Các nhà sản xuất đĩa phát hành rất nhiều thể loại đĩa, đa dạng thể loại như phim, ca nhạc, hài kịch, tiêu thụ rộng rãi trên thị trường. Sau đó, các nhà cung cấp sẽ phân phối sản phẩm đến các cửa hàng trong và ngoài nước.
Cửa hàng mua bán và cho thuê đĩa là nơi đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của người dân đến để mua đĩa hay thuê đĩa. Đặc biệt là các mặt hàng có nguồn gốc, xuất xứ từ ngoài nước, người tiêu dùng muốn mua hoặc thuê thì chỉ cần đến các cửa hàng để tìm.
Các cửa hàng còn là nơi để mở rộng thị trường tiêu thụ đĩa của các trung tâm sản xuất đĩa trong và ngoài nước.
107 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2152 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Quản lý việc mua bán và cho thuê đĩa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI MỞ ĐẦU
Trong cuộc sống hiện đại ngày nay thì tin học đang ngày càng được phát triển một cách lớn mạnh. Việc ứng dụng tin học vào trong cuộc sống càng được áp dụng một cách rộng rãi. Từ những nghiệp vụ, các công việc hiện thực trong cuộc sống được con người tin học hóa. Vấn đề tin học hóa giúp cho các nghiệp vụ có thể thực hiện nhanh chóng hơn, khối lượng thông tin được lưu trữ trên máy tính lớn, truy xuất nhanh thuận lợi cho việc tìm kiếm thông tin.
Công việc phân tích thiết kế từ các nghiệp vụ thực tế và chuyển sang tin học hóa cần một quá trình khảo sát phân tích lại hiện trạng nghiệp vụ. Trong báo cáo của môn Phân tích và Thiết kế hệ thống, nhóm chúng em thực hiện đề tài: “Quản lý việc mua bán và cho thuê đĩa”. Mục tiêu đề ra của đề tài nhằm giúp cho người quản lý có thể quản lý đĩa một cách có hệ thống, tìm kiếm thông tin về đĩa bán hoặc đĩa cho thuê một cách nhanh chóng và lưu trữ thông tin một cách logic, thiết kế cơ sở dữ liệu ở một mức độ có thể để hỗ trợ công việc tìm kiếm nếu có yêu cầu. Hệ thống cũng hỗ trợ cho khách hàng tìm kiếm những thông tin về đĩa một cách nhanh chóng.
Đề tài này nhóm chúng em được sự hướng dẫn của cùng với sự đóng góp ý kiến của toàn bộ giáo viên khoa Công nghệ Thông tin trường Cao đẳng Công nghiệp Thực Phẩm. Trong quá trình thực tập và hoàn thành báo cáo tốt nghiệp, nhóm chúng em đã được sự hỗ trợ của nhà trường và quá trình hướng dẫn tận tình của giáo viên hướng dẫn trực tiếp. Chúng em xin chân thành cảm ơn nhà trường và thầy cô hướng dẫn cùng vói các thầy cô trong khoa và các bạn đã giúp đỡ nhóm chúng em hoàn thành đề tài này. Đề tài sẽ không thể tránh được những thiếu sót, mong các thầy cô và các bạn đóng góp ý kiến để đề tài có thể hoàn thiện tốt hơn.
Nhóm sinh viên thực hiện: G5
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
Mục lục
KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG
Mục tiêu hoạt động của hệ thống
Các nhà sản xuất đĩa phát hành rất nhiều thể loại đĩa, đa dạng thể loại như phim, ca nhạc, hài kịch,… tiêu thụ rộng rãi trên thị trường. Sau đó, các nhà cung cấp sẽ phân phối sản phẩm đến các cửa hàng trong và ngoài nước.
Cửa hàng mua bán và cho thuê đĩa là nơi đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của người dân đến để mua đĩa hay thuê đĩa. Đặc biệt là các mặt hàng có nguồn gốc, xuất xứ từ ngoài nước, người tiêu dùng muốn mua hoặc thuê thì chỉ cần đến các cửa hàng để tìm.
Các cửa hàng còn là nơi để mở rộng thị trường tiêu thụ đĩa của các trung tâm sản xuất đĩa trong và ngoài nước.
Khảo sát hiện trạng
Hiện trạng tổ chức
Tại cửa hàng mua bán và cho thuê đĩa CD bao gồm có 3 bộ phận người quản lý cửa hàng; nhân viên bán và cho thuê đĩa; khách hàng mua hoặc thuê đĩa.
Người quản lý cửa hàng
Có nhiệm vụ quản lý khách hàng, quản lý thông tin nhà cung cấp đĩa cho cửa hàng, cập nhật số lượng đĩa theo từng loại, cập nhật số lượng đĩa nhập từ nhà cung cấp và số lượng đĩa tồn kho. Người quản lý phải nắm rõ số lượng đĩa tại cửa hàng để có thể có thể biết được cần nhập thêm hay giảm bớt số lượng loại đĩa nào, thể loại nào.
Nhân viên cửa hàng: có hai công việc như sau
Đối với việc cho thuê đĩa CD: nhân viên này sẽ sử dụng phần mềm để ghi nhận thông tin về khách thuê đĩa, ngày thuê đĩa, tên đĩa, số lượng đĩa, số tiền đặt cọc, tiền thuê mà khách hàng đó thuê. Nhân viên cho thuê cũng cần phải ghi nhận lại khách đã trả đĩa hay chưa? Tình trạng của đĩa, đĩa đó còn hay hết tại cửa hàng. Khách có trả đĩa quá thời hạn quy định không? Nếu có thể phải tính tiền phạt cho khách hàng đó. Nhân viên phải thống kê được số lượng đã thuê, số lượng đĩa còn lại trong cửa hàng, số lượng đĩa mà khách hàng chưa trả. Nhân viên cũng có thể tìm kiếm thể loại đĩa khi khách hàng yêu cầu thuê đĩa mà khách cần và theo yêu cầu của công việc.
Đối với bán đĩa: nhân viên ghi nhận thông tin đĩa bán như tên đĩa, số lượng đĩa, số tiền bán, ngày bán. Nếu có trường hợp đổi đĩa sau khi thanh toán hóa đơn thì tùy theo tình trạng của đĩa mà nhân viên đó có đổi đĩa khác với khách hàng hay không.
Đối với khách hàng đến cửa hàng mua hoặc thuê đĩa
Khách thuê đĩa có thể sử dụng máy tính để tham khảo những loại đĩa trưng bày sẵn tại cửa hàng cho thuê. Hoặc khách hàng có thể tra cứu những loại đĩa để biết được những thông tin về đĩa mà mình cần. Khách hàng có thể tìm kiếm theo tên đĩa hoặc theo thể loại của đĩa đó mà mình biết.
Quy trình nghiệp vụ
Đĩa CD từ nhà cung cấp
Quản lý đĩa cho thuê
Quản lý khách hàng đến thuê
Quản lý việc khách trả đĩa
Quản lý lượng đĩa trong cửa hàng
Thông tin về số lượng đĩa
Thông tin về khách hàng thuê
Thông tin hóa đơn thuê đĩa của khách hàng
Đề xuất xây dựng hệ thống thông tin
Với những khó khăn trong công tác quản lý nhập đĩa từ nhà cung cấp, phân chia đĩa bán và đĩa thuê, kiểm tra và thống kê việc mua bán và cho thuê đĩa tại cửa hàng, nhóm chúng em xin đề xuất giải pháp: xây dựng hệ thống QUẢN LÝ MUA BÁN VÀ CHO THUÊ ĐĨA tại cửa hàng mua bán và cho thuê đĩa.
Hệ thống phải hỗ trợ cho người sử dụng một cách thuận lợi và thân thiện, giúp cho người có thể tìm kiếm hoặc tra cứu nhanh những thông tin mà mình cần.
Hệ thống cũng hỗ trợ cho khách hàng tìm kiếm những thông tin khi họ đến cửa hàng để mua hoặc thuê đĩa.
Hệ thống có thể nâng cấp thành website để đưa lên mạng. Bởi vì cửa hàng có thể phát triển việc mua bán và cho thuê thông qua hệ thống mạng. Nhằm giúp tạo mọi thuận lợi cho khách hàng. Khách hàng không phải mất nhiều thời gian để mua đĩa hoặc thuê đĩa.
PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
Phân tích nghiệp vụ
Các loại công việc trong hệ thống
Lưu trữ dữ liệu việc mua bán và cho thuê đĩa
Tra cứu thông tin về đĩa quản lý trong cửa hàng
Tra cứu về những đĩa được thanh lý
Thông báo khi có loại đĩa nào gần hết
Tính toán các phiếu nhập, hóa đơn thanh toán tiền từ nhà cung cấp và khách hàng
Kết xuất báo biểu thống kê theo thời gian.
Lập bảng yêu cầu chức năng hệ thống
Bộ phận người quản lí tại cửa hàng
STT
Công việc
Loại công việc
Quy định liên quan
Biểu mẫu liên quan
Ghi chú
1
Cập nhật đĩa trong cửa hàng
Lưu trữ
CN1
BM1
2
Cập nhật khách hàng
Lưu trữ
CN2
BM2
3
Cập nhật nhà cung cấp đĩa
Lưu trữ
CN3
BM3
4
Kiểm tra phiếu nhập khi nhập đĩa về.
Tính toán
TT1
BM4
5
Xử lý hóa đơn đối với nhà cung cấp
Tính toán
TT2
BM5
6
Tìm kiếm
Tra cứu
TC1
7
Thống kê số lượng đĩa bán và tồn tại cửa.
Kết xuất
KX1
BM6, BM7
Bảng các quy định
STT
Mã số
Tên quy định
Mô tả chi tiết
Ghi chú
1
CN1
Cập nhật thông tin đĩa trong cửa hàng.
Cập nhật các thông tin chi tiết về thể loại đĩa, thể loại lưu trữ của đĩa, nước sản xuất, diễn viên...
Cập nhật lại số lượng đĩa đã bán và tồn kho tại cửa hàng.
Khi có đĩa mới nhập về phải cập nhật lại trong hệ thống để khách hàng biết.
2
CN2
Cập nhật thông tin khách hàng
Lưu trữ thông tin được thông tin của khách hàng mua hay thuê đĩa.
Đối với khách quen thường xuyên mua hay thuê đĩa thì độ ưu tiên riêng so với khách vãng lai.
3
CN3
Cập nhật nhà cung cấp đĩa cho cửa hàng
Người quản lí phải nắm được thông tin của nhà cung cấp trong cửa hàng.
Kiểm tra số lượng, chất lượng của các loại đĩa nhập về.
4
TT1
Kiểm tra phiếu nhập khi nhập đĩa về.
Khi có đĩa mới nhập về từ nhà cung cấp người quản lý phải kiểm tra số lượng chất lượng của các loại đĩa. Nếu phát hiện có đĩa hư thì trả lại cho nhà cung cấp.
5
TT2
Người quản lí thanh toán hóa đơn.
Khi nhà cung cấp cung cấp các loại đĩa cho cửa hàng thì người quản lí phải thanh tóan hóa đơn cho nhà cung cấp.
Những loại đĩa nào được giao cho cửa hàng thì mới thanh toán hóa đơn cho nhà cung cấp.
6
TC1
Người quản lí tìm kiếm đĩa khi có yêu cầu
Khi có nhu cầu tìm kiếm đĩa thì người quản lí có thể sử dụng phần mềm để tra cứu đĩa theo yêu cầu.
7
KX1
Thống kê đĩa tồn trong cửa hàng
Người quản lí phải nắm được số lượng đã bán và tồn trong cửa hàng để biết được loại đĩa nào cần phải nhập thêm hay thanh lý.
Thống kê tổng tiền thu được trong bán và thuê đĩa.
BM1: Cập nhật đĩa trong cửa hàng
STT
Tên đĩa
Đơn giá
Số lượng
BM2: Cập nhật thông tin khách hàng đến cửa hàng thuê đĩa
STT
Tên khách hàng
Địa chỉ
Tiền đặt cọc
Điện thoại
BM3: Cập nhật thông tin nhà cung cấp cung cấp đĩa cho cửa hàng
STT
Tên nhà cung cấp
Địa chỉ
Thành phố
Điện thoại
BM4: Biểu mẫu phiếu nhập hàng từ nhà cung cấp
Stt
Mã số
Tên hàng
Đvt
Đơn giá
Slượng
Thành tiền
Ghi chú
BM5: Biểu mẫu thanh toán hóa đơn cho nhà cung cấp
STT
Tên đĩa
Ngày nhập
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
BM6: Thống kê số lượng đĩa tồn trong cửa hàng
Ngày lập báo biểu…………………
Người lập báo biểu………………..
Số hđ
Tên đĩa
Tồn đầu kỳ
Nhập từng kỳ
Xuất từng kỳ
Tồn cuối
SL
TT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
Tổng cộng:
BM7: Thống kê tổng tiền thu từ việc bán và cho thuê đĩa
STT
Số lượng đĩa bán
Số lượng đĩa cho thuê
Tiền bán
Tiền thuê
Tổng tiền
Bộ phận nhân viên cửa hàng
STT
Công việc
Loại công việc
Quy định liên quan
Biểu mẫu liên quan
Ghi chú
1
Cho thuê đĩa
Lưu trữ
LT1
BM1
2
Tính tiền phạt
Tính toán
TT1
BM2
Chỉ tính tiền phạt khi khách hàng trả đĩa quá thời hạn quy định.
3
Tìm kiếm đĩa
Tra cứu
TC1
BM3
4
Xử lý hóa đơn bán đĩa
Tính toán
TT2
BM4
5
Lập báo cáo thống kê số lượng đĩa.
Kết xuất
KX1
BM5
Bảng các quy định
STT
Mã số
Tên quy định
Mô tả chi tiết
Ghi chú
1
LT1
Quy định cho thuê đĩa
Chỉ cho những khách thuê đĩa khi đã đặt tiền cọc trước.
Thời gian quy định cho một lần thuê là 1 tuần/1 bộ
Tiền thuê là 1000 đ/1 đĩa
2
TT1
Tính tiền phạt khi khách hàng trả đĩa trễ
Khi khách hàng trả đĩa trễ thì tính tiền phạt theo công thức sau: mỗi ngày sẽ tính thêm cho khách hàng là 500 đ/đĩa.
Tiền phạt được tính bằng cách lấy ngày trả - ngày thuê – số ngày quy định thì ta sẽ được số ngày quá thời hạn. Từ đó tính được tiền phạt
Nếu khách hàng làm mất đĩa thì tiền cọc của khách sẽ bị trừ lại
3
TC1
Nhân viên có thể tìm kiếm các loại đĩa khi cần
Nhân viên phải nắm được số lượng đĩa nào còn hay hết để cho khách hàng thuê.
4
KX1
Lập báo cáo thống kê
Nhân viên lập báo cáo thống kê số lượng đĩa bán và thuê, tổng tiền thu, số lượng tồn kho theo từng thời kỳ quy định.
BM1: Biểu mẫu thể hiện Thông tin khách hàng thuê đĩa
Họ tên khách hàng………………………
Ngày thuê………………………………..
Ngày trả………………………………….
STT
Tên đĩa
Số lượng
BM2: Biểu mẫu Tính tiền phạt
Họ tên khách hàng ………………………
Ngày thuê………………………………..
Ngày trả………………………………….
STT
Tên đĩa
Số ngày trễ
Thành tiền
BM3: Nhân viên tra cứu đĩa
STT
Tên đĩa
Nhà cung cấp
Số lượng tồn
BM4: Hóa đơn thanh toán tiền của khách hàng
STT
Tên đĩa
Ngày bán
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
BM5: Thống kê số lượng đĩa bán, thuê và tồn kho theo từng thời kỳ
Số hđ
Tên đĩa
Tồn đầu kỳ
Nhập từng kỳ
Xuất từng kỳ
Tồn cuối
SL
TT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
Tổng cộng:
Bộ phận khách hàng đến cửa hàng mua hoặc thuê đĩa
STT
Công việc
Loại công việc
Quy định liên quan
Biểu mẫu liên quan
Ghi chú
1
Tìm kiếm
Tra cứu
QD1
Bảng các quy định
STT
Mã số
Tên quy định
Mô tả chi tiết
Ghi chú
1
QD1
Tìm kiếm đĩa theo yêu cầu
Khi khách hàng đến thuê đĩa có thể dùng phần mềm để tìm kiếm những thông tin về đĩa mà mình cần. Ngoài ra khách hàng có thể tìm hiều thêm nhiều đĩa tại cửa hàng.
Mô hình thực thể kết hợp
Lược đồ quan hệ
DANGNHAP (TENDN, MATKHAU, QUYENDN,MANV)
BAIHAT_CASI( MABH, MACS)
BAIHAT_TENDIA (MABH, MABO)
CT_DIATHUE (MABO, MADV)
CT_HOADONBAN (SOHD, MABO, SOPN, DIAGOC, DONGIA, SLBAN, THANHTIEN)
CT_HOADONTHUE (STTTHUE, SOHD, TAP, TIENTHUE, TIENDC, NGAYTRA, TIENPHAT)
CT_PHIEUDATHANG( MADH, MABO, DIAGOC, SL, DG, THANHTIEN)
CT_PHIEUNHAP (SOPN, MABO, DIAGOC, DONGIANHAP, SLDIACUABO, SLBO, SLSAUKHICHIA)
CT_THELOAI (MACTTL, MATL, TENCTTL)
DIABAN ( SOPN, MABO, DIAGOC, SOLUONGBAN, SLSAUKHIBAN, DONGIABAN)
DIATHANHLY (STTTL, STTTHUE, MABO, SOPN, DIAGOC, BANHAYTHUE, MANV, MAKH, SLTHANHLY, SOTIENTL, NGAYTL, TINHTRANGTL)
DIATHUE (STTTHUE, TAP, MABO, SOPN, SOLANTHUE, HIENTRANG, MANV, NGAYLAMVIEC)
DM_BAIHAT (MABH, TENBH)
DM_CASI (MACS, TENCS)
DM_DIENVIEN (MADV, TENDV)
HOADON (SOHD, MANV, MAKH, NGAYLAPHD, TONGSLBAN, TONGTIEN, TIENCOC, TT)
KHACHHANG (MAKH, TENKH, DIACHIKH, SODTKH)
LOAIDIA (MALD, TENLD, DONGIATHUE)
NHACUNGCAP (MANCC, TENNCC, DIACHINCC, SODTNCC)
NHANVIEN (MANV, TENNV, DIACHINV, SODTNV,TT)
PHIEUDATHANG (MADH, MANV, MAKH, NGAYDH, TONGSLDH, TONGTIENDH, GIAMGIA, TONGSTDH)
PHIEUNHAP (SOPN, NGAYNHAP, MANV, MANCC, TONGSLNHAP, TONGTIENNHAP)
PHIEUTHANHTOAN (MATT,MANV, SOPN, NGAYTT, SOTIENTT, SOTIENCL)
TENDIA (MABO, TENDIA, MALD, MACTTL)
THELOAI (MATL, TENTL)
TIENDATHANG (MADH, MANV, MAKH, NGAYDATTIEN, TIENTRATRUOC)
Mô hình thực thể
(1,1)
(1,n)
(1,n)
(1,n)
(1,1)
(1,1)
DIATHUE
(1,n)
(1,1)
(0,n)
KHACHANG
(1, n)
(0, ,n)
DIATHANHLY
tra
(1,1)
CT-HDBAN
(1,n)
(1,1)
HOADON
CT-HDTHUE
có
có
Của
(1, n)
(0,n)
(1,1)
NHANVIEN
Của
tly
(0,n)
(0,n)
(1,1)
CT-THELOAI
có
(1,n)
THELOAI
có
(1,1)
(0,n)
LOAIDIA
(1,1)
(1,1)
có
có
có
có
(1,1)
TENDIA
(1,1)
có
BAIHAT
CASI
có
có
(1,n)
(1,n)
(1,n)
(1,n)
có
(1,n)
THANHTOAN
(1,1)
có
(1,1)
(0,n)
NHACC
PHIEUNHAP
cc
CT-PHIEUNHAP
có
có
(1,1)
(1,1)
có
(1,n)
(1,n)
DIABAN
Bảng số tối đa – tối thiểu
NHACUNGCAP – PHIEUNHAP: trên thực tế, một nhà cung cấp có thể không có lần cung cấp nào và cũng có thể cung cấp từ một đến nhiều lần. Một phiếu nhập chỉ thuộc một và chỉ một nhà cung cấp.
PHIEUNHAP – CT_PHIEUNHAP: một phiếu nhập có thể có một hoặc cũng có thể có nhiều chi tiết phiếu nhập. Một chi tiết phiếu nhập thuộc về một phiếu nhập và chỉ thuộc một phiếu nhập.
PHIEUNHAP – NHANVIEN: một phiếu nhập chỉ có một nhân viên nhận và chỉ một. Một nhân viên có thể không có hoặc có từ một đến lần nhận phiếu nhập.
PHIEUNHAP – DIATHUE: một phiếu nhập có thể không có hoặc có từ một đến nhiều đĩa thuê trong một lần nhập. Một đĩa thuê thuộc một hoặc nhiều lần trong phiếu nhập.
PHIEUNHAP – DIABAN: một phiếu nhập có thể không có hoặc có từ một đến nhiều đĩa bán trong một lần nhập. Một đĩa bán thuộc một hoặc nhiều lần trong phiếu nhập.
THELOAI – CT_THELOAI: một thể loại có một hoặc nhiều chi tiết thể loại khác nhau. Một chi tiết thể loại chỉ thuộc một và chỉ một thể loại.
DIATHUE – LOAIDIA: một đĩa thuê thuộc một và chỉ một loại đĩa. Một loại đĩa trên thực tế có thể không có hoặc có từ một đến nhiều đĩa thuê.
DIATHUE – CT_THELOAI: một đĩa thuê thuộc một và chỉ một chi tiết thể loại. Một chi tiết thể loại trên thực tế có thể không có hoặc có từ một đến nhiều đĩa thuê.
DIABAN – LOAIDIA: một đĩa bán thuộc một và chỉ một loại đĩa. Một loại đĩa trên thực tế có thể không có hoặc có từ một đến nhiều đĩa bán.
DIABAN – CT_THELOAI: một đĩa bán thuộc một và chỉ một loại đĩa. Một loại đĩa trên thực tế có thể không có hoặc có từ một đến nhiều đĩa bán.
DIATHUE –CT_HDTHUE: một đĩa thuê có thể có một hoặc nhiều chi tiết hóa đơn thuê. Một chi tiết hóa đơn thuê có một và chỉ một đĩa thuê.
DIATHUE – DONGIATHUE : một đĩa thuê có một giá thuê. Một đơn giá thuê có một hoặc nhiều đĩa thuê
DIABAN – DONGIABAN : một đĩa bán có một đơn giá bán. Một đơn giá bán có một hoặc nhiều đĩa bán
HOADON – CT_HDTHUE: một hóa đơn có thể có một hoặc nhiều chi tiết hóa đơn thuê. Một chi tiết hóa đơn thuê thuộc một và chỉ một hóa đơn.
DIABAN – CT_HDBAN: một đĩa bán có thể có một hoặc nhiều chi tiết hóa đơn bán. Một chi tiết hóa đơn bán có một và chỉ một đĩa bán.
HOADON – CT_HDBAN: một hóa đơn có thể có một hoặc nhiều chi tiết hóa đơn bán. Một chi tiết hóa đơn bán thuộc một và chỉ một hóa đơn.
NHANVIEN –HOADON: một nhân viên trên thực tế có thể không có hoặc có từ một đến nhiều lần lập hóa đơn bán/thuê. Một hóa đơn bán/thuê chỉ thuộc một và chỉ một nhân viên lập.
KHACHHANG – HOADON: một khách hàng có thể có một hoặc nhiều hóa đơn bán/thuê. Một hóa đơn bán/thuê chỉ thuộc về một và chỉ một khách hàng.
NHANVIEN – DIATHANHLY: một nhân viên trên thực tế có thể không có hoặc có từ một đến nhiều lần thanh lý đĩa. Một đĩa thanh lý chỉ thuộc một và một nhân viên thanh lý.
Sưu liệu mô hình thực thể
Bảng Bài hát ca sĩ (BAIHAT_CASI)
Tên tắt thuộc tính
Diễn giải
Loại giá trị
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Chiều dài
Ghi chú
MABH
Mã bài hát
B
M
MACS
Mã ca sĩ
B
M
Bảng Bài hát tên đĩa (BAIHAT_TENDIA)
Tên tắt thuộc tính
Diễn giải
Loại giá trị
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Chiều dài
Ghi chú
MABH
Mã bài hát
B
M
MABO
Mã của bộ đĩa
B
M
Bảng Chi tiết đĩa thuê (CT_DIATHUE)
Tên tắt thuộc tính
Diễn giải
Loại giá trị
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Chiều dài
Ghi chú
MABO
Mã bộ của đĩa
B
M
MADV
Mã diễn viên trên đĩa
B
M
Bảng Chi tiết hóa đơn bán (CT_HOADONBAN)
Tên tắt thuộc tính
Diễn giải
Loại giá trị
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Chiều dài
Ghi chú
SOHD
Số hóa đơn bán
B
M
MABO
Mã bộ của đĩa
B
M
SOPN
Số phiếu nhập
B
M
DIAGOC
Đĩa gốc hay sao chép
B
V
DONGIA
Đơn giá bán
B
S
SLBAN
Số lượng bán đĩa
B
S
THANHTIEN
Thành tiền
B
S
Bảng Chi tiết hóa đơn thuê (CT_HOADONTHUE)
Tên tắt thuộc tính
Diễn giải
Loại giá trị
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Chiều dài
Ghi chú
STTTHUE
Số thứ tự thuê
B
M
SOHD
Số hóa đơn
B
M
TAP
Tập
B
S
TIENTHUE
Tiền thuê
B
S
TIENDC
Tiền đặt cọc
K
S
NGAYTRA
Ngày trả đĩa
B
N
TIENPHAT
Tiền phạt
B
S
Bảng Chi tiết phiếu đặt hàng (CT_PHIEUDATHANG)
Tên tắt thuộc tính
Diễn giải
Loại giá trị
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Chiều dài
Ghi chú
MADH
Mã đặt hàng
B
M
MABO
Mã của bộ đĩa
B
M
DIAGOC
Đĩa gốc hay sao chép
B
V
SL
Số lượng đặt hàng
K
S
DG
Đơn giá
K
S
THANHTIEN
Thành tiền
K
S
Bảng thể loại (THELOAI)
Tên tắt thuộc tính
Diễn giải
Loại giá trị
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Chiều dài
Ghi chú
MATL
Mã thể loại
B
M
TENTL
Tên thể loại
B
V
Bảng chi tiết thể loại (CT_THELOAI)
Tên tắt thuộc tính
Diễn giải
Loại giá trị
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Chiều dài
Ghi chú
MACTTL
Mã thể loại
B
M
MATL
Mã thể loại
B
M
TENCTTL
Tên chi tiết thể loại.
B
V
Bảng nhân viên (NHANVIEN)
Tên tắt thuộc tính
Diễn giải
Loại giá trị
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Chiều dài
Ghi chú
MANV
Mã nhân viên
B
M
TENNV
Tên nhân viên
B
V
DIACHINV
Địa chỉ
K
V
SODTNV
Điện thoại
K
S
Bảng khách hàng (KHACHHANG)
Tên tắt thuộc tính
Diễn giải
Loại giá trị
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Chiều dài
Ghi chú
MAKH
Mã khách hàng
B
M
TENKH
Tên khách hàng
B
V
DIACHIKH
Địa chỉ khách hàng
K
V
SODTKH
Điện thoại khách hàng
K
S
Bảng Đĩa bán (DIABAN)
Tên tắt thuộc tính
Diễn giải
Loại giá trị
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Chiều dài
Ghi chú
SOPN
Số phiếu nhập
B
M
MABO
Mã bộ
B
M
DIAGOC
Đĩa gốc
B
V
SOLUONGBAN
Số lượng bán
B
S
SLSAUKHIBAN
Số lượng sau khi bán đĩa
K
S
DONGIABAN
Đơn giá bán
B
S
Bảng Đĩa thanh lý (DIATHANHLY)
Tên tắt thuộc tính
Diễn giải
Loại giá trị
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Chiều dài
Ghi chú
STTTL
Số thứ tựn thanh lý
B
M
STTTHUE
Số thứ tự thuê
K
M
MABO
Mã bộ
B
M
SOPN
Số phiếu nhập
B
M
DIAGOC
Đĩa gốc
B
V
BANHAYTHUE
Bán hay thuê
B
N
MANV
Mã nhân viên
B
M
MAKH
Mã khách hàng
K
M
SLTHANHLY
Số lượng thanh lý
B
S
SOTIENTL
Số tiền thanh lý
B
S
NGAYTL
Ngày thanh lý
B
N
TINHTRANGTL
Tình trạng thanh lý
B
S
Bảng Đĩa thuê (DIATHUE)
Tên tắt thuộc tính
Diễn giải
Loại giá trị
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Chiều dài
Ghi chú
STTTHUE
Số thứ tự thuê
B
M
TAP
Tập
B
S
MABO
Mã bộ
B
M
SOPN
Số phiếu nhập
B
M
SOLANTHUE
Số lần thuê
B
S
HIENTRANG
Hiện trạng
B
V
MANV
Mã nhân viên
B
M
NGAYLAMVIEC
Ngày làm việc
B
N
Bảng Danh mục bài hát (DM_BAIHAT)
Tên tắt thuộc tính
Diễn giải
Loại giá trị
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Chiều dài
Ghi chú
MABH
Mã bài hát
B
M
MACS
Mã ca sĩ
B
M
TENBH
Tên bài hát
B
V
Bảng Danh mục ca sĩ (DM_CASI)
Tên tắt thuộc tính
Diễn giải
Loại giá trị
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Chiều dài
Ghi chú
MACS
Mã ca sĩ
B
M
TENCS
Tên ca sĩ
B
V
Bảng Danh mục diễn viên (DM_DIENVIEN)
Tên tắt thuộc tính
Diễn giải
Loại giá trị
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Chiều dài
Ghi chú
MADV
Mã diễn viên
B
M
TENDV
Tên diễn viên
B
V
Bảng Chi tiết phiếu nhập (CT_PHIEUNHAP)
Tên tắt thuộc tính
Diễn giải
Loại giá trị
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Chiều dài
Gh