Đề tài Tác động của quá trình toàn cầu hóa và mở cửa thị trường lên nền kinh tế Việt Nam

Các rào cản thương mại giảm, môi trường kinh doanh được cải thiện mạnh mẽ, môi trường chính trị ổn định. Giá nguyên liệu tăng cao, kinh tế suy thoái, lúng túng trong việc xử lý các bất ổn kinh tế vĩ mô.

pdf17 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 1940 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Tác động của quá trình toàn cầu hóa và mở cửa thị trường lên nền kinh tế Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LOGO TÁC ĐỘNG CỦA QUÁ TRÌNH TÒAN CẦU HÓA VÀ MỞ CỬA THỊ TRƯỜNG LÊN NỀN KINH TẾVIỆT NAM THÀNH VIÊN NHÓM 2 Phan Hoàng Kim Yến5 Phạm Nguyễn Anh Thy1 Nguyễn Quang Đạt2 Huỳnh Thị Kim Thoa3 Trần Ngọc Quỳnh Trang4 6 Lê Thị Ngọc Hà NỘI DUNG 1. Giới thiệu 2. Tiến trình hội nhập KTQT nhập3. Đánh giá tác động hội 4. Tổng kết 5. Kiến nghị 6. Kết luận 1. GIỚI THIỆU Tham gia vào Khu vực thương mại tự do ASEAN - Hàn Quốc 2000 2001 2002 2003 Thực hiện Hiệp định ưu đãi thuế quan (AFTA) Ký kết Hiệp định Thương mại song phương Việt Nam - Hoa Kỳ Mở cửa nền kinh tế và tiếp nhận FDI. Là thành viên ASEAN Chính thức trở thành thành viên WTO 1980 1995 2001 2006 2007 2. TIẾN TRÌNH HỘI NHẬP KTQT 3. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HỘI NHẬP KTQT Hội nhập kinh tế quốc tế Kinh tế vĩmô Tăng trưởng kinh tế Xuất khẩu Nhập khẩu Đầu tư 3.1 Tăng trưởng kinh tế 2009 2008 Add Your Title 2007 Các rào cản thương mại giảm, môi trường kinh doanh được cải thiện mạnh mẽ, môi trường chính trị ổn định. Giá nguyên liệu tăng cao, kinh tế suy thoái, lúng túng trong việc xử lý các bất ổn kinh tế vĩ mô.. Phản ứng chính sách của Chính phủ đã kịp thời và nhạy bén trước khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế. Tốc độ tăng trưởng kinh tế tương đối cao 8,5 % Tác động tiêu cực tới tăng trưởng kinh tế đã được giảm nhẹ, 5,3% Tăng trưởng kinh tế đã chững lại, 6,2% 3.2 Xuất khẩu Thay đổi về cơ cấu Thay đổi về năng lực cạnh tranh Tác động cộng hưởng giữa năng lực cạnh tranh của hàng hóa xuất khẩu Kim ngạch XK tuy có tăng nhưng chưa thể hiện mức độ bứt phá so với các năm trước và như kỳ vọng. 3.3 Nhập khẩu Kim ngạch nhập khẩu có xu hướng tăng. Tăng trưởng cao, nhu cầu đầu tư lớn vào kết cấu hạ tầng và các công trình. Giá cả hầu hết các mặt hàng nguyên nhiên vật liệu tăng. Thu nhập tăng,cắt giảm thuế quan đối với hàng tiêu dùng nhập khẩu. Môi trường pháp lý minh bạch hơn, bình đẳng hơn, mức độ mở cửa cao hơn. Điều kiện ưu đãi trong các hiệp định thương mại, đầu tư song phương và khu vực mà VN tham gia. Tác động mạnh mẽ trong việc thu hút đầu tư, tổng vốn đầu tư toàn xã hội đã tăng cao kỷ lục tới 27,0%. 3.4 Đầu Tư 3.5 Kinh tế vĩ mô Thành tựu  Duy trì ổn định kinh tế vĩ mô đã tạo điều kiện cho tăng trưởng cao và ổn định.  Đầu tư nước ngoài tăng mạnh.  Công tác điều hành chính sách kinh tế vĩ mô đã được cải thiện đáng kể như về lạm phát. Hạn chế  Mục tiêu ổn định kinh tế vĩ mô còn chưa được đánh giá đúng mức.  Chưa sử dụng hiệu quả thông tin phân tích và dự báo vào việc điều hành và duy trì ổn định kinh tế vĩ mô.  Gói kích cầu với quy mô tương đối lớn làm thâm hụt NSNN tăng.  Gói hỗ trợ lãi suất cũng gây ra lo ngại về khả năng tăng nợ xấu  Sự phối hợp giữa chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ nhìn chung còn chưa hiệu quả 4. TỔNG KẾT 4.1 Thành tựu Gia tăng niềm tin vào triển vọng phát triển; đẩy mạnh xuất khẩu; tăng cường thu hút FDI. Cải thiện hiệu quả phân bổ nguồn lực; tạo việc làm, tăng thu nhập, xóa đói giảm nghèo Nâng cao năng lực cạnh tranh, năng lực điều hành; thể chế kinh tế thị trường được hoàn thiện. Sản phẩm đa dạng, giá cạnh tranh các doanh nghiệp trong nước tiếp cận nguồn nguyên liệu đầu vào tốt hơn. 4.2 Các vấn đề còn tồn đọng Sự thiếu hụt về nguồn nhân lực có kỹ năng đang ngáng trở cả quá trình chủ động HNKTQT lẫn tăng trưởng nhanh. Năng lực thể chế Chất lượng nguồn nhân lực Kết cấu hạ tầng Kết cấu hạ tầng yếu kém gây ra nhiều tổn phí cho các hoạt động sản xuất kinh doanh cản trở việc nắm bắt những cơ hội mà HNKTQT có thể đem lại.  Công tác triển khai thực hiện chậm .  Bộ máy nhà nước thiếu chuyên nghiệp và minh bạch.  Thể chế cho sự phát triển các thị trường YTSX vẫn cần phải chỉnh sửa. 4.3 Nguyên nhân Lộ trình hội nhập chưa được chuẩn bị chu đáo, chưa hoàn thiện khung pháp lý, chưa tận dụng được các cơ hội cũng như các giải pháp để giảm thiểu rủi ro và tác động tiêu cực Nội dung các hoạt động đàm phán về HNKTQT vẫn chưa dựa trên việc đánh giá tác động có thể xảy ra để lựa chọn phương án tối ưu. Chưa có tiêu chí rõ ràng lựa chọn đối tác hội nhập, các thứ tự ưu tiên liên quan đến chính trị, kinh tế, xã hội, môi trường. Chưa nhận được sự quan tâm đúng mức của các bộ ngành trong việc theo dõi đánh giá định kỳ quá trình HNKTQT 5. KIẾN NGHỊ Kiến nghị  Thực hiện một cách đồng bộ các chính sách bình ổn kinh tế vĩ mô và phát triển thị trường tài chính, nâng cao khả năng cạnh tranh của các ngành.  Phát triển các ngành quan trọng trong nền kinh tế  Chủ động khai thác thị trường, đẩy mạnh liên kết quốc tế  Nhanh chóng cải thiện chất lượng nguồn nhân lực  Hoàn thiện hệ thống pháp luật.  Phát triển các loại thị trường, tạo môi trường kinh doanh thuận lợi. 6. KẾT LUẬN
Luận văn liên quan