Ngày nay tốc độ phát triển của khoa học kỹ thuật trên thế giới ngày càng mạnh mẽ.
Cuộc cách mạng công nghệ thông tin đã và đang diễn ra trên hầu hết các nƣớc tiên tiến
trên thế giới. Cùng với sự phát triển không ngừng của hệ thống thông tin nhu cầu về một
giao thức định tuyến ít tốn bộ nhớ, ít tốn tài nguyên nhƣng vẫn đảm bảo sự tin cậy, sự ổn
định, đảm bảo về khả năng định tuyến là rất cần thiết. Có thể nói thông tin ngày nay đóng
vai trò hết sức quan trọng trong cuộc sống hàng ngày của mỗi con ngƣời từ việc ăn gì,
xem gì ở đâu cho đến vấn đề cổ phiếu tăng giá hay giảm giá hay những vấn đề quan trọng
của cả thế giới đều đƣợc phản ánh qua thông tin đƣợc cập nhật hàng ngày. Điều đó cho
thấy mạng(Internet) đã bao trùm trên toàn thế giới.
Để giải quyết vấn đề nêu trên thì cần một giao thức, có rất nhiều giao thức đã ra
đời nhƣ RIP (RIPv1 và RIPv2), OSPF, BGP, IGRP, EIGRP Giao thức là một kiểu cách
thức giao tiếp, đối thoại. Cũng nhƣ con ngƣời hay máy móc muốn làm việc với nhau cũng
cần có những cách thức giao tiếp riêng. Trong việc truyền tin cũng vậy các Router muốn
giao tiếp với nhau cũng cần phải có những giao thức để làm việc với nhau.
61 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 4849 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Redistribute giữa RIPv2 và OSPF, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luận văn
Đề tài: Redistribute giữa RIPv2 và OSPF
Mục lục Trang
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ ĐỊNH TUYẾN TRÊN ROUTER .......................... 1
I. Các khái niệm về định tuyến (Routing): ................................................................ 1
1.1. Khái niệm định tuyến: ....................................................................................1
1.2. Khái niện Autonomous System (AS) - Vùng tự trị .......................................2
1.3. Khái niệm Administrative Distance (AD) - Khoảng cách quản lý ................2
1.4. Khái niệm về Routing table - bảng định tuyến ..............................................3
II. Phân loại định tuyến: ............................................................................................. 4
2.1. Định tuyến tĩnh ..............................................................................................4
2.1.1. Định tuyến tĩnh (Static Routing) .............................................................4
2.1.2. Định tuyến tĩnh (Default Routing) ...........................................................5
2.2. Định tuyến động (Dynamic Routing) ............................................................7
2.2.1. Khái niện: ................................................................................................7
2.2.2. Định tuyến theo Vector khoảng cách (Distance Vector): .......................7
2.2.3. Định tuyến theo trạng thái đƣờng liên kết (Link State): .........................8
2.2.4. Định tuyến với giao thức Hibrid (EIGRP) ..............................................9
CHƢƠNG II: REDISTRIBUTE GIỮA RIP VÀ OSPF ...............................................11
I. Định tuyến với giao thức RIP (Routing information Protocol) ........................... 11
1.1. Lịch sử về RIP .............................................................................................11
1.2. Đặc điểm của RIPv1: ..................................................................................11
1.3. Đặc điểm của RIPv2: ...................................................................................12
1.4. So sánh RIPv1 và RIPv2 .............................................................................13
1.5. Cơ chế hoạt động của RIP ............................................................................14
1.6. Cấu hình RIPv1 và RIPv2. ...........................................................................15
1.6.1. Cấu hình RIPv1: ....................................................................................15
1.6.2. Cấu hình RIPv2: ...................................................................................15
II. Định tuyến với giao thức OSPF (Open Shortest Path First) ............................... 16
2.1. Tổng quan về OSPF .....................................................................................16
2.2. Đặc điểm của giao thức OSPF .....................................................................19
2.3. Thuật toán chọn đƣờng ngắn nhất: ..............................................................19
2.4. Giao thức OSPF Hello .................................................................................22
2.5. Các bƣớc hoạt động của OSPF ....................................................................23
2.6. Cấu hình giao thức OSPF ............................................................................27
2.7. Một số câu lệnh kiểm tra cấu hình OSPF: ...................................................29
2.8. Chứng thực OSPF ........................................................................................30
2.8.1. OSPF Authentication Plaintext password .............................................30
2.8.2. OSPF Authentication MD5 ...................................................................31
2.9. Redistribute giữa RIPv2 và OSPF ..................................................................... 32
CHƢƠNG III : HIỆN THỰC REDISTRIBUTE GIỮA RIP VÀ OSPF ......................34
I. Mô hình ............................................................................................................. 34
II. Yêu cầu của bài lab: .......................................................................................... 34
III. Chi tiết cấu hình: ............................................................................................. 35
3.1. Cấu hình trên router TP HCM: ....................................................................35
3.2. Cấu hình trên router Đà Nẵng: ....................................................................37
3.3. Cấu hình trên router Cần Thơ: ....................................................................38
3.4. Cấu hình trên router Hà Nội: .......................................................................40
IV. Thiết lập giao thức định tuyến trên các router. ............................................... 41
4.1 Định tuyến giao thức RIPv2 trên router TP HCM ......................................41
4.2. Định tuyến giao thức RIPv2 Và OSPF trên router Đà Nẵng ......................42
4.4. Định tuyến giao thức OSPF trên router Hà Nội ..........................................42
V. Kiểm tra giữa các router có nhìn thấy nhau không. ........................................ 43
5.1. Đứng trên router TP HCM ..........................................................................43
5.2. Đứng trên router Cần Thơ ...........................................................................44
5.3. Đứng trên router Đà Nẵng. ..........................................................................44
5.4. Đứng trên router Hà Nội .............................................................................45
VI. Redistribute giữa hai giao thức RIP và OSPF ................................................ 46
6.1. Cấu hình trên router Đà Nẵng .....................................................................46
6.2. Cấu hình trên router Cần Thơ .....................................................................46
7.1. Đứng trên router TP HCM ..........................................................................47
7.2. Đứng trên router Đà Nẵng ...........................................................................47
7.3. Đứng trên router Cần Thơ ...........................................................................48
7.4. Đứng trên router Hà Nội .............................................................................48
VIII. Kiểm tra trên các PC ...................................................................................... 49
8.1. PC0 ping tới PC3.........................................................................................49
8.2. PC0 ping tới PC4.........................................................................................49
8.3. PC0 ping tới PC5.........................................................................................49
8.4. PC3 ping tới PC0.........................................................................................50
8.5. PC3 ping tới PC1.........................................................................................50
8.6. PC3 ping tới PC2.........................................................................................50
CHƢƠNG IV: KẾT CHƢƠNG ...................................................................................51
I. Kết luận, đánh giá .............................................................................................. 51
II. Hạn chế. ............................................................................................................. 51
III. Hƣớng phát triển. ............................................................................................... 52
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................52
Danh mục các chữ viết tắt
AS (Autonomous System)
AD (Administrative Distance)
BDR (Backup designated router)
BGP (Border Gateway Protocol)
CIDR (Classless Interdomain Routing)
DR (Designated router)
EIGRP (Enhanced IGRP)
IGRP (Interior Gateway Routing Protocol)
LSA (Link State Advertisement)
LSU (Link State Update)
OSPF (Open Shortest Path First)
RTMP (Apple Talk Routing Table Maintenance Protocol)
RIP (Routing Information Protocol)
RFC (Request For Comments)
VLSM (Variable-Length Subnet Masking)
XNS (Xerox Networking Services)
Danh mục các hình ảnh, biểu bảng
Hình 1.1.1: Hệ thống mạng ............................................................................................1
Hình 1.1.2: Thông tin về chỉ số AD ...............................................................................3
Hình 1.1.3: thông tin về bảng định tuyến .......................................................................3
Hình 1.2.1: Sơ đồ minh họa cấu hình static route ..........................................................5
Hình 1.2.2: Sơ đồ minh họa cấu hình default route ........................................................7
Hình 1.2.3: Mô tả giao thức định tuyến theo vector khoảng cách .................................8
Hình 2.1.1: Sự khác nhau giữa RIPv1 và RIPv2 ..........................................................14
Hình 2.1.2: Mô hình cấu hình RIPv1 ...........................................................................15
Hình 2.1.3: Mô hình cấu hình RIPv2 ...........................................................................16
Hình 2.2.1: Mô hình thuật toán SPF .............................................................................18
Hình 2.2.2.a : Mô hình thuật toán duyệt cây ................................................................20
Hình 2.2.2.b : Mô hình thuật toán duyệt cây ................................................................21
Hình 2.2.2.b : Mô hình thuật toán duyệt cây ................................................................22
Hình 2.2.4.a. Phần header của gói OSPF. ....................................................................23
Hình 2.2.4.b.Các thông tin trong phần Hello Interval, Dead Interval và Router ID phải
đồng nhất thì các router mới có thể thiết lập mối quan hệ láng giềng thân mật. .........23
Hình 2.2.5.a ..................................................................................................................24
Hình 2.2.5.b ..................................................................................................................24
Hình 2.2.5.c ..................................................................................................................25
Hình 2.2.5.d ..................................................................................................................26
Hình 2.2.5.e ..................................................................................................................26
Hình 2.2.5.f ...................................................................................................................27
Hình 2.2.5.g ..................................................................................................................27
Hình 2.2.6: Sơ đồ cấu hình giao thức OSPF ................................................................28
Hình 2.2.7.a: Xem bảng định tuyến ..............................................................................29
Hình 2.2.7.b: Hiển thị ID OSPF ...................................................................................29
Hình 2.2.7.c: hiển thị vùng ID và thông tin hàng xóm .................................................30
Hình 2.2.7.d: Hiển thị thông tin ip ospf hàng xóm .......................................................30
Hình 2.2.8.a: Sơ đồ chứng thực theo kiểu Plaintext .....................................................31
Hình 2.2.8.b: Sơ đồ chứng thực theo kiểu MD5 ..........................................................31
Hình 2.2.9: Sơ đồ redistribute giữa RIPv2 và OSPF ....................................................32
Hình 3.1.1: Mô hình Redistribute giữa RIPv2 và OSPF ..............................................34
Hình 3.5.1: Router tp HCM ping thấy địa chỉ 192.168.10.2 ........................................43
Hình 3.5.2: Router tp HCM ping thấy địa chỉ 192.168.40.2 ........................................43
Hình 3.5.3: Router tp HCM ping không thấy địa chỉ 192.168.20.1 .............................43
Hình 3.5.4:Router tp HCM ping không thấy địa chỉ 192.168.30.1 ..............................44
Hình 3.5.5: Router Cần Thơ ping thấy địa chỉ 192.168.40.1 .......................................44
Hình 3.5.6: Router Cần Thơ ping thấy địa chỉ 192.168.30.2 .......................................44
Hình 3.5.7: Router Đà Nẵng ping thấy địa chỉ 192.168.30.2 .......................................45
Hình 3.5.8: Router Cần Thơ ping thấy địa chỉ 192.168.10.1 .......................................45
Hình 3.5.9: Router Hà Nội ping thấy địa chỉ 192.168.20.1..........................................45
Hình 3.5.10: Router Hà Nội ping thấy địa chỉ 192.168.30.1........................................45
Hình 3.5.11: Router Hà Nội không ping thấy địa chỉ 192.168.10.1 ............................46
Hình 3.7.1: Bảng định tuyến trên router TP HCM .......................................................47
Hình 3.7.2: Bảng định tuyến trên router Đà Nẵng .......................................................47
Hình 3.7.3: Bảng định tuyến trên router Cần Thơ ........................................................48
Hình 3.7.4: Bảng định tuyến trên router Hà Nội ..........................................................48
Hình 3.8.1 : PC0 ping thấy PC3 ...................................................................................49
Hình 3.8.2 : PC0 ping thấy PC4 ...................................................................................49
Hình 3.8.3 : PC0 ping thấy PC5 ...................................................................................49
Hình 3.8.4 : PC3 ping thấy PC0 ...................................................................................50
Hình 3.8.5 : PC3 ping thấy PC1 ...................................................................................50
LỜI CẢM ƠN
Chúng em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến tất cả các thầy,cô trƣờng trung cấp
Tây Bắc đặc biệt là các thầy cô khoa Công Nghệ Thông Tin. Những ngƣời đã tận tình giảng
dạy, truyền đạt và trang bị cho chúng em những kiến thức quý giá rộng lớn về chuyên môn
cũng nhƣ kiến thức xã hội trong suốt quá trình học tập của chúng em. Đó là vốn hành trang
tốt nhất cho chúng em tiếp cận với thực tế và công việc.
Chúng em vô cùng biết ơn sự hƣớng dẫn tận tình chu đáo của thầy Từ Thanh Trí
trong suốt quá trình thực hiện đề tài này. Thầy luôn theo sát chúng em, gợi mở chúng em giải
quyết các vấn đề gặp khó khăn từ phân tích nội dung, bố cục và thiết kế sơ đồ trong quá trình
làm báo cáo. Thông qua các buổi hƣớng dẫn trực tiếp của Thầy không những giúp chúng em
hiểu rõ bản chất cụ thể của vấn đề mà còn giúp chúng em hiểu thêm những trƣờng hợp tổng
quát của những vấn đề nảy sinh.
Chúng em cũng xin gửi lời cám ơn đến bạn bè, những ngƣời đã nhiệt tình giúp đỡ
chúng em những kiến thức quý báu cũng nhƣ động viên, khích lệ chúng em trong thời gian
học tập và thực hiện đề tài này.
Cuối cùng chúng em muốn bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến những ngƣời thân trong gia
đình, bằng tất cả tấm lòng yêu thƣơng bao la và sự chăm sóc ân cần mà họ đã giành cho
chúng em.
Mặc dù đã cố gắng hoàn thành đề tài thực tập với tất cả sự nỗ lực của nhóm nhƣng
chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót nhất định, kính mong Thầy Cô thông cảm và bỏ
qua.
Chúng em thành thật biết ơn!
Tp.HCM, ngày 27 tháng 07 năm 2012
Thực hiện
Trần Thanh Cần
Trần Thế Lữ
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay tốc độ phát triển của khoa học kỹ thuật trên thế giới ngày càng mạnh mẽ.
Cuộc cách mạng công nghệ thông tin đã và đang diễn ra trên hầu hết các nƣớc tiên tiến
trên thế giới. Cùng với sự phát triển không ngừng của hệ thống thông tin nhu cầu về một
giao thức định tuyến ít tốn bộ nhớ, ít tốn tài nguyên nhƣng vẫn đảm bảo sự tin cậy, sự ổn
định, đảm bảo về khả năng định tuyến là rất cần thiết. Có thể nói thông tin ngày nay đóng
vai trò hết sức quan trọng trong cuộc sống hàng ngày của mỗi con ngƣời từ việc ăn gì,
xem gì ở đâu cho đến vấn đề cổ phiếu tăng giá hay giảm giá hay những vấn đề quan trọng
của cả thế giới đều đƣợc phản ánh qua thông tin đƣợc cập nhật hàng ngày. Điều đó cho
thấy mạng(Internet) đã bao trùm trên toàn thế giới.
Để giải quyết vấn đề nêu trên thì cần một giao thức, có rất nhiều giao thức đã ra
đời nhƣ RIP (RIPv1 và RIPv2), OSPF, BGP, IGRP, EIGRP … Giao thức là một kiểu cách
thức giao tiếp, đối thoại. Cũng nhƣ con ngƣời hay máy móc muốn làm việc với nhau cũng
cần có những cách thức giao tiếp riêng. Trong việc truyền tin cũng vậy các Router muốn
giao tiếp với nhau cũng cần phải có những giao thức để làm việc với nhau.
Thực tế rất hiếm khi trong một tổ chức hay một doanh nghiệp chạy nhiều giao
thức định tuyến. Và trƣờng hợp nếu một tổ chức hay một doanh nghiệp cần chạy nhiều
giao thức định tuyến thì cần phải có một phƣơng thức để chia sẻ thông tin định tuyến giữa
các giao thức khác nhau đó. Quá trình đó gọi là “ Redistribute ”.
Chính vì các lý do trên, trong đề tài này chúng em đã lựa chọn cách thức
Redistribute giữa RIP và OSPF và đƣa ra các mô hình mô phỏng trực quan và sinh động
bằng phần mềm mô phỏng Packet tracer của CISCO.
Tp.HCM, ngày 27 tháng 07 năm 2012
Thực hiện
Trần Thanh Cần
Trần Thế Lữ
Đề tài: Redistribute giữa RIPv2 và OSPF GVHD: Từ Thanh Trí
Thực hiện: Trần Thanh Cần và Trần Thế Lữ Trang 1
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ ĐỊNH TUYẾN TRÊN ROUTER
I. Các khái niệm về định tuyến (Routing):
1.1. Khái niệm định tuyến:
Định tuyến là chức năng của router giúp xác định quá trình tìm đƣờng đi cho
các gói tin (packet) từ nguồn tới đích thông qua hệ thống mạng.
Hình 1.1.1: Hệ thống mạng
Router đƣa ra quyết định dựa trên địa chỉ IP đích của packet. Để có thể đƣa ra
đƣợc quyết định chính xác, router phải học cách làm sao để đi đến các mạng ở xa. Khi
router sử dụng quá trình định tuyến động, thông tin này sẽ đƣợc học từ những router
khác. Khi quá trình định tuyến tĩnh đƣợc sử dụng, nhà quản trị mạng sẽ cấu hình
thông tin về những mạng ở xa bằng tay cho router.
Để định tuyến thì router cần phải biết các thông tin sau:
Địa chỉ đích.
Các nguồn mà nó có thể học.
Các tuyến (routes).
Tuyến tốt nhất (best route).
Bảo trì và kiểm tra thông tin định tuyến.
Router là thiết bị thuộc layer 3, phân định biên giới của các network, thực hiện
chức năng định tuyến.
Đề tài: Redistribute giữa RIPv2 và OSPF GVHD: Từ Thanh Trí
Thực hiện: Trần Thanh Cần và Trần Thế Lữ Trang 2
Router ngăn chặn broadcast (vì mỗi port trên router là một network broadcast
domain).
Thực hiện việc lọc các gói tin.
1.2. Khái niện Autonomous System (AS) - Vùng tự trị
Mạng Internet đƣợc chia thành các vùng nhỏ hơn gọi là các vùng tự trị
(Autonomous System – AS ).
AS bao gồm một tập hợp các mạng con đƣợc kết nối với nhau bởi Router. Một
hệ thống AS thông thƣờng thuộc quyền sử hữu của một công ty hay nhà cung cấp
dịch vụ Internet (ISP). Và để các hệ thống AS này kết nối đƣợc với nhau, nhà quản lý
phải đăng ký với cơ quan quản trị mạng trên Internet (Inter NIC) để lấy đƣợc một số
nhận dạng AS cho riêng mình. Bên trong mỗi AS, các nhà quản lý có quyền quyết
định loại Router cũng nhƣ giao thức định tuyến cho hệ thống của mình.
1.3. Khái niệm Administrative Distance (AD) - Khoảng cách quản lý
AD đƣợc sử dụng để đánh giá độ tin cậy của thông tin định tuyến mà Router
nhận từ Router hàng xóm.
AD là một số nguyên biến đổi từ : 0 đến 255; 0 tƣơng ứng với đ