Nhiều kết luận nghiên cứu của các nhà kinh tế đã khẳng định, trong điều kiện hiện nay,
các doanh nghiệp thắng thếkhông phải ởchỗlà có bao nhiêu vốn và sửdụng công nghệ
gì mà nó được quyết định bởi việc tổchức con người nhưthếnào, cũng nhưnguyên lý:
con người có thể đi lên từtay không vềvốn nhưng không bao giờ đi lên từtay không về
văn hóa.
Rõ ràng, VHDN là tài sản vô giá của mỗi doanh nghiệp. Xuất phát điểm của doanh
nghiệp có thểsẽcao và bền vững nếu như được xây dựng trên nền tảng văn hóa. Điều đó
được chứng thực tại Mỹ(nước đầu tiên khởi xướng xây dựng VHDN). Các nhà nghiên
cứu Mỹkhi tìm hiểu mối quan hệgiữa hoạt động, thành tựu và nội dung văn hóa của
doanh nghiệp đã kết luận rằng, mỗi doanh nghiệp đều có nền văn hóa riêng. Và, hầu hết
các doanh nghiệp thành công đều duy trì, gìn giữnền văn hóa doanh nghiệp riêng của
mình.
Khái niệm văn hóa doanh nghiệp còn rất mơhồ đối với nhiều doanh nghiệp Việt Nam,
Với hầu hết những người lao động và công nhân viên rất ít được nghe tới cụm danh từ
“Văn Hóa Doanh Nghiệp” , vì vập họchưa thấy được giá trị đích thực của môi trường
văn hóa nơi mà họthường gắn bó và làm việc. Sức mạnh của doanh nghiệp chỉ được tạo
nên khi mọi cá nhân trong doanh nghiệp đó nhận thức được đầy đủgiá trịvăn hóa của
đơn vịmình. Đó là yếu tốquyết định sựthành bại của mỗi doanh nghiệp trong thời đại
công nghiệp hiện đại.
58 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 4155 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tập đoàn viễn thông quân đội – Chi nhánh viettel Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI – CHI
NHÁNH VIETTEL HỒ CHÍ MINH
GVHD: THS NGÔ NGỌC CƯƠNG
SVTH: NGUYỄN THỊ HƯƠNG LAN
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các
số liệu trong khóa luận được thực hiện tại Tập đoàn Viễn Thông Quân Đội –
Chi Nhánh Viettel Hồ Chí Minh, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 4 năm 2011
Tác giả
Nguyễn Thị Hương Lan
LỜI CẢM ƠN
Bài khóa luận tốt nghiệp hoàn thành cũng là thời điểm đánh dấu sự kết thúc quá trình 5
năm học tập và nghiên cứu dưới sự giảng dạy và hướng dẫn của Thầy Cô Trường Đại học
Kỹ Thuật Công Nghệ TPHCM.
Em xin chân thành cảm ơn toàn thể Quý thầy cô trường Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ
TPHCM đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức cho em trong suốt thời gian em học
tập tại trường.
Đặc biệt, Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến GVHD Thạc Sĩ: Ngô Ngọc Cương , mặc
dù Cô rất nhiều việc nhưng đã dành thời gian để tận tình hướng dẫn và giúp đỡ Em hoàn
thành đề tài tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn đến Ban Giám Đốc và các anh chị tại Tập Đoàn Viễn Thông
Quân Đội – Chi Nhánh Viettel Thành Phố Hồ Chí Minh. Em xin bày tỏ lòng biết ơn đến
Đại Tá : Trần Ngọc Thiều Phó Giám Đốc Chi Nhánh Viettel Hồ Chí Minh đã nhiệt tình
hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ Em tìm hiểu, đi sâu vào thực tế về hoạt động của công ty,
tạo điều kiện cho Em hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp.
Một lần nữa Em xin kính chúc quý thầy cô Trường Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ
TPHCM cùng tập thể cán bộ nhân viên Chi nhánh Viettel Thành Phố Hồ Chí Minh dồi
dào sức khỏe, đạt được nhiều thắng lợi trong công việc .
Em đã cố gắng hết sức để hoàn thành bài khóa luận này nhưng vì trình độ hiểu biết còn
nhiều hạn chế nên không thể tránh khỏi những sai sót và khiếm khuyết, mong được sự
đóng góp ý kiến từ quý thầy cô .
Em Xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Hương Lan
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI - CHI NHÀNH VIETTEL HỒ CHÍ MINH
Nhận xét :…….……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
TP.Hồ Chí Minh, Ngày 20 Tháng 04 Năm 2011
Đại diện chi nhành Viettel Hồ Chí Minh
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 7
1. Lý do hình thành đề tài: ......................................................................................... 7
2. Mục tiêu đề tài: ...................................................................................................... 7
3. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 8
4. Phạm vi nghiên cứu: .............................................................................................. 8
5. Giới thiệu kết cấu chuyên đề: ................................................................................ 8
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN ........................................................................................ 9
1.1 Khái niêm văn hóa doanh nghiệp : ........................................................................ 9
1.2 Đặc điểm và ý nghĩa của văn hóa doanh nghiệp: ............................................... 10
1.3 Vai trò của văn hóa doanh nghiệp ....................................................................... 10
1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến văn hóa doanh nghiệp ............................................... 11
1.5 Tình hình phát triển văn hóa doanh nghiệp tại việt nam: .................................... 13
1.6 Giới thiệu văn hóa Viettel .................................................................................... 17
1.6.1 Văn hóa viettel là gì? ................................................................................... 17
1.6.2 Tại sao phải xây dựng văn hóa viettel ? ....................................................... 17
1.6.3 Văn hóa viettel được duy trì và truyền bá như thế nào ? ............................. 18
1.6.4 Văn hóa viettel được ánh xạ như thế nào ? .................................................. 18
1.6.5 Nội dung 8 giá trị cốt lõi văn hóa viettel ..................................................... 19
Kết luận chương 1 .......................................................................................................... 19
CHƯƠNG 2 : GIỚI THIỆU CÔNG TY VIETTEL – CHI NHÁNH HỒ CHÍ MINH ...... 20
2.1 Giới thiệu tổng quan về Viettel ............................................................................ 20
2.1.1 Qúa trình hình thành và phát triển Viettel ................................................... 20
2.1.2 Ngành nghề kinh doanh ............................................................................... 21
2.1.3 Quan Điểm Phát triển : ................................................................................ 21
2.2 Giới thiệu công ty Viettel – Chi nhánh Hồ Chí Minh ......................................... 22
2.2.1 Quá trình thành lập : .................................................................................... 22
2.2.2 Cơ cấu tổ chức : ........................................................................................... 22
2.2.3 Lĩnh vực hoạt động : .................................................................................... 24
2.2.4 Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010 : .................................................. 24
CHƯƠNG 3 : PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA VĂN HÓA DOANH NGHIỆP ĐẾN
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA VIETTEL – CHI NHÁNH HỒ CHÍ
MINH ................................................................................................................................. 25
3.1 Giai đoạn chưa xây dựng văn hóa doanh nghiệp (2000- 2003) ........................... 25
3.2 Giai đoạn đã xây dựng và áp dụng văn hóa (Từ năm 2004 đến nay) : ............... 27
3.2.1 Cơ sở mạng lưới hạ tầng : ............................................................................ 28
3.2.2 Công tác chăm sóc khách hàng: ................................................................... 31
3.2.3 Thu nhập của cán bộ công nhân viên : ......................................................... 32
3.2.4 Hiệu quả công tác quản lý : .......................................................................... 35
3.2.5 Kết quả hoạt động kinh doanh : ................................................................... 39
3.3 Đúc kết 8 giá trị cốt lõi văn hóa Viettel: .............................................................. 44
3.3.1 Gía trị văn hóa 1: Thực tiễn kiểm nghiệm chân lý ...................................... 44
3.3.2 Giá trị văn hóa 2 : Trưởng thành qua những thách thức và thất bại ............ 45
3.3.3 Gía trị văn hóa 3 : Thích ứng nhanh là sức mạnh cạnh tranh ...................... 46
3.3.4 Giá trị văn hóa 4 : Sáng tạo là sức sống ...................................................... 47
3.3.5 Giá trị văn hóa 5 : Tư Duy Hệ Thống .......................................................... 49
3.3.6 Giá trị văn hóa 6 : Kết hợp đông tây ............................................................ 50
3.3.7 Giá trị văn hóa 7 : Truyền thống và cách làm người lính ............................ 51
3.3.8 Giá trị văn hóa 8 : Viettel là ngôi nhà chung ............................................... 52
Kết luận chương 3 : ....................................................................................................... 54
Nhận xét : ....................................................................................................................... 54
Các kiến nghị : ............................................................................................................... 55
Kết luận :........................................................................................................................ 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 58
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do hình thành đề tài:
Nhiều kết luận nghiên cứu của các nhà kinh tế đã khẳng định, trong điều kiện hiện nay,
các doanh nghiệp thắng thế không phải ở chỗ là có bao nhiêu vốn và sử dụng công nghệ
gì mà nó được quyết định bởi việc tổ chức con người như thế nào, cũng như nguyên lý:
con người có thể đi lên từ tay không về vốn nhưng không bao giờ đi lên từ tay không về
văn hóa.
Rõ ràng, VHDN là tài sản vô giá của mỗi doanh nghiệp. Xuất phát điểm của doanh
nghiệp có thể sẽ cao và bền vững nếu như được xây dựng trên nền tảng văn hóa. Điều đó
được chứng thực tại Mỹ (nước đầu tiên khởi xướng xây dựng VHDN). Các nhà nghiên
cứu Mỹ khi tìm hiểu mối quan hệ giữa hoạt động, thành tựu và nội dung văn hóa của
doanh nghiệp đã kết luận rằng, mỗi doanh nghiệp đều có nền văn hóa riêng. Và, hầu hết
các doanh nghiệp thành công đều duy trì, gìn giữ nền văn hóa doanh nghiệp riêng của
mình.
Khái niệm văn hóa doanh nghiệp còn rất mơ hồ đối với nhiều doanh nghiệp Việt Nam,
Với hầu hết những người lao động và công nhân viên rất ít được nghe tới cụm danh từ
“Văn Hóa Doanh Nghiệp” , vì vập họ chưa thấy được giá trị đích thực của môi trường
văn hóa nơi mà họ thường gắn bó và làm việc. Sức mạnh của doanh nghiệp chỉ được tạo
nên khi mọi cá nhân trong doanh nghiệp đó nhận thức được đầy đủ giá trị văn hóa của
đơn vị mình. Đó là yếu tố quyết định sự thành bại của mỗi doanh nghiệp trong thời đại
công nghiệp hiện đại.
Phân tích Văn hóa Doanh nghiệp tại chi nhánh viettel Hồ Chí Minh để thấy được tầm
quan trọng của văn hóa doanh nghiệp đã ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh
tại Viettel . Khóa luận tiến hành nghiên cứu với trình độ có hạn, sự giới hạn của thời gian,
nên đề tài chỉ giải quyết những vấn đề hết sức cơ bản. Trong quá trình thực hiện, đề tài
không tránh khỏi những sai sót .Em rất mong được sự góp ý chỉ dẫn của thầy cô.
2. Mục tiêu đề tài:
Việc xây dựng con người Viettel là việc làm thường xuyên liên tục của các cơ quan , đơn
vị trong tập đoànViettel. Qua đề tài này , từ phân tích thực tế ảnh hưởng của văn hóa
doanh nghiệp đến hiệu quả hoạt động kinh doanh tại viettel – chi nhánh Hồ Chí Minh trên
các hoạt động :
¾ Chăm sóc khách hàng
¾ Mạng lưới hạ tầng
¾ Thu nhập của cán bộ công nhân viên
¾ Hiệu quả công tác quản lý
¾ Kết quả hoạt động kinh doanh
Tôi mong muốn đóng góp khẳng định thêm một lần nữa tầm quan trọng của văn hóa
doanh nghiệp đến kết quả cuối cùng của doanh nghiệp mong muốn đạt được.
3. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu thông qua hai bước cơ bản sau:
Bước 1:
Thu thập dữ liệu, số liệu thực tế liên quan đến các hoạt động của doanh nghiệp
như: Hoạt động chăm sóc khách hàng , mạng lưới cơ sở hạ tầng, thu nhập của cán bộ
công nhân viên , hiệu quả công tác quản lý , kết quả hoạt động kinh doanh
Xử lý các số liệu , dữ liệu có được bằng các phương pháp phân tích , thống kê.
Bước 2 :
Tìm hiểu phỏng vấn một số cán bộ công nhân viên có thâm niên của công ty như :
Trưởng phòng nhân sự , Trưởng phòng kỹ thuật , trưởng phòng kế toán , trưởng phòng
kinh doanh… Nhằm khẳng định kết quả phân tích có được.
4. Phạm vi nghiên cứu:
Đề tài tập trung nghiên cứu các hoạt động : Chăm sóc khách hàng , mạng lưới hạ tầng ,
thu nhập của cán bộ công nhân viên , hiệu quả công tác quản lý, kết quả hoạt động kinh
doanh của công ty Viettel – Chi nhánh Hồ Chí Minh trong giai đoạn năm 2009 - 2010
5. Giới thiệu kết cấu chuyên đề:
Đề tài gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận
Chương 2: Giới thiệu công ty Viettel – Chi nhánh Hồ Chí Minh
Chương 3: Phân tích ảnh hưởng của văn hóa doanh nghiệp đến hiệu quả hoạt động
kinh doanh của Viettel – Chi nhánh Viettel Hồ Chí Minh.
Nhận xét
Kiến nghị
Kết Luận.
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1 Khái niêm văn hóa doanh nghiệp :
Theo Edgar H.Schein : Nhà xã hội học người Mỹ đưa ra định nghĩa: "Văn hóa doanh
nghiệp là tổng thể những thủ pháp và quy tắc giải quyết vấn đề thích ứng bên ngoài và
thống nhất bên trong các nhân viên, những quy tắc đã tỏ ra hữu hiệu trong quá khứ và vấn
đề cấp thiết trong hiện tại. Những quy tắc và những thủ pháp này là yếu tố khởi nguồn
trong việc các nhân viên lựa chọn phương thức hành động, phân tích và ra quyết định
thích hợp. Văn hóa doanh nghiệp là một hệ thống những ý nghĩa, giá trị, niềm tin chủ đạo,
nhận thức và phương pháp tư duy được mọi thành viên của một tổ chức đồng thuận và có
ảnh hưởng ở phạm vi rộng đến cách thức hành động của các thành viên, đó là tổng hợp
những quan niệm chung mà các thành viên trong công ty học được trong quá trình giải
quyết các vấn đề nội bộ và xử lý các vấn đề với môi trường xung quanh. Điều đó có nghĩa
là trong doanh nghiệp tất cả các thành viên đều gắn bó với nhau bởi những tiêu chí chung
trong hoạt động kinh doanh. Chức năng chủ yếu của Văn Hóa doanh nghiệp là tạo nên sự
thống nhất của mọi thành viên, trong doanh nghiệp. Ngoài ra, Văn hóa doanh nghiệp còn
đảm bảo sự hài hoà giữa lợi ích tập thể với lợi ích cá nhân và giúp cho mỗi cá nhân thực
hiện vai trò của mình theo đúng định hướng chung của doanh nghiệp. Nhìn chung, Văn
hóa doanh nghiệp động viên nghị lực và ý chí của các thành viên trong doanh nghiệp và
hướng tinh thần đó vào việc phấn đấu cho mục đích của doanh nghiệp.
(Nguồn :
van-hoa-doanh-nghiep.htm)
1.2 Đặc điểm và ý nghĩa của văn hóa doanh nghiệp:
Văn hoá doanh nghiệp có vai trò cực kỳ quan trọng. Nó luôn tạo ra niềm tin cho mỗi
người làm việc trong môi trường đó. Nó là sợi dây gắn kết giữa những con người trong
cùng doanh nghiệp, tạo ra tiếng nói chung giữa các thành viên, và nhằm nâng cao năng
lực cạnh tranh cho doanh nghiệp trong điều kiện Việt Nam gia nhập WTO. Hơn nữa, xây
dựng văn hoá doanh nghiệp thích hợp với đặc điểm của doanh nghiệp thì việc quản lý
chính là dùng nền văn hoá nhất định để tạo dựng con người. Văn hoá doanh nghiệp là một
cơ chế quan trọng trong quản lý nguồn nhân lực. Chỉ khi văn hoá doanh nghiệp thực sự
hoà vào giá trị quan của mỗi nhân viên thì họ mới có thể coi mục tiêu của doanh nghiệp là
mục tiêu phấn đấu của mình. Vì vậy, quản lý bằng nền văn hoá mà nhân viên thừa nhận
có thể tạo ra động lực cho sự phát triển lâu dài của doanh nghiệp.
(Trích:
tro-cua-van-hoa-voi-su-phat-trien-doanh-nghiep&catid=66:vanhoadoanhnhan)
1.3 Vai trò của văn hóa doanh nghiệp
Vai trò chỉ đạo : DN được hình thành trong một quá trình, do chủ doanh nghiệp chủ trì,
do đó nó phát huy tác dụng đối với hoạt động của toàn bộ doanh nghiệp tự trở thành hệ
thống quy phạm và giá trị tiêu chuẩn mà không cá nhân nào trong doanh nghiệp dám đi
ngược lại. Khi đã hình thành Văn hóa doanh nghiệp làm cho doanh nghiệp có hướng phát
triển phù hợp với mục tiêu đã định...Vai trò chỉ đạo của VHDN có tác dụng chỉ đạo đối
với hành động và tư tưởng của từng cá nhân trong doanh nghiệp Đồng thời có tác dụng
chỉ đạo đối với giá trị và hoạt động của toàn bộ doanh nghiệp.
Vai trò rang buộc : VHDN tạo ra những ràng buộc mang tính tự giác trong tư tưởng, tâm
lý và hành động của từng thành viên trong doanh nghiệp và không mang tính pháp lệnh
như các quy định hành chính.
Vai trò liên kết : Sau khi được cộng đồng trong doanhn nghiệp tự giác chấp nhận, văn hóa
doanh nghiệp trở thành chất kết dính, tạo ra khối đoàn kết nhất trí trong doanh nghiệp.
Văn hóa doanh nghiệp trở thành động lực giúp từng cá nhân tham gia vào hoạt động của
doanh nghiệp . . .
Vai trò khuyến khích : Trọng tâm của Văn Hóa doanh nghiệp là coi trọng người tài, coi
công việc quản lý là trọng điểm. Điều đó, giúp cho nhân viên có tinh thần tự giác, chí tiến
thủ; đáp ứng được nhiều nhu cầu và có khả năng điều chỉnh những nhu câu không hợp lý
của nhân viên.
Vai trò lan truyền : Khi một doanh nghiệp đã hình thành một nền văn hoá của mình, nó
sẽ có ảnh hưởng lớn tới mọi cá nhân, tổ chức trong và ngoài doanh nghiệp. Hơn nữa,
thông qua phương tiện thông tin đại chúng và các quan hệ cá nhân, văn hóa doanh nghiệp
được truyền bá rộng rãi, là nhân tố quan trọng để xây dựng thương hiệu của doanh
nghiệp.
1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến văn hóa doanh nghiệp
Văn hóa doanh nhân: doanh nhân được hiểu là những chủ sở hữu chính của doanh nghiệp.
Doanh nhân là người đưa ra những quyết định trong việc hướng doanh nghiệp theo
một đường lối, phương hướng nhất định. Chính vì vậy, không phủ nhận văn hoá doanh
nhân có ý nghĩa quyết định đối với sự tồn tại và phát triển của văn hoá doanh nghiệp.
Nhà quản trị: đây chính là bộ khung vững chắc của doanh nghiệp. Bão có to, gió có lớn
nhưng nếu bộ khung ấy vẫn vững vàng thì doanh nghiệp ấy còn tồn tại. Môt trong những
yêu cầu của nhà lãnh đạo là tìm được các nhà quản trị phù hợp với phong cách quản lý,
quan điểm kinh doanh.
Nhân viên và người lao động: khi bắt đầu làm việc, các nhân viên trẻ có ba cách ứng
xử khác nhau với những chuẩn mực văn hóa (thành văn và bất thành văn) của công ty.
Thứ nhất, họ đánh giá cao những chuẩn mực đó và hòa nhập vào công ty rất dễ dàng.
Thứ hai là không thể nào chịu nổi và bỏ ra đi. Và thứ ba là những bạn trẻ dù không thích
những chuẩn mực đó nhưng vì đồng lương, vì không muốn bị mất việc nên phải chấp
nhận và cam chịu. Vậy tại sao họ chọn đơn vị khác hay tại sao họ chọn chúng ta mà
không chọn đơn vị khác? Là vì môi trường văn hóa doanh nghiệp, hầu hết các doanh
nghiệp chưa đưa ra một môi trường văn hóa, môi trường làm việc để gắn bó và thu hút
nhân viên, giữ chân nhân tài. Có những doanh nghiệp đưa ra lại chỉ mang tính hình thức,
nói một đường làm một nẻo.
Khách hàng: dưới con mắt khách hàng, văn hoá Doanh nghiệp đóng vai trò hết sức quan
trọng, tạo nên lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.Văn hoá doanh nghiệp đóng hai vai
trò: là nguồn lực, lợi thế cạnh tranh, lợi thế so sánh khi khách hàng quyết định lựa chọn
các nhà cung cấp khác nhau,là cơ sở duy trì và phát triển mối quan hệ khách hàng.
Khi khách hàng tiếp xúc, ký hợp đồng/mua hàng thì những yếu tố của văn hóa doanh
nghiệp sẽ làm cho khách hàng yên tâm đây là một tổ chức rất chuyên nghiệp, có tâm. Đây
sẽ làm một lợi thế cạnh tranh khác so với cùng đối thủ nếu như có cùng lợi thế về sản
phẩm, chất lượng, dịch vụ. Khi khách hàng đã mua hàng, họ sẽ được tiếp xét nhiều hơn
với doanh nghiệp từ chữ tín, phong cách giao tiếp, biểu tượng….qua đó chữ tín càng được
cũng cố. Nói không quá rằng văn hóa doanh nghiệp là cơ sở để duy trì khách hàng trung
thành của doanh nghiệp.
Nhà cung cấp: tương tự như đối với khách hàng, nhà cung cấp sẽ tin tưởng hơn khi bán
hàng cho doanh nghiệp. Sau khi bán hàng, mức độ tín nhiệm càng nâng lên, nhà cung cấp
sẽ coi doanh nghiệp là những khách hàng trung thành đặc biệt và có những chế độ quan
tâm đặc biệt những ngày giao hàng, chiết khấu tài chính.
Với Cộng đồng xã hội, cơ quan nhà nước, cơ quan truyền thông, tổ chức tài chính, ngân
hàng: cũng như đối với khách hàng và nhà cung cấp, doanh nghiệp sẽ được những l