- Tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt 14% (kế hoạch 12,5% đến
13%); Trong đó: Nông, lâm, ngư nghiệp 3,8%, CN - xây
dựng 20,4% ( Công nghiệp khai thác 786,6 tỷ đồng tăng
20,15% so với năm trước, Công nghiệp chế biến, chế tạo
6.653,58 tỷ đồng, tăng 24,84%, Công nghiệp sản xuất,
phân phối điện, khí đốt và nước nóng 992,26 tỷ đồng, tăng
26,39%. ),Thương mại - dịch vụ 10,8%.
- Cơ cấu kinh tế: Công nghiệp - xây dựng 36,7%; Nông,
lâm, ngư nghiệp 32,2%, Thương mại - dịch vụ 31,1% (kế
hoạch: Công nghiệp - xây dựng 34,66%; Nông, lâm, ngư
nghiệp 33,74%, Thương mại - dịch vụ 31,6%).
- GDP bình quân đầu người đạt 19,6 triệu đồng.
- Sản lượng lương thực: 50,5 vạn tấn (kế hoạch: Trên 50
vạn tấn).
- Giá trị sản xuất công nghiệp - xây dựng: Tăng 26,5%
(KH: Trên 25%).
18 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 1770 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Sử dụng công cụ Geospatial để đánh giá tiềm năng sinh khối từ ngô của tỉnh Hà Tĩnh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
Viện: Kinh tế và quản lý
BÁO CÁO MÔN CÔNG NGHỆ
KHAI THÁC VÀ CHẾ BIẾN DẦU VÀ
THAN ĐÁ
Sử dụng công cụ Geospatial để đánh giá
tiềm năng sinh khối từ ngô của tỉnh Hà Tĩnh.
Giáo viên hướng dẫn : PGS TS Văn Đình Sơn Thọ
Sinh viên thực hiện : Lê Thị Hoài Thương
Lớp : KTCN
MSSV : 20104825
2
MỤC LỤC Trang
Phần 1: Tình hình kinh tế xã hội của tỉnh Hà Tĩnh………3
1.1 Tình hình kinh tế tỉnh Hà Tĩnh…………………...3
1.1.1 Vị trí địa lý………………………………..3
1.1.2 Tình hình kinh tế xã hội…………………..3
1.2 Cơ sở hạ tầng tỉnh Hà Tĩnh……………………....5
1.3 Nhu cầu tiêu thụ năng lượng của tỉnh Hà Tĩnh…..6
1.4 Các nhà máy sản xuất điện tại tỉnh Hà Tĩnh……..12
1.5 Mạng lưới truyền tải điện tỉnh Hà Tĩnh………….12
Phần 2: Tiềm năng sinh khối ngô của tỉnh Hà Tĩnh……..14
2.1 Thống kê sản lượng sinh khối ngô………………..14
2.1.1 Mật độ…………………………………….14
2.1.2 Trữ lượng………………………………....15
2.2 Chọn địa điểm và nguyên tắc chọn……………….15
2.3 Thiết lập quan hệ sản lượng sinh khối và năng
lượng điện có thể sản xuất…………………………....16
2.3.1 Thiết lập theo cự ly……………………….16
2.3.2 Thiết lập theo khả năng có thể thu thập
được nguồn biomass……………………………17
Phần 3: Kết luận…………………………………………17
3
Phần 1: Tình hình kinh tế xã hội của tỉnh Hà Tĩnh.
1.1 Tình hình kinh tế tỉnh Hà Tĩnh.
1.1.1 Vị trí địa lý:
Tỉnh Hà Tĩnh trải dài từ 17°54’ đến 18°50’ vĩ Bắc và từ
103°48’ đến 108°00’ kinh Đông. Phía bắc giáp tỉnh Nghệ
An, phía nam giáp tỉnh Quảng Bình, phía tây giáp hai tỉnh
Borikhamxay và Khammuane của Lào, phía đông
giáp biển Đông.
1.1.2 Tình hình kinh tế-xã hội:
Trong năm 2012:
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt 14% (kế hoạch 12,5% đến
13%); Trong đó: Nông, lâm, ngư nghiệp 3,8%, CN - xây
dựng 20,4% ( Công nghiệp khai thác 786,6 tỷ đồng tăng
20,15% so với năm trước, Công nghiệp chế biến, chế tạo
6.653,58 tỷ đồng, tăng 24,84%, Công nghiệp sản xuất,
phân phối điện, khí đốt và nước nóng 992,26 tỷ đồng, tăng
26,39%... ),Thương mại - dịch vụ 10,8%.
- Cơ cấu kinh tế: Công nghiệp - xây dựng 36,7%; Nông,
lâm, ngư nghiệp 32,2%, Thương mại - dịch vụ 31,1% (kế
hoạch: Công nghiệp - xây dựng 34,66%; Nông, lâm, ngư
nghiệp 33,74%, Thương mại - dịch vụ 31,6%).
- GDP bình quân đầu người đạt 19,6 triệu đồng.
- Sản lượng lương thực: 50,5 vạn tấn (kế hoạch: Trên 50
vạn tấn).
- Giá trị sản xuất công nghiệp - xây dựng: Tăng 26,5%
(KH: Trên 25%).
- Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của các doanh nghiệp địa
phương: 87 triệu USD; kim ngạch xuất nhập khẩu hàng
hóa qua các cửa khẩu trên địa bàn: 3.242 triệu USD.
- Tổng thu ngân sách đạt 4.100 tỷ đồng, trong đó: Thu
ngân sách nội địa ước đạt 3.100 tỷ đồng, tăng 40,3% so
với năm 2011, trong đó thu từ thuế, phí và lệ phí đạt trên
2.400 tỷ đồng (kế hoạch: 2.720 tỷ đồng), thu từ cấp quyền
sử dụng đất phấn đấu đạt trên 700 tỷ đồng (kế hoạch:
4
1.000 tỷ đồng); thu từ xuất nhập khẩu đạt trên 1.000 tỷ
đồng (KH: 900 tỷ đồng).
- Tỷ lệ sinh tăng 1,42‰ (kế hoạch giảm 0,2‰), tỷ lệ phát
triển dân số tự nhiên 9,0‰ (kế hoạch: 6,8‰).
- Giảm tỷ lệ hộ nghèo: 3,24% (kế hoạch 3 - 4%).
- Tạo việc làm cho trên 2,8 vạn lao động (kế hoạch 3 vạn
lao động), đào tạo nghề 2,47 vạn lao động (kế hoạch 2,5
vạn lao động).
- Giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng 1,14%
(KH 0,8- 1%).
Mục tiêu năm 2013:
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP) 16,5%, trong đó:
Nông, lâm, ngư nghiệp tăng 3,5%, Công nghiệp - xây
dựng tăng 25%, Thương mại dịch vụ tăng 10,91%. Cơ cấu
kinh tế: Công nghiệp - xây dựng 38,1%; Nông, lâm, ngư
nghiệp 30,1%, Thương mại - dịch vụ 31,8%. GDP bình
quân đầu người năm 2013 phấn đấu đạt 23 triệu đồng.
- Sản lượng lương thực: Trên 50 vạn tấn. Độ che phủ rừng
đạt 53,5%.
- Giá trị sản xuất công nghiệp - xây dựng: Tăng trên 30%.
- Kim ngạch xuất khẩu trên địa bàn: 100 triệu USD; kim
ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu trên địa
bàn: 3.550 triệu USD.
- Tổng thu ngân sách trên địa bàn phấn đấu đạt 5.500 tỷ
đồng, trong đó: Thu ngân sách nội địa 4.170 tỷ đồng (thu
thuế, phí và lệ phí 3.420 tỷ đồng; thu cấp quyền sử dụng
đất 750 tỷ đồng); thu từ hoạt động xuất nhập khẩu 1.330 tỷ
đồng.
- Giảm tỷ lệ sinh 0,2‰, tỷ lệ phát triển dân số tự nhiên
xuống còn 7,1‰.
- Giảm tỷ lệ hộ nghèo: 3 - 4%.
- Tỷ lệ người tham gia bảo hiểm y tế: Trên 65%.
- Tạo việc làm trên 3 vạn lượt người, đào tạo nghề trên 2
vạn lượt người.
5
- Giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng: 1 -
1,2%; công nhận hoàn thành phổ cập giáo dục mầm non
cho trẻ em 5 tuổi.
- 100% đơn vị đạt tiêu chuẩn cơ sở an toàn làm chủ - sẵn
sàng chiến đấu, 100% xã, phường ổn định chính trị.
1.2 Cơ sở hạ tầng tỉnh Hà Tĩnh. (Tính đến năm 2012)
- Hệ thống giao thông:
+ Đường bộ: Hà Tĩnh có 5 đường quốc lộ chạy qua và
27 tuyến đường tỉnh lộ, với tổng chiều dài 383 km, 87
km đường Hồ Chí Minh. Nếu tính cả giao thông nông
thôn, tổng chiều dài đường bộ trên địa bàn tỉnh là 2.917
km. Đường Quốc lộ 8A chạy sang Lào qua cửa khẩu
Quốc tế Cầu Treo với chiều dài 85 km, Quốc lộ 12 dài 55
km đi từ cảng Vũng Áng qua Quảng Bình đến cửa khẩu
Cha Lo sang Lào và Đông Bắc Thái Lan.
+ Đường sắt: Đường sắt Bắc - Nam đi qua địa phận
Hà Tĩnh dài 70 km (qua Đức Thọ, Vũ Quang, Hương
Khê). Có nhiều nhà ga hành khách và hàng hoá, thuận lợi
cho trao đổi hàng hóa của các vùng dân cư lân cận. Tuy
vậy, đường giao thông từ các trung tâm kinh tế nối vào
đường sắt còn thiếu, do đó phát huy tác dụng của đường
sắt vào phát triển kinh tế còn hạn chế..
+ Đường biển: Hà Tĩnh có bờ biển dài 137 km.
- Hệ thống thủy lợi: Hà Tĩnh có 13 con sông lớn, dài nhất
là sông Ngàn Sâu 131km, Ngàn Phố, sông La, sông
Nghèn... ngắn nhất là sông Cày 9km, có sông Cả qua
Hà Tĩnh giáp Nghệ An dài 37km. Nguồn nước phong
phú nhờ hệ thống sông suối hồ đập khá dày đặc với 266
hồ chứa có tổng dung tích trữ trên 600 triệu m3, 282
trạm bơm có tổng lưu lượng 338.000m3/s, 15 đập dâng
tổng lưu lượng cơ bản 6,9m3/s với trữ lượng này hiện
tại Hà Tĩnh đã phục vụ tưới được 47.737 ha/vụ.
- Hệ thống điện: mạng lưới truyền tải trên địa bàn Tỉnh
Hà Tĩnh, gồm trạm 500kv có tổng diện tích mặt bằng
130 ngàn m2; Đường dây 500kv với gần 600 vị trí của
cả hai mạch đi qua 47 xã của 5 huyện; Đường dây
6
220kv quản lý gần 500 cột đi qua 7 huyện, thị với chiều
dài 130km. Lưới điện 110kV có trạm 110 kV Linh
Cảm, 110 kV Kỳ Anh, 110 kV Can Lộc. Hệ thống lưới
điện hiện nay có 9 trạm trung gian, công suất 40.950
kVA; 836 trạm biến áp (kể cả trạm khách hàng), tổng
công suất 159. 273 kVA.
1.3 Nhu cầu tiêu thụ năng lượng của tỉnh Hà Tĩnh.
Dân số hà tĩnh năm 2012: 1339824 người. Mục tiêu năm
2013, dân số tăng 7,1‰ đạt 1434952 người. GDP bình
quân đầu người là 23 triệu đồng. Mục tiêu GDP tỉnh Hà
Tĩnh năm 2013 là khoảng 33000 tỷ đồng.
Năm 2012, tổng điện thương phẩm trên địa bàn tỉnh Hà
TĨnh đạt 500458035 kWh. Mục tiêu tổng sản lượng điện
thương phẩm toàn tỉnh được dự báo tăng trưởng
13,6%/năm giai đoạn 2011-2015 tứ là đến năm 2013, nhu
cầu điện thương phẩm là 568520327,8kWh. Mục tiêu điện
năng thương phẩm bình quân đầu người năm 2013 đạt
396,19kWh/người.
- Công nghiệp: Mục tiêu công nghiệp xây dựng chiếm
38,1% tổng GDP tức là đạt 12573 tỷ đồng. Danh sách
các khu công nghiệp của tỉnh Hà Tĩnh:
1. KCN Hạ Vàng
7
Vị trí : Huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh
Quy mô : 300 ha
Nguồn điện: lấy từ lưới điện quốc gia, đủ đáp ứng nhu
cầu về điện sản xuất và sinh hoạt cho khu vực.
2.KCN Gia Lách
Vị trí : thị trấn Xuân An, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà
Tĩnh
Quy mô : 350 ha
Nguồn điện sử dụng: sử dụng nguồn điện quốc gia đi
qua phía Bắc của KCN đấu nối qua trạm phân phối
trung tâm.
3.Khu kinh tế Vũng Áng
Vị trí : Huyện Kỳ Anh, Hà Tĩnh
4.Khu kinh tế của khẩu Cầu Treo
Vị trí : Hương Khê- Hà Tĩnh
4.Cụm CN – TTCN Bắc Cẩm Xuyên
Vị trí : Xã Cẩm Xuyên – Huyện Cẩm Xuyên – Hà Tĩnh
Quy mô : 51, 7 ha
5.Cụm CN làng nghề Trung Lương
Vị trí : Thị Xã Hồng Lĩnh – Hà Tĩnh
Quy mô : 6,63 ha
6.Cụm CN Thạch Quý
Vị trí : Xã Thạch Quý – TX Hà Tĩnh – Hà Tĩnh
Quy mô : 10 ha
7.Cụm CN Nam Cầu Cày
Vị trí : Tp Hà Tĩnh
Quy mô : 20,9 ha
8.Cụm CN – TTCN làng nghề Thạch Đồng
Vị trí : Tp Hà Tĩnh
Quy mô : 4, 6 ha
9. Cụm CN – TTCN Nam Hồng
Vị trí : TX Hồng Lĩnh – Hà Tĩnh
Quy mô : 50 ha
10. Cụm CN – TT CN tập trung huyện Kỳ Anh
Vị trí : Huyện Kỳ Anh – Hà Tĩnh
Quy mô : 50 ha
8
11. Cụm làng nghề TTCN và chế biến hải sản Kỳ Ninh
Vị trí : Huyện Kỳ Anh – Hà Tĩnh
Quy mô : 11,6 ha
12.Cụm CN – TTCN Hạ Vàng Can Lộc
Vị trí : Huyện Can Lộc – Hà Tĩnh
Quy mô : 24ha
13.Cụm CN Đức Thọ
Vị trí : Huyện Đức Thọ - Hà Tĩnh
Quy mô : 50ha
14. Cụm CN Hương Sơn
Vị trí : Huyện Hương Sơn – Hà Tĩnh
Quy mô : 50 ha
15.Cụm CN huyện Hương Khê
Vị trí : Huyện Hương Khê – Hà Tĩnh
Quy mô : 19 ha
16. Cụm CN – TTCN tập trung huyện Vũ Quang
Vị trí : Huyện Vũ Quang – Hà Tĩnh
Quy mô : 50 ha
- Nông, lâm, ngư nghiệp: Mục tiêu năm 2013 Nông, lâm,
ngư nghiệp chiếm 30,1% tổng GDP tức là đạt 9933 tỷ
đồng.
Theo thống kê, tổng nhu cầu điện năng tiêu thụ chống
hạn vụ xuân toàn tỉnh khoảng 6836676kW, trong đó:
điện năng dùng bơm điện tưới trực tiếp cho 24071 ha là
2834676kW và điện năng dùng bơm điện tưới tạo
nguồn cho 13800 ha là 4002000kW.
- Sinh hoạt dân dụng: Công ty Điện lực Hà Tĩnh đã tiếp
nhận, quản lý 191/262 xã, phường, thị trấn. Khối lượng
đã tiếp nhận, quản lý bao gồm: Đường dây trung thế:
35,115 km, 52 trạm biến áp phân phối, 3.333 km đường
dây hạ thế; tổng khách hàng là 197.247 hộ... Hiện còn
71 xã chưa thực hiện bàn giao (trừ các xã trong vùng dự
án).
- Giá điện:
* Các ngành sản xuất
9
Đối tượng áp dụng giá Giá bán điện (đ/kWh)
Cấp điện áp từ 110 kV trở
lên
a) Giờ bình thường 1.217
b) Giờ thấp điểm 754
c) Giờ cao điểm 2.177
Cấp điện áp từ 22 kV đến
dưới 110 kV
a) Giờ bình thường 1.243
b) Giờ thấp điểm 783
c) Giờ cao điểm 2.263
Cấp điện áp từ 6 kV đến
dưới 22 KV
a) Giờ bình thường 1.286
b) Giờ thấp điểm 812
c) Giờ cao điểm 2.335
Cấp điện áp dưới 6 kV
a) Giờ bình thường 1.339
b) Giờ thấp điểm 854
c) Giờ cao điểm 2.421
* Bơm nước tưới tiêu:
Cấp điện áp Giá bán điện (đ/kWh)
Từ 6 kV trở lên
a) Giờ bình thường 1.142
b) Giờ thấp điểm 596
c) Giờ cao điểm 1.660
Dưới 6 kV
10
Cấp điện áp Giá bán điện (đ/kWh)
a) Giờ bình thường 1.199
b) Giờ thấp điểm 625
c) Giờ cao điểm 1.717
* Các đối tượng hành chính, sự nghiệp:
Đối tượng áp dụng giá Giá bán điện (đ/kWh)
Bệnh viện, nhà trẻ, mẫu giáo,
trường phổ thông
a) Cấp điện áp từ 6 kV trở lên 1.315
b) Cấp điện áp dưới 6 kV 1.401
Chiếu sáng công cộng
a) Cấp điện áp từ 6 kV trở lên 1.430
b) Cấp điện áp dưới 6 kV 1.516
Đơn vị hành chính, sự nghiệp
a) Cấp điện áp từ 6 kV trở lên 1.458
b) Cấp điện áp dưới 6 kV 1.516
* Điện cho kinh doanh:
Cấp điện áp Giá bán điện (đ/kWh)
Từ 22 kV trở lên
a) Giờ bình thường 2.004
b) Giờ thấp điểm 1.142
c) Giờ cao điểm 3.442
Từ 6 kV đến dưới 22 kV
a) Giờ bình thường 2.148
b) Giờ thấp điểm 1.286
11
Cấp điện áp Giá bán điện (đ/kWh)
c) Giờ cao điểm 3.557
Dưới 6 kV
a) Giờ bình thường 2.177
b) Giờ thấp điểm 1.343
c) Giờ cao điểm 3.715
* Điện sinh hoạt bậc thang:
Mức sử dụng của một hộ gia
đình trong tháng
Giá bán điện
(đ/kWh)
Cho 50 kWh (cho hộ nghèo và
thu nhập thấp) 993
Cho kWh từ 0– 100 (cho hộ
thông thường) 1.350
Cho kWh từ 101 – 150 1.545
Cho kWh từ 151 – 200 1.947
Cho kWh từ 201 – 300 2.105
Cho kWh từ 301 – 400 2.249
Cho kWh từ 401 trở lên 2.307
Trong đó:
1. Giờ bình thường:
a) Gồm các ngày từ thứ Hai đến thứ Bảy:
- Từ 04 giờ 00 đến 9 giờ 30 (05 giờ 30 phút);
- Từ 11 giờ 30 đến 17 giờ 00 (05 giờ 30 phút);
- Từ 20 giờ 00 đến 22 giờ 00 (02 giờ).
b) Ngày Chủ nhật:
Từ 04 giờ 00 đến 22 giờ 00 (18 giờ).
2. Giờ cao điểm:
a) Gồm các ngày từ thứ Hai đến thứ Bảy:
12
- Từ 09 giờ 30 đến 11 giờ 30 (02 giờ);
- Từ 17 giờ 00 đến 20 giờ 00 (03 giờ).
b) Ngày Chủ nhật: không có giờ cao điểm.
3. Giờ thấp điểm:
Tất cả các ngày trong tuần: từ 22 giờ 00 đến 04 giờ
00 (06 giờ) sáng ngày hôm sau.
Giá điện khác nhau nên nhu cầu sử dụng cũng khác
nhau. Giá điện sản xuất cao nên các nhà máy thường
cố gắng mở máy vào các giờ thấp điểm.
Điện kinh doanh sản xuất vẫn khá cao, cao hơn so với
điện sinh hoạt. Các tổ máy kinh doanh sản xuất được
khuyến khích hoạt động vào các giờ thấp điểm.
1.4 Các nhà máy sản xuất điện tại tỉnh Hà Tĩnh.
Tỉnh Hà Tĩnh có một nhà máy nhiệt điện và một nhà máy
thủy điện.
- Nhà máy nhiệt điện chạy than Vũng Áng 1 nằm ở
huyện Kỳ Anh. Nhà máy được thiết kế với 2 tổ máy,
tổng công suất 1.200MW, lượng điện thương phẩm
6,64 tỷ kWh/năm.Nhà máy nhiệt điện Vũng Áng 1 sử
dụng công nghệ đốt than phun trực tiếp với các thiết bị
chính thuộc của các nước G7 (Pháp, Đức, Ý, Nhật,
Anh, Hoa Kỳ và Canada). Nguồn nhiên liệu cung cấp
cho Nhà máy là than nội địa (than cám 5), với lượng
tiêu thụ 2,9 triệu tấn/năm.
- Nhà máy thủy điện Hương Sơn nằm ở xã Sơn Kim 1,
huyện Hương Sơn. Diện tích xây dựng 155,2 ha. Dung
tích hồ chứa nước là 3,2 triệu m3, trong đó 60% lấy từ
suối Nậm Luông (CHDCND Lào). Nhà máy có công
suất 33MW tương đương 143 triệu kW/h/năm
1.5 Mạng lưới truyền tải điện tỉnh Hà Tĩnh.
Tỉnh Hà Tĩnh có địa hình đa dạng gồm đồng bằng trung du
và đồi núi .
Truyền tải điện Hà Tĩnh trực thuộc Công ty Truyền tải
điện 1, có nhiệm vụ quản lý, vận hành trạm và đường dây
từ 220kV đến 500kV tại địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
13
Trạm biến áp 500kV Hà Tĩnh được xây dựng trên địa bàn
xã Thạch Điền - huyện Thạch Hà - tỉnh Hà Tĩnh. Trạm
biến áp 500kV Hà tĩnh được liên hệ với các công trình
điện lực khác bằng 4 đường dây 500kV, 3 đường dây 220
kV và 3 đường dây 110kV:
Điện áp Tên Đường dây
Chiều
dài
(km)
Tổng
số vị
trí
Số km
toàn
tuyến
500kV Nho Quan - Hà Tĩnh 1 50,5 122 306,37
500kV Hà Tĩnh - Nho Quan 2 51,7 137 289
500kV Hà Tĩnh - Đà Nẵng 1 63,5 153 389
500kV Đà Nẵng -Hà Tĩnh 2 63,5 155 392,8
220kV
Vinh – Hà Tĩnh
1 48,8 135 61,112
220kV Vinh - Hà Tĩnh 2 51 139 65,6
220kV Hà Tĩnh - Đồng Hới 85 218 147,5
110kV Hà Tĩnh - Can Lộc
110kV Hà Tĩnh - Thạch Linh
110kV Hà Tĩnh - Kỳ Anh
Trạm biến áp 500kV Hà Tĩnh có các nhiệm vụ sau:
- Bù các thông số cho đường dây 500 kV bằng các kháng
bù ngang và tụ bù dọc nhằm mục đích: Tăng khả năng tải
của đường dây; Cải thiện tính ổn định điện áp hệ thống ;
Tăng độ dự trữ ổn định ; tăng khả năng ổn định của hệ
14
thống; Phân bố lại công suất phản kháng trong hệ thống
dẫn đến giảm tổn thất của hệ thống.
- Biến đổi điện áp cấp 500kV xuống điện áp 220kV (dùng
máy biến áp tự ngẫu AT2) để kết nối với các trạm biến áp
220 kV Vinh và Đồng Hới với mục đích lấy điện từ hệ
thống 500kV truyền tải, cung cấp điện cho khu vực bắc
miền trung .
- Biến đổi điện áp cấp 220kV xuống điện áp 110kV (dùng
máy biến áp tự ngẫu AT4) để cung cấp điện cho các khu
công nghiệp thuộc tỉnh Hà Tĩnh.
(Nguồn tài liệu:
Trang Cổng thông tin điên tử tỉnh Hà Tĩnh
Trang cổng thông tin điện tử công an tỉnh Hà Tĩnh
Trang sở công thương Hà Tĩnh
Trang sở nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Tĩnh
Trang Hà Tĩnh online
Báo cáo thực tập trạm 500kV tại Hà Tĩnh
bien-ap-500kV-Ha-Tinh-208123 )
Phần 2: Tiềm năng sinh khối ngô của tỉnh Hà Tĩnh.
2.1 Thống kê sản lượng sinh khối ngô:
2.1.1 Mật độ:
15
Sản lượng sinh khối ngô của tỉnh Hà Tĩnh chủ yếu nằm
trong khoảng 25000 đến 60000 tấn/năm phân bố đều trên
khắp tỉnh.
2.1.2 Trữ lượng.
Huyện(Thành phố) Trữ lượng (tấn/năm)
TP Hà Tĩnh 48824.71
TX Hồng Lĩnh 48824.71
Nghi Xuân 48824.71
Đức Thọ 48824.71
Hương Khê 48824.71
Vũ Quang Không có số liệu
Can Lộc 48824.71
Thạch Hà 48824.71
Cẩm Xuyên 48824.71
Kỳ Anh 48824.71
2.2 Chọn địa điểm, nguyên tắc chọn
16
Địa điểm: Thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh.
Vĩ độ: 18,3387
Kinh độ: 105.9093
Nguyên tắc: Đây là nơi tôi sinh ra và lớn lên.
2.3 Thiết lập quan hệ sản lượng sinh khối và năng lượng
điện có thể sản xuất.
2.3.1 Thiết lập theo cự ly
Cự ly
(km)
Sản lượng sinh khối
(MJ)
Năng lượng điện
(mWh)
25 202809600 5633,6
50 589411200 16372,53
75 2803063200 77862,87
100 5039848800 139995,8
Biểu đồ quan hệ giữa sản lượng sinh khối ngô và năng
lượng điện theo cự ly:
17
Biểu đồ quan hệ giữa sản lượng sinh khối ngô và năng lượng điện theo cự ly
0
20000
40000
60000
80000
100000
120000
140000
160000
25 50 75 100
Cự ly (km)
N
ăn
g
lư
ợ
n
g
đ
iệ
n
(
m
W
h
)
0
1000000000
2000000000
3000000000
4000000000
5000000000
6000000000
S
ản
lư
ợ
n
g
si
n
h
kh
ố
i n
g
ô
(M
J)
Năng lượng điện Sản lượng sinh khối
2.3.2 Thiết lập theo khả năng có thể thu thập được nguồn
biomass.
%
NLĐ khi cự
ly 25km
NLĐ khi cự
ly 50km
NLĐ khi cự
ly 75km
NLĐ khi cự
ly 100km
10 1126,72 3274,51 15572,57 27999,16
20 2253,44 6549,01 31145,15 55998,32
30 3380,16 9823,52 46717,72 83997,48
40 4506,88 13098,03 62290,29 111996,64
50 5633,6 16372,53 77862,87 139995,8
60 6760,32 19647,04 93435,44 167994,96
70 7887,04 22921,55 109008,01 195994,12
80 9013,76 26196,05 124580,59 223993,28
90 10140,48 29470,56 140153,16 251992,44
Biểu đồ quan hệ giữa năng lượng điện theo cự ly và khả
năng có thể thu hồi được:
18
Biểu đồ quan hệ giữa năng lượng điện theo cự ly và khả năng có thể thu hồi được
0
50000
100000
150000
200000
250000
300000
10 20 30 40 50 60 70 80 90
% có thể tiếp cận được (%)
N
ăn
g
lư
ợ
ng
đ
iệ
n
(m
W
h)
NLĐ khi cự ly 25km NLĐ khi cự ly 50km NLĐ khi cự ly 75km NLĐ khi cự ly 100km
Phần 3: Kết luận
Tiềm năng sinh khối ngô của tĩnh Hà Tĩnh không cao, ở
mức trung bình và thấp. Tĩnh Hà Tĩnh không tập trung
vào việc trồng và phát triển tiềm năng sinh khối ngô.