Trong thời buổi hiện nay quản lý hàng hóa vật tƣ là một trong những việc
quan trọng có ý nghĩa quyết định đến sự phát triển của công ty. Trong điều kiện
kinh tế thị trƣờng cạnh tranh đòi hỏi các nhà quản lý phải có thông tin chính xác
nắm bắt thông tin kịp thời về vật tƣ tại đơn vị của mình , từ đó đƣa ra các kế
hoạch, quyết định và chiến lƣợc kinh doanh hợp lý để nhằm giảm chi phí, giảm
thất thoát, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty, và có nhiều cơ hội phát triển.
Để làm đƣợc điều này, việc ứng dụng tin học hóa vào vấn đề quản lý là rất
cần thiết. Trƣớc đây khi chƣa có phần mềm công việc quản lý đều gặp rất nhiều
khó khăn đòi hỏi phải có một lƣợng nhân lực lớn mà hiệu quả không cao, khi ta
muốn tìm kiếm tra cứu thông tin thì rất mất nhiều thời gian, vì tất cả đều thông qua
giấy tờ. Giờ đây nhờ có các phần mềm quản lý, tin học hóa đƣợc thao tác thủ công
mà việc làm việc ở các công ty trở nên thuận lợi hơn vì chúng ta sẽ không phải
thấy một phòng tủ đầy hồ sơ chứng từ hóa đơn, các cặp tài liệ u có nhãn. chúng ta
có thể làm trong chốc lát có khi chỉ mất vài giây truy cập thông tin.
Doanh nghiệp tư nhân Phúc Thành là doanh nghiệp chuyên cung cấp các thiết
bị tin học, linh kiện máy tính, mà tất cả công việc quản lý vật tƣ trong công ty
đều thao tác thủ công.
Chính vì các lý do trên nên nhóm chúng em đã chọn đề tài “Quản lý thiết bị
vật tư” làm đồ án tốt nghiệp của mình, nhằm hy vọng phần mềm sẽ đem lại hiệu
quả tốt trong công việc quản lý vật tƣ của doanh nghiệp.
43 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 9543 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Quản lý thiết bị vật tư, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trang - 1 -
SVTH:Trần Công Chiến-Trịnh Văn Long Lớp CĐTin 31B – Trƣờng CĐCN Tuy Hòa
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình làm đồ án tốt nghiệp đƣợc sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình
của Th.S Lê Văn Thịnh cùng các thầy cô trong khoa Công Nghệ Thông Tin đã
giúp đỡ nhóm chúng em hoàn thành tốt đồ án này một cách thuận lợi và gặt hái
đƣợc một số kết quả khả quan, em xin chân thành cảm ơn công lao dạy dỗ của các
Thầy Cô trong khoa Công nghệ thông tin - Trƣờng Cao Đẳng Công Nghiệp Tuy
Hòa đã tận tình dạy dỗ chỉ bảo em trong suốt hơn 3 năm học và nghiên cứu vừa
qua, cảm ơn tất cả các bạn trong lớp đã giúp đỡ trong suốt quá trình học tập.
Bên cạnh những kết quả đã đạt đƣợc cũng không thể tránh đƣợc những thiếu
sót và hạn chế của đồ án, rất mong nhận đƣợc góp ý của Thầy Cô và bạn bè. Để
chúng em hoàn thiện tốt hơn, chúng em xin chân thành cảm ơn.
Trang - 2 -
SVTH:Trần Công Chiến-Trịnh Văn Long Lớp CĐTin 31B – Trƣờng CĐCN Tuy Hòa
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................... - 7 -
CHƢƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT .................................................................... - 8 -
1.1: Ngôn Ngữ C# .............................................................................................. - 8 -
1.1.1:Giới thiệu ngôn ngữ ............................................................................... - 8 -
1.1.2: Đặc điểm ngôn ngữ .............................................................................. - 8 -
1.1.3:Các thƣ viện ........................................................................................... - 9 -
1.2: Tổng quan về cơ sở dữ liệu ...................................................................... - 10 -
1.2.1: Các khái niệm ..................................................................................... - 10 -
1.2.2: Giới thiệu về SQL Server 2005 Express. ........................................... - 11 -
1.3:GIỚI THIỆU VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP .................................................... - 12 -
1.3.1: Giới thiệu Doanh nghiệp tƣ nhân Phúc Thành. .................................. - 12 -
1.3.3: Hiện trạng của doanh nghiệp và giải pháp khắc phục. ....................... - 13 -
CHƢƠNG 2 : PHÂN TÍCH THIẾT KẾ BÀI TOÁN ......................................... - 16 -
2.1: CÁC DỮ LIỆU CẦN QUẢN LÝ CỦA CHƢƠNG TRÌNH ................... - 16 -
2.1.1: Dữ liệu đầu vào .................................................................................. - 16 -
2.1.2: Dữ liệu đầu ra ..................................................................................... - 16 -
2.2: XÁC ĐỊNH YÊU CẦU NGHIỆP VỤ CỦA CÔNG TY ......................... - 16 -
2.2.1: Xác định yêu cầu của nhân viên nhập vật tƣ. ..................................... - 16 -
2.2.2: Xác định yêu cầu của nhân viên xuất vật tƣ. ...................................... - 18 -
2.2.3: Xác định yêu cầu của nhân viên quản lý kho. .................................... - 20 -
2.2.4: Xác định yêu cầu của ngƣời quản trị. ................................................. - 21 -
Trang - 3 -
SVTH:Trần Công Chiến-Trịnh Văn Long Lớp CĐTin 31B – Trƣờng CĐCN Tuy Hòa
2.3.1:biểu đồ ngữ cảnh ................................................................................. - 21 -
2.3.2: Chức năng quản lý ngƣời dùng .......................................................... - 22 -
2.3.3: Chức năng cập nhật danh mục ........................................................... - 22 -
2.3.4: Chức năng quản lý kho vật tƣ ............................................................ - 23 -
2.3.5: Chức năng thống kê vật tƣ.................................................................. - 24 -
2.3.6:Chức năng tìm kiếm ............................................................................ - 24 -
2.3.7: Chức năng liên hệ ............................................................................... - 25 -
2.3.8: Biều đồ luồng dữ liệu nhập hàng........................................................ - 25 -
2.3.9: Biểu đồ luồng dữ liệu xuất hàng ........................................................ - 27 -
2.4: Xây dựng các bảng cơ sở dữ liệu ............................................................ - 27 -
2.5: Chuẩn hóa CSDL: ..................................................................................... - 32 -
2.6:Mô hình liên kết các cơ sở dữ liệu ............................................................ - 33 -
CHƢƠNG 3: XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH VÀ THỬ NGHIỆM ............... - 34 -
3.1: Cấu trúc tổng quát chƣơng trình: .............................................................. - 34 -
3.2: Một số giao diện của chƣơng trình. .......................................................... - 34 -
3.2.1: Form chính( khi đã đăng nhập ): ........................................................ - 34 -
3.2.2: Form nhà cung cấp hàng hóa. ............................................................. - 35 -
3.2.4 : Form phòng ban. .........................................................................................
- 36 -
3.2.5: Form nhân viên. .................................................................................. - 36 -
3.2.6: Loại hàng. ........................................................................................... - 37 -
3.2.7: Form hàng hóa. ................................................................................... - 37 -
3.2.8: Form nhập hàng. ................................................................................. - 38 -
Trang - 4 -
SVTH:Trần Công Chiến-Trịnh Văn Long Lớp CĐTin 31B – Trƣờng CĐCN Tuy Hòa
3.2.9: Form xuất hàng. .................................................................................. - 38 -
3.2.10: Form thống kê nhà cung cấp ............................................................ - 39 -
3.2.11: Form thống kê khách hàng. .............................................................. - 39 -
3.2.12: Form thống kê nhân viên. ................................................................. - 40 -
3.2.13: Form thống kê tồn kho. .................................................................... - 40 -
Kết luận ............................................................................................................... - 42 -
Tài liệu tham khảo .............................................................................................. - 43 -
Trang - 5 -
SVTH:Trần Công Chiến-Trịnh Văn Long Lớp CĐTin 31B – Trƣờng CĐCN Tuy Hòa
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1: Phiếu nhập ............................................................................. 15
Bảng 2: Phiếu xuất ............................................................................. 17
Bảng 3: Bảng đăng nhập .................................................................... 24
Bảng 4: Bảng đơn vị tính ................................................................... 25
Bảng 5:Bảng hàng hóa ...................................................................... 25
Bảng 6: Bảng khách hàng ............................................................... 25
Bảng 7: Bảng loại hàng ..................................................................... 25
Bảng 8: Bảng nhà cung cấp ............................................................... 26
Bảng 9: Bảng nhân viên .................................................................... 26
Bảng 10: Bảng nhập ......................................................................... 26
Bảng 11: Bảng nhập chi tiết .............................................................. 27
Bảng 12: Bảng phòng ban ................................................................ 27
Bảng 13: Bảng tồn kho ..................................................................... 27
Bảng 14: Bảng xuất ............................................................................ 27
Bảng 15: Bảng xuất chi tiết ............................................................... 28
Trang - 6 -
SVTH:Trần Công Chiến-Trịnh Văn Long Lớp CĐTin 31B – Trƣờng CĐCN Tuy Hòa
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1: Sơ đồ tổ chức của doanh nghiệp. ......................................... 10
Hình 2: Biểu đồ ngữ cảnh ................................................................. 18
Hình 3: Biều đồ luồng dữ liệu nhập hàng ........................................ 22
Hình 4: Biểu đồ luồng dữ liệu xuất hàng .......................................... 24
Hình 5: Mô hình liên kết các cơ sở dữ liệu ...................................... 29
Hình 6: Cấu trúc tổng quát chƣơng trình .......................................... 30
Hình 7: Form chính ........................................................................... 31
Hình 8: Form nhà cung cấp hàng hóa ............................................... 31
Hình 9: Form khách hàng .................................................................. 32
Hình 10: Form phòng ban ................................................................ 32
Hình 11: Form nhân viên . ................................................................. 33
Hình 12: Form loại hàng ................................................................... 33
Hình 13: Form hàng hóa .................................................................. 34
Hình 14: Form nhập hàng .................................................................. 34
Hình 15:Form xuất hàng .................................................................. 35
Hình 16: Form thống kê nhà cung cấp .............................................. 35
Hình 17: Form thống kê khách hàng ............................................... 36
Hình 18: Form thống kê nhân viên ................................................. 36
Hình 19: Form thống kê tồn kho ...................................................... 37
Trang - 7 -
SVTH:Trần Công Chiến-Trịnh Văn Long Lớp CĐTin 31B – Trƣờng CĐCN Tuy Hòa
LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời buổi hiện nay quản lý hàng hóa vật tƣ là một trong những việc
quan trọng có ý nghĩa quyết định đến sự phát triển của công ty. Trong điều kiện
kinh tế thị trƣờng cạnh tranh đòi hỏi các nhà quản lý phải có thông tin chính xác
nắm bắt thông tin kịp thời về vật tƣ tại đơn vị của mình…, từ đó đƣa ra các kế
hoạch, quyết định và chiến lƣợc kinh doanh hợp lý để nhằm giảm chi phí, giảm
thất thoát, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty, và có nhiều cơ hội phát triển.
Để làm đƣợc điều này, việc ứng dụng tin học hóa vào vấn đề quản lý là rất
cần thiết. Trƣớc đây khi chƣa có phần mềm công việc quản lý đều gặp rất nhiều
khó khăn đòi hỏi phải có một lƣợng nhân lực lớn mà hiệu quả không cao, khi ta
muốn tìm kiếm tra cứu thông tin thì rất mất nhiều thời gian, vì tất cả đều thông qua
giấy tờ. Giờ đây nhờ có các phần mềm quản lý, tin học hóa đƣợc thao tác thủ công
mà việc làm việc ở các công ty trở nên thuận lợi hơn vì chúng ta sẽ không phải
thấy một phòng tủ đầy hồ sơ chứng từ hóa đơn, các cặp tài liệu có nhãn... chúng ta
có thể làm trong chốc lát có khi chỉ mất vài giây truy cập thông tin.
Doanh nghiệp tư nhân Phúc Thành là doanh nghiệp chuyên cung cấp các thiết
bị tin học, linh kiện máy tính,… mà tất cả công việc quản lý vật tƣ trong công ty
đều thao tác thủ công.
Chính vì các lý do trên nên nhóm chúng em đã chọn đề tài “Quản lý thiết bị
vật tư” làm đồ án tốt nghiệp của mình, nhằm hy vọng phần mềm sẽ đem lại hiệu
quả tốt trong công việc quản lý vật tƣ của doanh nghiệp.
Đồ án tốt nghiệp là cơ hội cho chúng em đƣợc tiếp xúc thực tế, nghiên cứu và
áp dụng tổng hợp lại những kiến thức mà mình đã học đƣợc, đồng thời rút ra đƣợc
những kinh nghiệm thực tế quý giá trong suốt quá trình làm đồ án tốt nghiệp của
mình.
Trang - 8 -
SVTH:Trần Công Chiến-Trịnh Văn Long Lớp CĐTin 31B – Trƣờng CĐCN Tuy Hòa
CHƢƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1: Ngôn Ngữ C#
1.1.1:Giới thiệu ngôn ngữ
- C# là một ngôn ngữ lập trình hƣớng đối tƣợng đƣợc phát triển
bởi Microsoft, là phần khởi đầu cho kế hoạch .NET của họ. Tên của
ngôn ngữ bao gồm ký tự thăng theo Microsoft nhƣng
theo ECMA là C#, chỉ bao gồm dấu số thƣờng. Microsoft phát triển
C# dựa trên C++ và Java. C# đƣợc miêu tả là ngôn ngữ có đƣợc sự
cân bằng giữa C++, Visual Basic, Delphi và Java.
- C# đƣợc thiết kế chủ yếu bởi Anders Hejlsberg kiến trúc sƣ phần mềm
nổi tiếng với các sản phẩm Turbo Pascal, Delphi, J++, WFC.
1.1.2: Đặc điểm ngôn ngữ
C#, theo một hƣớng nào đó, là ngôn ngữ lập trình phản ánh trực
tiếp nhất đến .NET Framework mà tất cả các chƣơng trình .NET chạy,
và nó phụ thuộc mạnh mẽ vào Framework này. Mọi dữ liệu cơ sở đều
là đối tƣợng, đƣợc cấp phát và hủy bỏ bởi trình dọn rác Garbage-
Collector (GC), và nhiều kiểu trừu tƣợng khác chẳng hạn nhƣ class,
delegate, interface, exception, v.v, phản ánh rõ ràng những đặc trƣng
của .NET runtime.
So sánh với C và C++, ngôn ngữ này bị giới hạn và đƣợc nâng
cao ở một vài đặc điểm nào đó, nhƣng không bao gồm các giới hạn
sau đây:
Các con trỏ chỉ có thể đƣợc sử dụng trong chế độ không an
toàn. Hầu hết các đối tƣợng đƣợc tham chiếu an toàn, và các
Trang - 9 -
SVTH:Trần Công Chiến-Trịnh Văn Long Lớp CĐTin 31B – Trƣờng CĐCN Tuy Hòa
phép tính đều đƣợc kiểm tra tràn bộ đệm. Các con trỏ chỉ
đƣợc sử dụng để gọi các loại kiểu giá trị; còn những đối
tƣợng thuộc bộ thu rác (garbage-collector) thì chỉ đƣợc gọi
bằng cách tham chiếu.
Các đối tƣợng không thể đƣợc giải phóng tƣờng minh.
Chỉ có đơn kế thừa, nhƣng có thể cài đặt nhiều interface trừu
tƣợng (abstract interfaces). Chức năng này làm đơn giản hóa
sự thực thi của thời gian thực thi.
C# thì an-toàn-kiểu (typesafe) hơn C++.
Cú pháp khai báo mảng khác nhau("int[] a = new int[5]"
thay vì "int a[5]").
Kiểu thứ tự đƣợc thay thế bằng tên miền không gian
(namespace).
C# không có tiêu bản.
Có thêm Properties, các phƣơng pháp có thể gọi các
Properties để truy cập dữ liệu.
Có reflection.
1.1.3:Các thƣ viện
* using System;
* using System.Collections.Generic;
* using System.ComponentModel;
* using System.Data;
* using System.Drawing;
* using System.Text;
* using System.Windows.Forms;
Trang - 10 -
SVTH:Trần Công Chiến-Trịnh Văn Long Lớp CĐTin 31B – Trƣờng CĐCN Tuy Hòa
* using DevComponents.DotNetBar;
* using System.Data.SqlClient;
1.2: Tổng quan về cơ sở dữ liệu
1.2.1: Các khái niệm
- Cơ sở dữ liệu (Database): là một tập hợp các dữ liệu tác nghiệp của một
đơn vị, một doanh nghiệp hay một cá nhân, đƣợc lƣu lại và đƣợc sử
dụng bởi các hệ thống ứng dụng của đơn vị, doanh nghiệp hay cá nhân
ấy. Cơ sở dữ liệu còn đƣợc hiểu là một tập hợp các thông tin đƣợc tổ
chức hợp lý để có thể truy xuất nhanh khi cần sử dụng.
- Thực thể (Entity): là một đối tƣợng cần quan tâm trong công tác quản lý,
nó có thể là:
Cụ thể: một nhân viên, một tổ chức, một hoá đơn,…
Trừu tƣợng: một môn học, một khoa trong trƣờng đại học,…
- Dữ liệu quan hệ (Relation Data): là dữ liệu đƣợc tổ chức thành các bảng
gồm các hàng và các cột. Mỗi bảng ứng với một kiểu thực thể. Trong
một bảng, mỗi cột biểu diễn một thuộc tính của thực thể, mỗi hàng thể
hiện đầy đủ các dữ liệu về một thực thể cụ thể.
- Cơ sở dữ liệu quan hệ (Relation Database): là cơ sở dữ liệu sử dụng mô
hình dữ liệu quan hệ (Relation Data Model) nhƣ: Access, SQL Server,
Oracle, My SQL,…
- Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Relation Database Management System –
RDMS): là hệ thống giúp các nhà quản trị làm việc với cơ sở dữ liệu nhƣ
Microsoft Access, Microsoft SQL Server 2005 Express, …
- Trƣờng dữ liệu (Data Field): là dữ liệu để mô tả một đặc trƣng nào đó
của thực thể ( họ tên, ngày sinh,…) hoặc để phân biệt thực thể này với
thực thể khác (mã sinh viên, mã sách,…).
Trang - 11 -
SVTH:Trần Công Chiến-Trịnh Văn Long Lớp CĐTin 31B – Trƣờng CĐCN Tuy Hòa
- Kiểu dữ liệu (Data Type): là một khái niệm trừu tƣợng, đƣợc đặc trƣng
bởi độ lớn và miền giá trị. Nó có thể là: text, numeric, datetime, int,…
- Mối quan hệ (Relation): là sự mô tả sự liên hệ giữa các phần tử của các
tập thực thể với nhau, chúng là các gắn kết các tập thực thể với nhau, có
các kiểu quan hệ nhƣ sau:
Kiểu quan hệ 1-1: mỗi thực thể của tập thực thể này có liên hệ với
một thực thể của tập thực thể kia.
Kiểu quan hệ 1-n: mỗi thực thể của tập thực thể này có liên hệ với
nhiều thực thể của tập thực thể kia.
Kiểu quan hệ m-n: m thực thể của tập thực thể này có liên hệ với n
thực thể của tập thực thể kia. Quan hệ này thƣờng đƣợc tách ra
thành các quan hệ 1-1 và 1-n.
- Lƣợc đồ quan hệ (Relation Diagram): lƣợc đồ quan hệ là sự hợp thành
bởi hai yếu tố:
Một cấu trúc, gồm tên quan hệ và một danh sách các thuộc tính.
Một tập hợp các ràng buộc, tức là các điều kiện mà mọi quan hệ
trong lƣợc đồ đều phải thoả mãn.
- Phụ thuộc hàm bắc cầu: Cho lƣợc đồ quan hệ R và tập phụ thuộc hàm F
xác định trên R; X, Y R, A R. Nếu ta có: X Y, Y A và A XY
thì ta nói A phụ thuộc hàm bắc cầu vào X. A đƣợc gọi là thuộc tính phụ
thuộc bắc cầu, Y là các thuộc tính cầu.
1.2.2: Giới thiệu về SQL Server 2005 Express.
SQL Server 2005 Express là phiên bản đặc biệt của SQL Server 2005, sản
phẩm của hãng phần mềm Microsoft. Sở dĩ có tên nhƣ vậy là vì hệ quản trị cơ
sở dữ liệu này sử dụng công cụ quản lý cơ sở dữ liệu theo phong cách Express
(nhanh). SQL Server 2005 cải tiến khả năng quản lý và bảo mật thông qua việc
Trang - 12 -
SVTH:Trần Công Chiến-Trịnh Văn Long Lớp CĐTin 31B – Trƣờng CĐCN Tuy Hòa
cung cấp cho toàn quyền viên nhiều công cụ điều khiển hơn trên những thể hiện
cục bộ và từ xa của SQL Server. Microsoft SQL Server 2005 Express Edition
miễn phí, dễ sử dụng, gọn nhẹ, và khả nhúng, là một trong những hệ quản trị cơ
sở dữ liệu quan hệ hàng đầu hiện nay. Ngoài SQL Server 2005 Express ra thì
SQL Server 2005 còn có các phiên bản khác là:
- SQL Server 2005 Enterprise Edition
- SQL Server 2005 Standard Edition
- SQL Server 2005 Workgroup Edition
- Với SQL Server 2005 Express, quản trị viên có thể:
- Xây dựng những ứng dụng điều khiển dữ liệu linh hoạt và đáng tin
cậy với môi trƣờng thao tác quản lý dữ liệu trực quan, đơn giản.
- Hỗ trợ các Website động (tƣơng tác với ngƣời dùng), hỗ trợ sẵn
XML trong cơ sở dữ liệu để đảm bảo Website có thể tƣơng tác với
những ứng dụng khác thông qua các dịch vụ Web.
- Tạo ra các báo cáo một cách nhanh chóng, với những bảng, những
biểu đồ, đồ hoạ, và nhúng chúng trong các ứng dụng.
- Đơn giản hoá thao tác triển khai và phục vụ của cơ sở dữ liệu tác
nghiệp.
1.3:GIỚI THIỆU VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1.3.1: Giới thiệu Doanh nghiệp tƣ nhân Phúc Thành.
- Doanh nghiệp tƣ nhân Phúc Thành là một doanh nghiệp chuyên kinh doanh
buôn bán máy tính và thiết bị tin học.
- Doanh nghiệp thành lập vào năm 2002.
- Giám đốc Mai Xuân Vĩ.
- Trụ sở chính 387-nguyễn Huệ-TP.Tuy Hòa-Phú Yên.
Trang - 13 -
SVTH:Trần Công Chiến-Trịnh Văn Long Lớp CĐTin 31B – Trƣờng CĐCN Tuy Hòa
- Doanh nghiệp có tổng số 30 nhân viên, trong đó có 1 giám đốc, 4 trƣởng
phòng, 1 bảo vệ còn lại là nhân viên.
- Lĩnh vực kinh doanh bao gồm các thiếu bị vật tƣ về tin học, sửa chữa và bảo
trì máy tính.
1.3.2: Sơ đồ tổ chức của doanh nghiệp.
1.3.3: Hiện trạng của doanh nghiệp và giải pháp khắc phục.
1.3.3.1:Hiện trạng:
- Hiện tại các công việc của công ty đều quản lý bằng phƣơng pháp thủ
công thô sơ. Tất cả các thao tác nhập xuất thiết bị vật tƣ, liên quan đến
dữ liệu đều đƣợc nhân viên kho thu thập và thống kê trên giấy tờ, chính
vì thế các loại giấy tờ, hồ sơ liên quan ngày càng gia tăng rất nhiều,
đồng thời do sự phát triển của công ty nên số lƣợng thiết bị vật tƣ nhập
và xuất ngày càng gia tăng, khối lƣợng công việc lớn và tính chất công
việc phức tạp, do đó tạo nên sự khó khăn cho công tác quản lý rất nhiều.
KỸ THUẬT
GIÁM ĐỐC
BẢO HÀNH
KẾ TOÁN KINH DOANH KHO
BẢO TRÌ
THỊ
TRƯỜNG SỬA CHỮ