Đại hội Đảng Toàn quốc lần thứ VI đã đánh dấu cột mốc thay đổi quan trọng trong
nhiều lĩnh vực, đặc biệt là đối với nền kinh tế. Những chính sách kinh tế mở cửa, hướng
đến hội nhập với khu vực và thế giới đã và đang mang đến cho kinh tế đất nước nói
chung và hoạt động xuất nhập khẩu nói riêng nhiều cơ hội phát triển về cả chất và
lượng, quy mô và loại hình. Tuy nhiên, cơ hội luôn luôn đi kèm với những thử thách.
Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới xảy ra gần đây đã gây tác động không nhỏ đối với
nền kinh tế Việt Nam, đặc biệt là trong lĩnh vực ngoại thương. Thiệt hại to lớn của các
doanh nghiệp trong hoạt động xuất nhập khẩu xảy ra do nhiều nguyên nhân, trong đó
không thể không kể đến rủi ro về tỷ giá hối đoái. Rủi ro tỷ giá hối đoái đã và đang đe
dọa nghiêm trọng đến hiệu quả hoạt động hay thậm chí sự tồn tại của các doanh nghiệp
có hoạt động xuất nhập khẩu trong nước, đa số với quy mô vừa và nhỏ, kinh doanh và
quản lý theo những phương thức truyền thống đa phần không còn phù hợp với nền kinh
tế hội nhập mà chúng ta đang theo đuổi.
108 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 9790 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Quản lý rủi ro tỷ giá hối đoái trong hoạt động xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
CÔNG TRÌNH DỰ THI
GIẢI THƢỞNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SINH VIÊN
“NHÀ KINH TẾ TRẺ – NĂM 2010”
TÊN CÔNG TRÌNH:
QUẢN LÝ RỦI RO TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
TRONG HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP
KHẨU CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
VIỆT NAM
THUỘC NHÓM NGÀNH: KHOA HỌC KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh – Tháng 06/2010
MỤC LỤC
TÓM TẮT ĐỀ TÀI
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI VÀ QUẢN LÝ RỦI RO TỶ
GIÁ ................................................................................................................................... 1
1.1 Nhận diện rủi ro tỷ giá hối đoái ............................................................................1
1.1.1 Khái niệm ..................................................................................................... 1
1.1.2 Nguyên nhân của rủi ro tỷ giá ....................................................................... 1
1.1.3 Phân loại rủi ro tỷ giá .................................................................................... 3
1.2 Quản lý rủi ro tỷ giá .............................................................................................4
1.2.1 Vai trò của việc quản lý rủi ro tỷ giá ............................................................. 4
1.22.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định quản trị rủi ro tỷ giá của doanh nghiệp có
hoạt động xuất nhập khẩu ........................................................................................... 5
1.2.3 Các phương pháp quản lý rủi ro tỷ giá........................................................... 5
1.2.3.1 Quản lý rủi ro tỷ giá tự nhiên .......................................................... 5
1.2.3.2 Sử dụng thị trường sản phẩm phái sinh ........................................... 8
1.2.3.3 Xây dựng chương trình quản trị rủi ro........................................... . 9
1.3 Kinh nghiệm của các doanh nghiệp trên thế giới trong việc quản lý rủi ro tỷ giá 10
1.3.1 Câu chuyện thành công của HALLIBURTON và chương trình quản trị rủi ro .
................................................................................................................... 10
1.3.2 Kinh nghiệm quản lý rủi ro tỷ giá của doanh nghiệp tại những nước đang phát
triển….. ................................................................................................................... 11
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TỶ GIÁ TRONG HOẠT ĐỘNG
XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM ................................ 16
2.1 Hoạt động xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam trong thời gian qua . 16
2.2 Những biến động chính của tỷ giá trong thời gian qua ........................................ 20
2.2.1 Tỷ giá USD/VND ....................................................................................... 20
2.2.2 Các cặp tỷ giá quan trọng khác.................................................................... 27
2.3 Sự thay đổi độ nhạy cảm rủi ro tỷ giá tại các doanh nghiệp có hoạt động xuất nhập
khẩu… ......................................................................................................................... 31
2.4 Khảo sát thực trạng quản lý rủi ro tỷ giá trong hoạt động xuất nhập khầu của các
doanh nghiệp Việt Nam ................................................................................................ 33
2.4.1 Mô tả mẫu khảo sát ..................................................................................... 33
2.4.2 Thực trạng quản lý rủi ro tỷ giá trong hoạt động xuất nhập khẩu của các doanh
nghiệp Việt Nam ...................................................................................................... 34
2.4.3 Những hạn chế trong việc quản lý rủi ro tỷ giá tại các doanh nghiệp Việt Nam
................................................................................................................... 40
2.4.4 Nguyên nhân dẫn đến hiệu quả thấp trong quản lý rủi ro tỷ giá tại các doanh
nghiệp Việt Nam ...................................................................................................... 44
CHƢƠNG 3. CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TỶ GIÁ TRONG HOẠT ĐỘNG
XUẤT NHẬP KHẨU CỦA DOANH NGHIỆP VIỆT NAM ........................................ 51
3.1 Xu thế biến động tỷ giá trên thị trường ............................................................... 51
3.1.1 Tỷ giá USD/VND ....................................................................................... 51
3.1.2 Tỷ giá EUR/VND ....................................................................................... 54
3.2 Nhận diện rủi ro tỷ giá trong tương lai ............................................................... 55
3.3 Nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tỷ giá của các phương pháp truyền thống ........ 56
3.4 Mở rộng việc sử dụng công cụ phái sinh vào quản lý rủi ro tỷ giá tại các doanh nghiệp
Việt Nam ..................................................................................................................... 60
3.4.1 Ngân hàng phải là người tạo nền móng thị trường ....................................... 61
3.4.2 Chính phủ và NHNN cần từng bước hoàn chỉnh hành lang pháp lí và chính sách
kinh tế phù hợp với các giao dịch phái sinh .............................................................. 65
3.4.3 NHNN cần tiến tới xây dựng cơ chế tỷ giá linh hoạt, kích thích sự phát triển của
các CCPS phòng ngừa RRTG ................................................................................... 66
3.4.4 Xây dựng thị trường tài chính hiện đại nhất là đối với các yếu tố liên quan tới
quản lý rủi ro ............................................................................................................ 67
3.4.5 Mở cửa thị trường tự do cho tất cả các định chế triển khai các hợp đồng phái sinh
................................................................................................................... 67
3.5 Ứng dụng chương trình quản trị rủi ro doanh nghiệp ERM cho các doanh nghiệp xuất
nhập khẩu Việt Nam..................................................................................................... 68
KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC A – BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT
PHỤ LỤC B – VÍ DỤ VỀ CÁC LOẠI RỦI RO TỶ GIÁ
PHỤ LỤC C – KHÁI QUÁT VỀ CÁC CÔNG CỤ PHÁI SINH TRÊN THỊ TRƯỜNG
TÀI CHÍNH
PHỤ LỤC D – MỘT SỐ CAM KẾT CỦA VIỆT NAM TRONG LĨNH VỰC XUẤT
NHẬP KHẨU SAU KHI GIA NHẬP WTO
PHỤ LỤC E – GIỚI THIỆU ĐẠO LUẬT SARBANES - OXLEY (SOX)
TÓM TẮT ĐỀ TÀI
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Đại hội Đảng Toàn quốc lần thứ VI đã đánh dấu cột mốc thay đổi quan trọng trong
nhiều lĩnh vực, đặc biệt là đối với nền kinh tế. Những chính sách kinh tế mở cửa, hướng
đến hội nhập với khu vực và thế giới đã và đang mang đến cho kinh tế đất nước nói
chung và hoạt động xuất nhập khẩu nói riêng nhiều cơ hội phát triển về cả chất và
lượng, quy mô và loại hình. Tuy nhiên, cơ hội luôn luôn đi kèm với những thử thách.
Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới xảy ra gần đây đã gây tác động không nhỏ đối với
nền kinh tế Việt Nam, đặc biệt là trong lĩnh vực ngoại thương. Thiệt hại to lớn của các
doanh nghiệp trong hoạt động xuất nhập khẩu xảy ra do nhiều nguyên nhân, trong đó
không thể không kể đến rủi ro về tỷ giá hối đoái. Rủi ro tỷ giá hối đoái đã và đang đe
dọa nghiêm trọng đến hiệu quả hoạt động hay thậm chí sự tồn tại của các doanh nghiệp
có hoạt động xuất nhập khẩu trong nước, đa số với quy mô vừa và nhỏ, kinh doanh và
quản lý theo những phương thức truyền thống đa phần không còn phù hợp với nền kinh
tế hội nhập mà chúng ta đang theo đuổi.
Vì những lý do trên, nhóm tác giả xin chọn đề tài: “Quản lý rủi ro tỷ giá hối đoái trong
hoạt động xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam” để có những nghiên cứu
cụ thể nhất về thực trạng và những hạn chế trong việc quản lý rủi ro tỷ giá tại các doanh
nghiệp, từ đó có những biện pháp phù hợp nhất cho các doanh nghiệp Việt Nam để hạn
chế tổn thất xảy ra do rủi ro này.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề trọng tâm sau đây:
Những lý luận chung về rủi ro tỷ giá và kinh nghiệm quản lý rủi ro tỷ giá của các
DN trên thế giới.
Thực trạng quản lý rủi ro tỷ giá trong hoạt động xuất nhập khẩu của các doanh
nghiệp Việt Nam.
Những công cụ mà doanh nghiệp có thể sử dụng để quản lý rủi ro tỷ giá và
phương pháp sử dụng những công cụ này một cách hiệu quả nhất thông qua vai
trò hỗ trợ của các cơ quan chức năng Nhà nước và khắc phục từ chính doanh
nghiệp; xây dựng chương trình quản lý rủi ro tỷ giá cho doanh nghiệp xuất nhập
khẩu Việt Nam.
3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Khái niệm, phân loại rủi ro tỷ giá và các phương pháp quản lý rủi ro tỷ giá trong
hoạt động xuất nhập khẩu của doanh nghiệp.
Kinh nghiệm quản lý rủi ro tỷ giá tại một số doanh nghiệp trên thế giới.
Hoạt động quản lý rủi ro tỷ giá trong kinh doanh xuất nhập khẩu của doanh
nghiệp Việt Nam. Đặc biệt có kết hợp với điều tra, khảo sát một số doanh nghiệp
xuất nhập khẩu trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh và Tỉnh Bình Dương trong hoạt
động quản lý loại rủi ro này.
Những đề xuất trong việc nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tỷ giá bằng các
phương pháp khác nhau, đề xuất ứng dụng chương trình quản trị rủi ro ERM tại
các doanh nghiệp Việt Nam.
4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đề tài đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
Khảo sát thực tế một số các doanh nghiệp tại Việt Nam
Thu thập thông tin từ các nguồn cung cấp khác nhau
Thống kê tổng hợp, xử lý những thông tin thu thập được
Dùng phương pháp phân tích tổng hợp – so sánh, phương pháp phân tích suy
luận, phương pháp phân tích thống kê, phương pháp diễn dịch qui nạp để đưa ra
những kết luận cụ thể
5. ĐÓNG GÓP VÀ HƢỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI
Đề tài đã khái quát các vấn đề liên quan đến rủi ro tỷ giá hối đoái với doanh nghiệp Việt
Nam, đưa ra một số phương pháp quản lý rủi ro thông dụng, đồng thời tiếp cận phương
thức quản lý rủi ro tiên tiến trên thế giới. Hướng phát triển tiếp theo của đề tài có thể là
việc tập trung nghiên cứu những phương thức quản trị rủi ro hiện đại, giới thiệu những
chương trình quản trị rủi ro đang được các doanh nghiệp lớn trên thế giới ứng dụng và
vấn đề thực hành các phương thức này tại các doanh nghiệp Việt Nam.
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 2.1_ Kim ngạch XNK của VN thời gian qua ............................................... 16
Bảng 2.2_Tỷ giá USD/VND chính thức qua các năm............................................ 21
Bảng 2.3_Tỷ giá USD/VND qua các năm ............................................................. 22
Bảng 2.4_Biên độ dao động của tỷ giá USD/VND qua thời gian........................... 23
Bảng 2.5_Biến động tỷ giá USD/VND qua các năm ............................................. 24
Bảng 2.6_Mô tả mẫu theo loại hình DN ................................................................ 33
Bảng 2.7_Mô tả mẫu theo quy mô vốn.................................................................. 34
Bảng 2.8_Mô tả mẫu theo quy mô hoạt động XNK ............................................... 34
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Trang
Hình 2.1_ Biểu đồ thể hiện tỷ lệ tăng/giảm kim ngạch XNK qua các năm ............ 17
Hình 2.2_Biểu đồ thể hiện tỷ lệ tăng/giảm kim ngạch XNK qua các năm ............. 17
Hình 2.3_Biểu đồ thể hiệ nhận thức của DN đối với RRTG .................................. 35
Hình 2.4_Biểu đồ thể hiện nhận thức của DN đối với RRTG ................................ 36
Hình 2.5_Biểu đồ thể hiện những nguyên nhân khiến DN gặp RRTG ................... 36
Hình 2.6_Biểu đồ thể hiện phương pháp DN sử dụng để quản lý RRTG .............. 37
Hình 2.7_Biểu đồ thể hiện mức độ quan tâm của các DN đối với các CCPS ......... 38
Hình 2.8_Biểu đồ về nguyên nhân gây khó khăn trong việc sử dụng CCPS .......... 38
Hình 2.9_Biểu đồ thể hiện những giải pháp từ phía NN nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng CCPS ........................................................................................................... 39
Hình 2.10_Biểu đồ thể hiện những giải pháp từ phía DN nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng CCPS ........................................................................................................... 40
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CCPS : Công cụ phái sinh
DN : Doanh nghiệp
EU : Liên minh Châu Âu
HĐQT : Hội đồng quản trị
NHNN : Ngân hàng Nhà nước
NHTM : Ngân hàng Thương mại
NK : Nhập khẩu
RRTG : Rủi ro tỷ giá
TCTK : Tổng cục Thống kê
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
UBCK : Ủy ban chứng khoán
XK : Xuất khẩu
XNK : Xuất nhập khẩu
WTO : Tổ chức Thương mại Thế giới
1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI VÀ QUẢN LÝ
RỦI RO TỶ GIÁ
1.1 Nhận diện rủi ro tỷ giá hối đoái
1.1.1 Khái niệm
Rủi ro tỷ giá hối đoái (RRTG) là rủi ro phát sinh do sự biến động tỷ giá làm ảnh
hưởng đến giá trị kỳ vọng trong tương lai. RRTG có thể gặp phải trong nhiều hoạt động
khác nhau của doanh nghiệp (DN), nhưng nhìn chung, bất cứ hoạt động nào có phát
sinh giao dịch bằng bất cứ loại ngoại tệ nào cũng chứa đựng RRTG.
Ví dụ, một DN Việt Nam có khoản phải trả bằng ngoại tệ trong vòng 3 tháng tới
trị giá 20000USD và tính tại thời điểm bây giờ với tỷ giá 1USD = 19000VND thì khoản
phải trả này có giá trị 380000000VND. Tuy nhiên, nếu 3 tháng sau vào ngày thanh toán
khoản tiền này, tỷ giá giữa USD và VND lúc này không còn là 19000VND/USD nữa
mà là 19800VND/USD. Như vậy lúc này thì khoản phải trả của DN này đã tăng thêm
16000000 VND tức là 396000000VND. Qua ví dụ trên, ta cũng thấy được một phần
nào tác động của tỷ giá đến hoạt động kinh doanh của DN. Đây chỉ là một ví dụ với giá
trị tương đối nhỏ nhưng nếu một hợp đồng với giá trị lớn thì tác động của RRTG sẽ còn
đáng kể hơn nữa. Do đó đây thực sự là một vấn đề nóng bỏng mà DN cần quan tâm nếu
không muốn hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình bị tác động theo chiều hướng
xấu.
1.1.2 Nguyên nhân của rủi ro tỷ giá
Trong hoạt động kinh doanh, RRTG là loại rủi ro mà các DN thường xuyên
gặp phải và đáng lo ngại nhất là đối với các DN có hoạt động xuất nhập khẩu (XNK).
Sự thay đổi tỷ giá ngoại tệ so với nội tệ làm thay đổi giá trị kỳ vọng của các khoản thu
hoặc chi ngoại tệ trong tương lai khiến cho hiệu quả của hoạt động XNK bị ảnh hưởng
đáng kể và nghiêm trọng hơn có thể khiến cho DN phải chịu lỗ trong hoạt động kinh
doanh của mình. Những nguyên nhân cụ thể có thể liệt kê như sau:
XNK và dẫn đến nhu cầu thu và chi ngoại tệ có nhiều biến động trên thị trường.
2
Tỷ giá hối đoái trên thị trường ngày càng biến động theo hướng khó có thể đoán
trước được và được xác định chủ yếu là dựa vào quy luật cung cầu trên thị
trường hối đoái.
Quá trình kinh doanh quốc tế hoá sâu rộng dẫn đến việc đối mặt với nhiều loại
rủi ro trong đó có RRTG.
Không có các chương trình quản lý rủi ro hoặc quản lý rủi ro không hiêu quả,
không sử dụng các công cụ phái sinh (CCPS), công cụ tài chính hoặc sử dụng
không thích hợp.
Thị trường các công cụ tài chính và các CCPS của Việt Nam còn chưa phát triển,
chính sách triển khai, áp dụng còn nhiều hạn chế, bất cập, thiếu thông tin… gây
khó khăn trong việc tiếp cận các sản phẩm phòng ngừa RRTG cho DN.
Những nhân tố thị trường như lãi suất, lạm phát và triển vọng của nền kinh tế.
Trong hoạt động đầu tƣ, RRTG xuất hiện đối với những DN đa quốc gia và đối
với những nhà đầu tư tài chính có thu nhập và chi tiêu bằng nhiều loại tiền tệ dựa trên
những danh mục đầu tư đa dạng hóa trên bình diện quốc tế.
Đối với đầu tư trực tiếp nước ngoài: thường thì các nhà đầu tư, các DN đa quốc
gia đầu tư vào nước tiếp nhận đầu tư bằng ngoại tệ (đồng tiền của quốc gia của
nhà đầu tư) để xây dựng nhà xưởng, cơ sở hay mua trang thiết bị, máy móc
nhằm phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh tại nước tiếp nhận đầu tư. Sản
phẩm được sản xuất ra và hầu như được tiêu thụ tại nước tiếp nhận đầu tư do đó
doanh thu đại đa số là đồng tiền của nước tiếp nhận đầu tư. Điều này dẫn đến
rủi ro là trong khi đại bộ phận chi phí bằng ngoại tệ doanh thu lại là nội tệ thì sẽ
khiến DN đầu tư vào quốc gia tiếp nhận đầu tư này không bù đắp được các chi
phí đã bỏ ra ban đầu nếu tỷ giá biến động theo chiều hướng bất lợi cho DN.
Đối với hoạt động đầu tư gián tiếp: đa phần là thông qua thị trường vốn qua một
số kênh đầu tư như cổ phiếu, trái phiếu... ở nước tiếp nhận đầu tư và thường là
việc đầu tư kéo dài trong một khoản thời gian. Nhà đầu tư sẽ gặp phải RRTG
nếu khi hết thời kì đầu tư nhà đầu tư rút vốn về và tỷ giá có biến động bất lợi
3
cho nhà đầu tư, ví dụ như phải cần một lượng nội tệ của quốc gia tiếp nhận đầu
tư để chuyến sang một ngoại tệ ban đầu.
Hoạt động tín dụng cũng chứa đựng RRTG rất lớn khi mà nhu cầu vay vốn bằng
ngoại tệ ở các DN tăng cao trong giai đoạn lãi suất thấp, và đối với những khoản vay
lớn, trung và dài hạn thì RRTG cần đặc biệt được quan tâm.
Tóm lại, trong bất kỳ hoạt động nào của DN có dòng thu và chi bằng ngoại tệ đều ít
nhiều chứa đựng RRTG, mức độ rủi ro nhiều hay ít tùy thuộc vào mức độ biến động tỷ
giá lớn hay nhỏ và giá trị các khoản thu và chi.
1.1.3 Phân loại rủi ro tỷ giá
Các DN có nguồn thu hay chi bằng ngoại tệ thường đối mặt với 4 loại RRTG
chính:
Rủi ro tài chính: rủi ro tài chính phát sinh khi một người nắm giữ ngọai tệ như
tài sản. Giá trị của tài sản ngọai tệ nắm giữ so với các tải sản tính bằng đồng tiền
hiệu lực của người giữ sẽ thay đổi khi tỷ giá giữa ngọai tệ và đồng tiền hiệu lực
thay đổi.
Rủi ro chuyển đổi: rủi ro chuyển đổi đặc trưng phát sinh khi chuyển đổi các bản
báo cáo tài chính từ đồng tiền hiệu lực sang những đồng tiền khác cho mục đích
thông tin hay so sánh. Bảng cân đối kế toán thể hiện giá trị sổ sách của tài sản,
nguồn vốn và các cổ phần ở cuối giai đọan báo cáo. Tỷ giá hối đoái mà các đồng
tiền được mua bán ở cuối giai đọan báo cáo (tỷ giá giao ngay) thường không
phải là tỷ giá có hiệu lực khi các tài khoản được ghi nhận.
Rủi ro giao dịch (còn gọi là rủi ro thực hiện): rủi ro giao dịch phát sinh khi một
bên đồng ý mua hay bán hàng hóa với một ngọai tệ nhất định vào một ngày xác
định, nhưng thực sự thanh toán hay nhận thanh tóan vào một ngày sau đó. Nếu tỷ
giá thay đổi trong khoảng thời gian ở giữa, giá của thương vụ bán hoặc mua
bằng đồng tiền hiệu lực sẽ thay đổi. Rủi ro giao dịch phát sinh khi một DN đồng
ý mua hoặc bán ở một giá ngọai tệ nhất định.
4
Rủi ro kinh tế (còn gọi là rủi ro vận hành hay rủi ro cạnh tranh): rủi ro kinh tế
phát sinh khi thay đổi trong tỷ giá hối đoái làm thay đổi sức cạnh tranh của một
DN. Rủi ro này thường xảy ra khi DN có doanh thu bằng một đồng tiền và gánh
chịu chi phí bằng một đồng tiền khác. Nhưng thậm chí rủi ro kinh tế cũng có thể
phát sinh khi DN họat động chỉ với một đồng tiền.
(Ví dụ về các loại rủi ro tỷ giá Xem Phụ lục B)
1.2 Quản lý rủi ro tỷ giá
1.2.1 Vai trò của việc quản lý rủi ro tỷ giá
Quản lý RRTG có vai trò vô cùng quan trọng vì nó trực tiếp ảnh hường đến lợi
nhuận của DN. Nếu DN có những chương trình quản lý RRTG phù hợp, nó sẽ bảo vệ
và đóng góp những giá trị gia tăng cho DN thông qua việc hạn chế những tổn thất DN
có thể gặp phải. Ngoài ra, có chiến lược phòng ngừa RRTG sẽ giúp DN thực hiện
những kế hoạch trong tương lai có tính nhất quán và kiểm soát, góp phần phân bổ và sử
dụng hiệu quả những nguồn lực trong DN và trên hết là góp phần tối đa hóa giá trị DN.
Cụ thể vai trò của quản lý RRTG trong DN thể hiện ở những khía cạnh sau:
Tính cạnh tranh về giá cả của hàng hóa, dịch vụ mà DN cung ứng, sản xuất ra
được duy trì và cải thiện trên thị trường nhất là các hàng hóa xuất khẩu (XK) và
các sản phẩm NK hoặc có nguồn gốc từ nguyên vật liệu NK .
Các chỉ tiêu doanh thu, lợi nhuận được duy trì và đáp ứng đúng mục tiêu đề ra