cả ba tầng. Tầng hai còn có một
hội trường lớn để tổ chức các buổi hội thảo, lễ cưới, sinh nhật,…
Nhà hàng có 18 nhân viên, bao gồm:
- Ban lãnh đạo.
- Bộ phận kế toán.
- Bộ phận quầy bar.
- Bộ phận phục vụ bàn.
- Bộ phận nhà bếp.
Ngoài việc nhận đặt tiệc, phục vụ khách hàng trực tiếp tại nhà hàng, nhà hàng có thể
phục vụ tận nơi yêu cầu hoặc đi theo các đoàn trong các tour du lịch.
II. Cơ cấu tổ chức và chức năng.
Trong nhà hàng bao gồm các bộ phận: Ban lãnh đạo, Bộ phận kế toán, Bộ phận quầy
bar, Bộ phận phục vụ bàn, Bộ phận nhà bếp được mô tả như sau:
3
BAN LÃNH ĐẠO
KẾ TOÁN QUẦY BAR PHỤC VỤ BÀN NHÀ
BẾP
Trong đó:
BAN LÃNH ĐẠO: điều hành mọi hoạt động của nhà hàng.
KẾ TOÁN: có trách nhiệm theo dõi chi tiết toàn bộ việc thu chi hàng ngày của nhà
hàng. Từ đó lập ra các báo cáo, thống kê, doanh thu,….trình ban lãnh
đạo
theo ngày, tháng, quý năm.
QUẦY BAR : phục vụ dịch vụ uống của khách.
PHỤC VỤ BÀN: phục vụ khách trong qúa trình ăn uống tại nhà hàng.
NHÀ BẾP: nấu ăn theo đơn đặt trước, hoặc theo menu. Ngoài ra còn nấu cho nhân
viên
nhà hàng.
4
III. Quá trình đặt bàn của khách hàng.
Khách của nhà hàng là những người đặt hàng trước qua dịch vụ điện thoại, hoặc đến
gọi trực tiếp tại nhà hàng trong giờ mở cửa quy định. Phiếi yêu cầu của khách hàng có
dạng:
Số phiếu: PHIẾU YÊU CẦU
Mã khách hàng:……………………………………………
Tên khách hàng:…………………………………………..
Địa chỉ:……………………………………………………
Tên người nhận đơn:……………………………………....
STT Tên hàng Đơn vị tinh Số lượng
1.
2.
3.
5
IV.Quá trình đặt hàng với nhà cung cấp.
Khi nhà hàng có nhu cầu nhập hàng, nhân viên quản lý khâu đó sẽ gửi nhà cung
cấp phiếu đặt hàng có dạng sau:
Số phiếu: PHIẾU ĐẶT HÀNG
Mã nhà cung cấp:…………………………………………..
Tên nhà cung cấp:………………………………………….
Địa chỉ:…………………………………………………….
STT Tên hàng Đơn vị tinh Số lượng
1.
2.
3.
Ngày…tháng…năm..
Người lập phiếu
6
V. Phiếu nhập hàng:
Khi nhà cung cấp chuyển hàng đến, nhân viên của nhà hàng phụ trách khâu nhận
hàng sẽ nhận hàng và tạo một phiếu nhập hàng theo mẫu sau:
Số phiếu: PHIẾU NHẬP HÀNG
Mã nhà cung cấp:……………………………………………
Tên nhà cung cấp:…………………………………………..
Địa chỉ:……………………………………………………...
STT Tên hàng Đơn vị tinh Số lượng
1.
2.
3.
Ngày…tháng…năm..
Người lập phiếu
7
VI. Nhập hàng vào kho:
Sau khi nhập hàng về từ các nhà cung cấp, nhân viên phụ trách sẽ tiến hành nhập
hàng vào kho. Phiếu nhập có dạng:
Số phiếu: PHIẾU NHẬP KHO
Mã kho:……………………………………………………..
Tên kho:…………………………………………………….
Tên nhân viên lập phiếu:…………………………………….
STT Tên hàng Đơn vị tinh Số lượng
1.
2.
3.
Ngày…tháng…năm..
Người lập phiếu
8
VII. Xuất hàng ra khỏi kho.
Khi khách hàng đến ăn tại nhà hàng, sẽ có yêu cầu xuất các mặt hàng để chế biến
món ăn hoặc gọi đồ uống phục vụ khách hàng. Vì vậy có một phiếu xuất kho với các
thông tin sau:
Số phiếu: PHIẾU XUẤT KHO
Tên kho:…………………………………………………….
Tên nhân viên lập phiếu:…………………………………….
STT Tên hàng Đơn vị tinh Số lượng
1.
2.
3.
Ngày…tháng…năm..
Người lập phiếu
9
VIII. Thanh toán.
Khi thanh toán với các nhà cung cấp hoặc các khách hàng khi có yêu cầu, sẽ cần một hoá
đon thanh toán dạng (Khi thanh toán bằng tiền mặt) có dạng:
Số hoá đơn: HOÁ ĐƠN THANH TOÁN
Mã khách hàng:……………………………………………..
Tên khách hàng:…………………………………………….
Địa chỉ:……………………………………………………...
Điện thoại:…………………………………………………..
STT Tên hàng Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
1.
2.
3.
Cộng:
Bằng chữ:…………………………………………………….
Ngày …tháng..năm…
Người viết hoá đơn
10
IX. Thực đơn:
Đến nhà hàng khách hàng sẽ gọi các món ăn theo menu có dạng:
MENU
STT Tên món Đơn giá
1.
2.
3.
Ngày..tháng..năm..
11
X. Mô hình nghiệp vụ tổ chức.
1. Biểu đồ ngữ cảnh.
a.Biểu đồ:
Báo giá
Phiếu đặt hàng
Đặt tiệc
Cung cấp hàng
Yêu cầu thanh toán
Đáp ứng Hoá đơn thanh toán
Y/c thanh toán
Hoá đơn thanh toán
Yêu cầu báo cáo
Báo cáo thống kê
KHÁCH
HÀNG
NCC
LÃNH
ĐẠO
NHÀ
HÀNG
0
QUẢN LÝ
NHÀ HÀNG
12
b.Mô tả tương tác:
Khách hàng: khi có yêu cầu đặt tiệc (hoặc đến ăn trực tiếp tại nhà hàng), bộ phận
phục vụ bàn sẽ chuyển yêu cầu đó xuống nhà bếp để nhà bếp làm các món ăn theo yêu
cầu, và yêu cầu về đồ uống sẽ chuyển xuống quầy bar. Và ở đây sẽ có phiểu xuất hàng.
Khi khách hàng có yêu cầu thanh toán, khách hàng sẽ nhận được một hoá đơn thanh
toán của nhà hàng.
Nhà cung cấp: khi có báo giá, nhà hàng sẽ gửi một phiếu đặt hàng đến nhà cung cấp.
Dựa vào đó nhà cung cấp sẽ chuyển hàng cho nhà hàng. Sau khi nhận hàng, nhà hàng sẽ
thanh toán với nhà cung cấp bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Lãnh đạo nhà hàng: nhà cung cấp yêu cầu báo cáo để biết các thông tin về tình hình
kinh doanh của nhà hàng hoặc về tình hình nhân sự thì sẽ được đáp ứng ngay.
13
2. Ma trận thực thể chức năng.
D1 D2 D3 D4 D 5 D6 D7 D8 D9 D10 D11
D12 D13
3.1 R R
3.2 R C C R R R
3.3 C R
3.4 R C R C R
3.5 R C R R
3.6 C R C R
3.7 R R R
3.8 R R C R R R R R R
3.9 R R R R R R R R R R R
14
XI. Các hồ sơ dữ liệu, các chức năng và mô tả chi tiết.
1. Các hồ sơ dữ liệu sử dụng.
D1 : Thực đơn: là bảng ghi danh các món ăn hoặc đồ uống cùng giá đi kèm. Giá có thể
đựoc sửa đổi theo ngày theo sự biến động của giá cả.
D2 : Hồ sơ khách: là nơi lưu trữ các thông tin về danh sách khách đến ăn tạ nhà hàng.
D3: Hoá đơn thanh toán: là bảng chi tiết các món ăn, đồ uống mà khách hàng đã ăn
cùng
với giá cả và tổng tiền.
D4 : Phiếu nhập hàng: ghi danh sách các mặt hàng mà nhà hàng đã nhập vào.
D5 : Phiếu nhập kho: là các mặt hàng được chuyển vào các kho.
D6 : Phiếu xuất kho: khi khách hàng có nhu cầu gọi các món ăn, đồ uống thì cần có
các
phiếu xuất kho để lấy các mặt hàng đó ra khỏi kho.
D7 : Danh mục dich vụ: dùng để kiểm tra xem nhà hàng còn các dịch vụ nào còn trống
để
có thể phục vụ các lươt khách tiếp theo .
D8: Đơn đặt hàng: là danh sách các mặt hàng nhà hàng cần mua vào.
D9 : Phiếu yêu cầu: danh sách các món ăn hoặc đồ uống mà các khách hàng gọi hoặc
đặt
tiệc từ trước.
15
D10 : Hồ sơ nhân viên: lưu trữ thông tin về các nhân viên làm việc trong nhà hàng.
D11 :Báo giá: thông báo giá cả của các loại mặt hàng khi có sự biến động.
D12 : Tỷ giá ngọai tệ: là giá của các loại tiền ngoạu tệ khi chuyển đổi sang tiền Việt
Nam
được cập nhật liên tục trong ngày.
D13 : Hồ sơ nhà cung cấp: lưu trữ các thông tin về các nhà cung cấp mà nhà hàng mua
hàng của các nhà cung cấp này.
2.Các chức năng nghiệp vụ.
3.1 Lập đơn đặt hàng: khi nhà hàng có yêu cầu sử dụng các mặt hàng, nhân viên lập
đơn
đặt hàng gửi đến nhà xung cấp.
3.2 Nhập hàng: khi nhà cung cấp chuyển hàng đến, nhân viên của nhà hàng sẽ kiểm tra
và
nhận hàng. Đây chính là việc “nhập hàng”.
3.3 Nhập kho: sau khi nhập hàng của các nhà cung cấp, nhân viên sẽ chuyển hàng vào
các
kho của nhà hàng gọi là “nhập kho”.
3.4 Nhận đặt tiệc: khi khách hàng gọi điện đến hoặc đến trực tiếp nhà hàng đặt tiệc,
nhân
viên của nhà hàng sẽ thực hiện việc “nhận đặt tiệc”.
16
3.5 Xuất kho: khi khách hàng gọi món, đồ uống, hoặc cần lấy những loại thực
phẩm…để
chế biến các ăn...thì sẽ thực hiện việc “xuất kho”
3.6 Phục vụ dịch vụ: phục vụ khách hàng các loại hoạt động mà nhà hàng có thể đáp
ứng.
3.7 Yêu cầu thanh toán: sau khi khách hàng sử dụng các loại dịch vụ của nhà hàng thì
khách hàng sẽ có yêu cầu thanh toán với nhân viên của nhà hàng. .
3.8 Thanh toán: khi nhận được hoá đơn thanh toán khách hàng sẽ thực hiện việc thanh
toán có thể bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản..
3.9 Báo cáo thống kê: đây là yêu cầu của lãnh đạo nhà hàng khi cần biết bất kì thông
tin
nào về: hoạt động, doanh thu, thông tin về nhân viên… của nhà hàng.
17
XI.. Hồ sơ luồng dữ liệu các mức.
QUẢNLÝNHẦHÀNG
1.MUAHÀNG 2.BẤNHÀNG 3.BÁOCÁO
1.1Lập đơn mua hàng. 2.1Tiếp nhận đơn đặt hàng. 3.1Doanh
thu ngày
1.2Theo dõi hàng về. 2.2 Xử lý hoá đơn. 3.2Về hoạt
động
1.3Lập phiếu nhập. 2.3Lập phiếu xuất kho. theo
quý .
1.4Nhập hàng vào kho. 2.4Lập hoá đơn thanh toán. 3.3Thông
tin nhân
1.5Viết séc chuyển khoản. 2.5Thông báo nợ. viên.
18
1.Nhập hàng
Báo giá
Đơn đặt hàng
Phiếu giao hàng
Séc chuyển khoản
NCC
D1
D2
D3
D4
D5
NGAN
HANG
1.0
NHẬP
HÀNG
19
2.Bán hàng.
Phiếu yêu cầu đặt tiệc
Phiếu xuất
Hoá đơn
Thông báo nợ
KHACH
HANG
D6
D7
D8
D9
2.0
BÁN
HÀNG
20
3.Chi tiết của Nhập hàng
Đơn đặt hàng
Đơn đặt hàng
Đơn giao hàng
phiếu giao hàng
Phiếu nhập
thông tin phiếu nhập
Séc chuyển khoản
Lập đơn
nhập
hàng
Theo dõi
hàng về
Lập phiếu
nhập
Viết séc
chuyển
khoản
D1
D2
D3
D4
D5
NCC
NGAN
HANG
21
4. Chi tiết của Bán hàng.
Phiếu yêu cầu
Phiếu xuất
Phiếu thu
Thông báo n
Hoá đơn
Lập phiếu
xuất
Thông
báo nợ
Nhận
phiếu yêu
cầu
D7
D6
D9
D8
KHÁCH
HÀNG