Đề tài Tạo sân chơi vật lý cho học sinh THPT

Vật lý là môn học vô cùng trừu tượng nhưng rất bổ ích. Nó giúp chúng ta khám phá những hiện tượng thiên nhiên kỳ thú, giải thích được những hiện tượng thiên nhiên bí ẩn. Vật lý ở xung quanh chúng ta với những ứng dụng thiết thực trong đời sống. Vật lý quan trọng như vậy nhưng không phải ai cũng nhận thức được điều đó. Đặc biệt là các em học sinh khi tiếp cận với môn vật lý thường hay gặp phải trục trặc vì kiến thức trừu tượng, khô khan và khó hiểu nên các em hay nản chí với môn học.

pdf19 trang | Chia sẻ: lecuong1825 | Lượt xem: 2235 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Tạo sân chơi vật lý cho học sinh THPT, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO THANH HÓA TRƯỜNG THPT3 CẨM THỦY Chung Thị Sen Tổ: Vật Lý – Công Nghệ Trường THPT3Cẩm Thủy I. ĐẶT VẤN ĐỀ . T nh th t ủ t : Vật lý là môn học vô cùng trừu tượng nhưng rất bổ ích. Nó giúp chúng ta khám phá những hiện tượng thiên nhiên kỳ thú, giải thích được những hiện tượng thiên nhiên bí ẩn. Vật lý ở xung quanh chúng ta với những ứng dụng thiết thực trong đời sống. Vật lý quan trọng như vậy nhưng không phải ai cũng nhận thức được điều đó. Đặc biệt là các em học sinh khi tiếp cận với môn vật lý thường hay gặp phải trục trặc vì kiến thức trừu tượng, khô khan và khó hiểu nên các em hay nản chí với môn học. Để tạo hứng thú cho học sinh thêm yêu thích môn học nhiệm vụ của giáo viên là tìm phương pháp dạy học tích cực, sôi nổi.Không những thế phải tạo ra sân chơi để các em có thể khẳng định được kiến thức của mình đồng thời khẳng định bản thân trước bạn bè và thầy cô, rộng hơn là với xã hội. Với tính cấp thiết của thực trạng như vậy. Tôi quyết định thực hiện đề tài: Tạo sân chơi vật lý cho học sinh THPT . h ngh n u: * Lên khung chương trình, chuẩn bị các phương tiện như máy chiếu, các thiết kế trên máy tính, lên hệ thống các câu hỏi và chuẩn bị mảng kiến thức giới thiệu cho học sinh ôn tập trước. * Củng cố kiến thức trong chương trình học một cách liên tục, giúp học sinh khắc sâu kiến thức cơ bản. * ổ chức được ít nhất 1 buổi trong 2 tháng cho học sinh toàn trường và 1 tiết trong một tuần cho hs một lớp 3. hư ng h ngh n u: a. Ngh n u ý thu t: * Tham khảo các tr chơi ua tài liệu, trên int rn t và trên truyền hình. * Tham khảo cách làm MC tạo không khí sôi động cho sân chơi, làm sao cho sân chơi trí tuệ vừa là sân chơi giải trí * Sắp xếp, lựa chọn, và bổ sung thêm tr chơi cho ph hợp với đặc th của môn học và đối tượng học sinh của trường. * Soạn thảo luật chơi dựa trên l thuyết đ nghiên cứu. * Học hỏi đồng nghiệp hỗ trợ kiến thức thiết kế chương trình tr chơi trên vi tính. * Treo mức giải hấp dẫn và trò chơi khán giả để thu hút người xem. b. Ngh n u th ngh ệ : * hiết kế trên phần mềm po rpoint một số tr chơi vật l . * ước đầu tổ chức thực nghiệm ở các lớp mà tôi đang giảng dạy. * Đ tổ chức được một buổi hoạt động ngoại khóa trong năm học vừa qua. * ước tiếp theo tổ chức ở toàn trường vào một buổi học ngoại khóa ngoài trời trong các năm tiếp theo. II. HẦN NỘI DUNG: 1. Nh ng u u ủ t tr h ật : Vật lí là kho tàng kiến thức thực nghiệm mang đến cho người học những kiến thức bổ ích. Vì vậy người học vật lí cần thiết phải thực hiện thành thạo các hành động vật lí như: thiết kế, chế tạo dụng cụ thí nghiệm, mô hình hóa một hiện tượng hoặc một thực thể vật lí cho đến các hoạt động cụ thể như lắp ráp thực hiện thí nghiệm, sử dụng thông thạo các máy đo, lấy số liệu, phán đoán kết quả, Như vậy, muốn học tốt vật lí thì phải luôn thực hiện tốt các hành động vật lí. Hành động vật lí c n là cách suy nghĩ, cách làm bên những sự việc cụ thể hàng ngày có tính chất vật lí. Khi tiếp xúc với những hiện tượng vật lí, quá trình vật lí, học sinh biết đặt câu hỏi đúng chỗ, có khả năng giải thích các hiện tượng và các quá trình ấy, Để học sinh có nhiều cơ hội thực thi những hành động vật lí thì chúng ta nên lồng ghép nhiều phương pháp và phương tiện dạy học, nhằm thu hút học sinh cả lớp tham gia hoạt động, trong đó có hình thức dạy học thông ua tr chơi vật lí. Tức là từ tr chơi mà lồng ghép kiến thức vật lí vào, làm cho học sinh có những giây phút thoải mái hoạt động, làm giảm bớt căng thẳng nhưng vẫn đảm bảo học tốt. Muốn tr chơi đ m đến hiệu quả giáo dục cao thì cần phải thiết kế tr chơi với các yêu cầu như sau: * r chơi phải có mục đích giáo dục rõ rệt. * r chơi phải có nội dung phong phú, dựa trên kiến thức chuyên môn, mang tính khoa học và phải gắn liền với các yêu cầu giáo dục trong trường và ngoài xã hội ở từng thời điểm cụ thể. * Hình thức tổ chức phải gọn nhẹ, dễ hiểu, dễ nhớ, hấp dẫn, vui tươi, lành mạnh và thời lượng vừa phải hợp lý. * r chơi phải thu hút đông đảo học sinh tham gia, nhằm phát huy sự ham hiểu biết, giàu trí tưởng tượng, biết suy luận, nhanh trí, khéo léo, sôi nổi nhưng không ồn ào, tư duy sâu sắc nhưng không uá trầm lặng. rong tr chơi, người làm chủ là học sinh. Song giáo viên có vai trò rất quan trọng, là người hướng dẫn học sinh tổ chức tr chơi, khéo léo dẫn dắt các em học sinh tự giác tham gia. 2. t tr h ật : 2.1. Trắc nghiệm vật lí: * Luật chơi: Các câu trắc nghiệm được lựa chọn trong chương trình học sách giáo khoa, mỗi câu có một lựa chọn đúng nhất trong 4 lựa chọn A, , C, D. Các đội sẽ được chuẩn bị trước các bảng trả lời với các chữ cái “A, , C, D”. Mỗi đội sẽ thảo luận trong thời gian ui định và đưa ra đáp án đúng nhất bằng cách giơ đáp án trả lời theo yêu cầu của ban tổ chức (có thể là 10 giây sau khi nghe ban tổ chức đọc xong câu hỏi). Đội nào có số câu trả đúng nhiều hơn sẽ chiến thắng. * Phương tiện tổ chức: Thiết kế các câu trắc nghiệm, uy định thời gian trả lời câu hỏi trên powerpoint và trình chiếu trên máy tính. * Hình thức chơi: Chia đội. 2.2.Lật ô chữ bí mật: * Luật chơi: Khuất sau các câu hỏi là một bức tranh của nhà Khoa học hoặc nội dung mà chúng ta cần truyền tải kiến thức tới học sinh. Chia bức tranh thành nhiều mảnh nhỏ tùy theo số câu hỏi, mỗi mảnh sẽ mang nội dung của một câu hỏi đố vui. Nếu học sinh trả lời đúng thì phần khuất sau câu hỏi đó sẽ hiện ra và các em có thể đoán nội dung của bức tranh. Khi đ đoán đúng nội dung bức ảnh thì tr chơi kết thúc (xem phụ lục 1). * Phương tiện tổ chức: Thiết kế tr chơi trên po rpoint và trình chiếu trên máy tính hoặc in trên giấy khổ lớn, hay có thể sử dụng bảng dính. * Hình thức chơi: Chia đội. Các đội chọn câu hỏi và trả lời th o lượt. Đội nào không trả lời được sẽ chuyển câu hỏi cho khán giả. Đội nào có nhiều câu trả lời đúng sẽ chiến thắng. 2.3.Mô tả vật lí: * Luật chơi: Người chơi sẽ cầm trên tay danh sách từ (hay khái niệm vật lí) mà ban tổ chức yêu cầu miêu tả. Khi đó, người miêu tả có nhiệm vụ dùng bất kì từ ngữ hoặc hành động nào (có thể là d ng định nghĩa, từ đồng nghĩa, trái nghĩa, , liệt kê các từ cùng nhóm hoặc có liên uan đến từ trong danh sách) để diễn đạt cho đồng đội mình đoán đúng từ trong danh sách. Người miêu tả không được nói bất kì từ nào trong danh sách với đồng đội của mình. Đội nào đoán đúng nhiều từ hơn trong khoảng thời gian ui định sẽ chiến thắng (xem phụ lục 2) * Phương tiện tổ chức: Viết các từ cần miêu tả vào các tờ giấy và xếp lại để người chơi bốc thăm ngẫu nhiên. * Hình thức chơi: Chia đội. Có thể chia mỗi lớp học thành 2 đội. 2.4. Đố vui ô chữ vật lí: * Luật chơi: - Cách tạo ô chữ thường: Để có ô chữ vật l có nghĩa và hay thì chúng ta nên chọn chủ đề cho ô chữ. Chủ đề đó chính là nội dung của ô chữ hàng dọc. Từ ô chữ hàng dọc này, chúng ta đặt từ khóa cho các ô hàng ngang. Dựa vào từ khóa để đặt câu hỏi cho từng hàng ngang. - Ô chữ ở mức độ khó hơn: ương tự như trên nhưng chủ đề của ô chữ không nhất thiết phải đặt trong ô hàng dọc mà đặt trong từng ô riêng rẽ của ô hàng ngang. Mỗi câu hỏi trả lời đúng ở ô hàng ngang sẽ cung cấp một từ khóa cho chủ đề. Khi các từ khóa từ từ hiện ra thì chúng được xếp theo trình tự giải đáp, sau đó người chơi phải sắp xếp lại tất cả các từ khóa và dự đoán chủ đề của ô chữ. Chú , người chơi không nhất thiết phải trả lời hết các câu hỏi, khi đoán đúng chủ đề thì tr chơi kết thúc. Đội nào có số câu trả lời đúng nhiều nhất sẽ chiến thắng (xem phụ lục 3). * Phương tiện tổ chức: Sử dụng phần mềm po rpoint để thiết kế trò chơi và trình chiếu trên máy tính. * Hình thức chơi: Chia đội hoặc sử dụng chơi cho cả lớp vào cuối tiết học để củng cố bài. 3. Qui tr nh tổ h tr h ật : Để thực hiện một tr chơi vật lí, người dạy vật lí cần phải thực hiện theo một qui trình cụ thể như sau: - ước 1: Xây dựng thể lệ tr chơi. hể lệ có thể dựa trên nguyên tắc đ nêu, cũng có thể bỏ bớt hay bổ sung thêm t y điều kiện thực tế. - ước 2: Lựa chọn nội dung, chủ đề cần tuyên truyền. - ước 3: Xây dựng hình thức và kết cấu câu hỏi. - ước 4: Thiết kế tr chơi trên phần mềm. Lựa chọn phần mềm thích hợp, sao cho đảm bảo dễ thiết kế, dễ sửa chữa, hiệu chỉnh, giao diện đẹp. Phải thiết kế sao cho thí sinh lựa chọn từ câu hỏi một cách ngẫu nhiên. Mỗi lần thí sinh chọn câu hỏi nào thì câu đó đổi màu hoặc nhấp nháy đồng thời xuất hiện nội dung gợi ý. Nếu học sinh trả lời đúng, đáp án sẽ được mở ra, ngược lại, câu hỏi đó vẫn là bí mật nhưng màu sắc phải khác để thông báo với người chơi rằng câu hỏi này đ được chọn. Nên thiết kế trên một trang màn hình. Cần thiết lập hiệu ứng thời gian, chuông đồng hồ, chấm điểm để tr chơi thêm sinh động, gay cấn và hấp dẫn hơn . - ước 5: Tổ chức tr chơi. - ước 6: Tổng kết và rút kinh nghiệm. 4. ngh ệ th t : Vận dụng lí thuyết nêu trên vào thực tế, tôi đ tổ chức được các tr chơi ở các lớp như 10A2, 10A3,10A5, 12A4 và 11A5 với tr chơi đ nêu ở trên. Kết quả là tất cả học sinh đều hứng thú tham gia, kiến thức bài học nhớ lâu hơn. Hôm nào có tr chơi là các m rất hứng thú học tập, tâm lí thoải mái và tham gia tích cực cho các hoạt động giữa thầy và trò. uy kết uả đ m lại chưa cao lắm nhưng cũng khẳng định rằng phương pháp này đ mang lại hiệu uả trong uá trình dạy và học. ì vậy, tr chơi vật lí cần được nghiên cứu và lồng ghép vào bài giảng vật lí để góp phần thực hiện tốt hơn mục đích dạy học. III. ẾT LUẬN: Các tr chơi này không chỉ được áp dụng trong tiết học, trong những buổi ôn tập mà còn có thể mở rộng thành những buổi thi đua sinh hoạt dưới cờ. rường phổ thông có thể nghiên cứu và ứng dụng, đưa ra kế hoạch với từng chủ đề hoạt động theo tháng. Ví dụ: Chủ đề tháng 2 là “Tháng Vật lí” và phát động phong trào thi đua học tốt vật lí. Khi đó sẽ tổ chức một buổi thi giữa các khối lớp, hoặc chọn mỗi lớp một học sinh, chia thành 2 đội chơi, kết hợp với tr chơi dành cho khán giả. Có như vậy thì buổi sinh hoạt dưới cờ sẽ thêm đa dạng về nội dung, phong phú về hình thức, kích thích tư duy của học sinh, góp phần tạo tình yêu đối với môn học, đối với thầy cô, trường lớp, bạn bè. Ngày nay, ngành giáo dục đang lồng ghép nhiều chương trình giáo dục vào bài giảng, chú trọng giáo dục và giảng dạy th o hướng tích cực, chủ động, sáng tạo nên việc lồng ghép tr chơi vào các tiết dạy là rất thuận lợi. Thông qua tr chơi, học sinh không chỉ hiểu bài, mà còn biết nắm bắt vấn đề và giải quyết vấn đề trong thực tế khi gặp phải một cách nhanh lẹ hơn. Để tạo nên những buổi sinh hoạt định kì cho môn học, trường phổ thông nên hình thành Câu lạc bộ vật lí. Với các tr chơi nêu trên, kết hợp với các buổi báo cáo khoa học, trình diễn thí nghiệm vật lí, hóa trang vật lí, sẽ tạo nên những buổi sinh hoạt lí thú, đa dạng, đáng nhớ và ấn tượng, đồng thời bổ sung nhiều kiến thức vật lí mới kịp thời cho học sinh. MỤC LỤC I. ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................. 2 1. ính cấp thiết của đề tài: .............................................................................. 2 2. Mục đích nghiên cứu: ................................................................................... 2 3. Phương pháp nghiên cứu: ............................................................................. 2 3.1. Nghiên cứu l thuyết: ............................................................................. 2 3.2. Nghiên cứu thực nghiệm: ....................................................................... 3 II. PHẦN NỘI DUNG: ........................................................................................ 4 1. Những yêu cầu của một tr chơi vật lí: ......................................................... 4 2. Một số tr chơi vật lí: ................................................................................... 5 2.1. Trắc nghiệm vật lí: ................................................................................. 5 2.2. Lật ô chữ bí mật : ................................................................................... 5 2.3. Mô tả vật lí: ............................................................................................ 6 2.4. Đố vui ô chữ vật lí: ................................................................................. 6 3. ui trình tổ chức tr chơi vật lí: ................................................................... 7 4. Kiểm nghiệm thực tế: ................................................................................... 8 III. KẾT LUẬN: .................................................................................................. 8 PHỤ LỤC 1: LẬT Ô CHỮ BÍ MẬT ................................................................. 11 PHỤ LỤC 2: MÔ TẢ VẬT LÍ ......................................................................... 14 PHỤ LỤC 3: ĐỐ VUI Ô CHỮ VẬT LÍ ............................................................ 17 .......................................................................................................................... 18 HỤ LỤC : LẬT Ô CHỮ BÍ ẬT - hể lệ: m phần 2.2. - Nội dung ôn tập: Chương I , , I. - Mục đích giáo dục: iúp học sinh nhớ lại kiến thức của ba chương nêu trên. Cung cấp thêm thông tin về nhà ật lí nổi tiếng Albert Einstein. NỘI DUNG CÂU HỎI STT CÂU HỎI ĐÁ ÁN 1 Mạch dao động là gì? Một cuộn cảm có độ tự cảm L mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C thành một mạch điện kín gọi là mạch dao động 2 óng có tần số là MH thuộc loại sóng nào? ì 8 6 3.10 50( ) 6.10 c m f     ậy sóng trên thuộc loại sóng ngắn. CÂU 1 CÂU 2 CÂU 3 CÂU 5 CÂU 7 CÂU 9 CÂU 4 CÂU 6 CÂU 8 CÂU 10 3 ộ phận nào d ng để biến dao động âm thành dao động điện có c ng tần số? Loa 4 Nêu ứng dụng của hiện tượng tán sắc ánh sáng? iải thích một số hiện tượng trong tự nhiên và ứng dụng trong máy uang phổ lăng kính. 5 Định nghĩa khoảng vân giao thoa? Là khoảng cách giữa hai vân sáng hoặc hai vân tối liên tiếp nhau. 6 Kể tên các bộ phân cấu tạo nên máy uang phổ lăng kính? a bộ phận: Ống chuẩn trực, hệ tán sắc, buồng tối 7 Hiện tượng uang điện ngoài là gì? Hiện tượng ánh sáng làm bật các l ctron ra khỏi mặt kim loại gọi là hiện tượng uang điện ngoài). 8 Lượng tử năng lượng là gì? Là lượng năng lượng mà mỗi lần một nguyên tử hay phân tử hấp thụ hay bức ạ có giá trị hoàn toàn ác định và bằng h trong đó là tần số của ánh sáng bị hấp thụ hay được phát ra, c n h là một hằng số. 9 Phôtôn là gì? nh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là phôtôn. Hay phôtôn là 1 lượng tử năng lượng của ánh sáng. 10 nh sáng huỳnh uang có đặc điểm gì? Là ánh sáng phát uang bị tắt rất nhanh sau khi tắt ánh sáng kích thích. Từ khóa Đây là bức tranh của nhà vật lí nổi tiếng thế kỉ 20? Bức ảnh của Albert Einst in năm 1921, khi lãnh giải Nô-ben về vật lí. HỤ LỤC : TRÒ CHƠI IÊU TẢ VẬT LÍ - hể lệ: m phần 2.3. - Nội dung cần ôn tập: Chương I. Dao động điều h a. Chương II. óng cơ và sóng âm. Vật lí lớp 12 ban cơ bản. - Mục đích giáo dục: n lại các kiến thức đ học ở 2 chương nêu trên. iúp học sinh nhìn nhận được sự liên tục của kiến thức trong chương trình học. STT Từ yêu c u miêu tả Cách miêu tả gợi ý 1 Dao động cơ Sự di chuyển qua lại của vật nào đó uanh một vị trí cân bằng 2 cos( )x A t   Dạng của phương trình dao động điều hòa là gì? 3 iên độ dao động x cực đại được gọi là gì? 4 Chu kì Khoảng thời gian để vật thực hiện được một dao động toàn phần gọi là gì? 5 Tần số Nghịch đảo của chu kì là đại lượng nào? 6 Rađian Đơn vị của tần số góc là gì? 7 Cơ năng Trong dao dộng điều h a, đại lượng này được bảo toàn? 8 Con lắc đơn Vật nhỏ (khối lượng m) tr o vào đầu sợi dây không dãn (dài l), có khối lượng không đáng kể, đầu trên cố định. 9 Gia tốc rơi tự do Ứng dụng công thức tính chu kì của con lắc đơn để đo đại lượng nào trên Trái đất? 10 Dao động tắt dần Kéo con lắc đơn lệch khỏi vị trí cân bằng rồi thả tay, con lắc có biên độ giảm dần gọi là? 11 Dao động duy trì Con lắc đồng hồ được bù phần năng lượng mất đi sau mỗi chu kì là? 12 Cộng hưởng Hiện tượng biên độ dao động cưỡng bức tăng đến giá trị cực đại khi f=f0 là hiện tượng gì? 13 Giản đồ Frenen Sử dụng phương pháp gì để tổng hợp hai dao động điều hòa cùng tần số? 14 óng cơ .. là dao động lan truyền trong một môi trường. 15 Sóng ngang Các phần tử của môi trường dao động theo phương vuông góc với phương truyền gọi là? 16 Sóng dọc Các phần tử của môi trường dao động theo phương tr ng với phương truyền gọi là? 17 Chân không óng cơ không truyền được trong môi trường nào? 18 ước sóng .. là u ng đường mà sóng truyền được trong một chu kì? 19 Giao thoa Hiện tượng hai sóng kết hợp gặp nhau tạo thành các gợn sóng ổn định gọi là hiện tượng gì? 20 Sóng kết hợp Hai nguồn dao động c ng phương, c ng tần số và có hiệu số pha không đổi theo thời gian gọi là hai nguồn gì? 21 Sóng dừng Khi có dao động lan truyền trên sợi dây xuất hiện các nút và các bụng gọi là? 22 Nút sóng Những điểm đứng yên trên sợi dây có tên gọi là? 23 Bụng sóng Những dao động mạnh nhất trên sợi dây có tên gọi là? 24 Môi trường truyền âm Các chất rắn, lỏng, khí và chân không có thể gọi chung là gì? 25 Âm sắc . giúp ta phân biệt các nguồn phát khác nhau. HỤ LỤC 3: ĐỐ VUI Ô CHỮ VẬT LÍ - hể lệ: m phần 2.4. - Nội dung cần ôn tập: oàn chương trình ật l lớp 12 ban cơ bản. - Mục đích giáo dục: n tập toàn kiến thức vật lí 12. ạo cho học sinh khả nảng phản ứng linh hoạt trước các câu hỏi mình gặp phải đối mặt. 1 M Ạ C H D A O Đ Ộ N G 2 T Á N S Ắ C 3 D Ò N G Đ I Ệ N X O A Y C H I Ề U 4 T I Ê N Đ Ề B O 5 T I A X 6 T H U Y Ế T P H O T O N 7 S Ó N G D Ừ N G 8 C Ả M K H Á N G 9 P H Ó N G X Ạ Chủ M Á Y B I Ế N Á P NỘI DUNG CÂU HỎI STT CÂU HỎI ĐÁ ÁN 1 Một cuộn cảm có độ tự cảm L mắc nối tiếp với một tụ điện có điện dung C thành một mạch điện Mạch dao động kín gọi là? 2 Hiện tượng ánh sáng trắng bị tách thành nhiều chùm sáng có mà sắc khác nhau khi đi ua lăng kính gọi là hiện tượng gì? Tán sắc 3 Đại lượng nào có thể tồn tại trong những mạch điện có chứa tụ điện? D ng điện xoay chiều 4 Dùng lý thuyết gì để giải thích về cấu tạo của nguyên tử (hay giải thích quang phổ phát xạ và hấp thụ của nguyên tử Hiđrô)? iên đề Bo 5 Mỗi khi một chùm tia catôt – tức là ch m l ctron có năng lượng lớn tới đập vào một vật rắn thì vật đó phát ra gì? Tia X 6 Dùng thuyết này để giải thích tính chất hạt của ánh sáng? Thuyết Photon 7 Sóng truyền trên sợi dây trong trường hợp xuất hiện các nút và các bụng gọi là? Sóng dừng 8 Đại lượng này có tính chất cản trở d ng điện xoay chiều và có tác dụng làm i trễ pha 900 so với u Cảm kháng 9 Quá trình phân hủy tự phát của một hạt nhân không bền vững gọi là quá trình gì? Phóng xạ Hàng ngang Là một trong những thiết bị dùng trong nhà máy điện. Máy biến áp
Luận văn liên quan