Đề tài Thành tựu và thách thức sau hơn 20 năm đổi mới ở Việt Nam

Mục tiêu: - Bảo đảm nhu cầu lương thực của xã hội và có dự trữ. - Đáp ứng nhu cầu về những mặt hàng tiêu dùng thiết yếu. - Tạo một số mặt hàng xuất khẩu chủ lực. Kết quả: - GDP tăng 4,4%/năm. - Chuyển đổi cơ bản cơ chế quản lý cũ sang cơ chế quản lý mới. - Thực hiện một bước quá trình đổi mới đời sống kinh tế xã hội và giải phóng sức sản xuất.

pdf32 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 3889 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thành tựu và thách thức sau hơn 20 năm đổi mới ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chào mừng bạn đến với bài  thuyết trình của chúng tôi  Kinh tế Việt Nam trước năm  1986  Nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung  quan liêu bao cấp.  Sản xuất trì trệ.  Thiếu vốn đầu tư.  Khủng hoảng kinh tế.  Lạm phát tăng nhanh. Diễn biến lạm phát Thành tựu và thách thức sau hơn  20 năm đổi mới ở Việt Nam. I.Giai đoạn 1986­1990: bắt  đầu công cuộc đổi mới S n xu t ả ấ Hàng Tiêu dùng S n xu tả ấ Hàng Xu t kh uấ ẩ L ng th cươ ự Th c ph mự ẩ Đ i m iổ ớ  Bảo đảm nhu cầu lương thực của xã hội  và có dự trữ.  Đáp ứng nhu cầu về những mặt hàng  tiêu dùng thiết yếu.  Tạo một số mặt hàng xuất khẩu chủ lực. Mục tiêu : Kết quả :  GDP tăng 4,4%/năm.  Chuyển đổi cơ bản cơ chế quản lý cũ  sang cơ chế quản lý mới.  Thực hiện một bước quá trình đổiv mới  đời sống kinh tế xã hội và giải phóng  sức sản xuất. 1. Chương trình lương thực  thực phẩm  Xuất khẩu gạo:1,4 tr tấn  đạt 290 USD(1989) lên  1,5tr tấn đạt 304,6 USD  (1990).  Sản xuất: 18tr tấn thóc  (1984­1987) lên 21,5tr  tấn (1989­1990). 1. Chương trình lương thực  thực phẩm  Nuôi trồng thuỷ hải sản:  đạt 89 vạn tấn.  Tổng giá trị sản xuất  nông nghiệp tăng bình  quân 3,8­4%/năm 2. sản xuất hàng tiêu dùng 2. Sản xuất hàng tiêu dùng  Được tổ chức triển khai thực hiện trên  diện rộng.  Các mặt hàng tiêu dùng thiết yếu phát  triển tương đối khá.  Các mặt hàng tiêu dùng thông thường  đều vượt kế hoạch.  Thị trường tiêu thụ bớt được phần nào  căng thẳng. 3. sản xuất hàng xuất khẩu  Trao đổi ngoại thương bằng đồng đôla Mỹ.  Kim nghạch xuất khẩu 5 năm (1986­1990) tăng  28%/năm. Tồn tại II.Giai đoạn 1991­2000 Mục tiêu : thoát khỏi khủng hoảng , ổn  định kinh tế , cải thiện đời sống nhân  dân , thoát khỏi tình trạng đói nghèo và  kém phát triển , củng cố an ninh quốc  phòng , tạo tiền đề phát triển nhanh hơn  trong thế kỉ 21. 1. Thoát khỏi tình trạng suy  thoái  Thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội  chủ nghĩa dần được hình thành.  Cơ cấu kinh tế ngành, vùng có sự chuyển  dịch tích cực theo hướng CNH­HĐH.  Nền kinh tế xuất hiện nhiều thành phần: kinh  tế nhà nước, kinh tế tư nhân, kinh tế có vốn  đầu tư nước ngoài …..  Đạt được những kết quả tích cực trong hội  nhập kinh tế khu vực và thế giới. 2. nền kinh tế đạt tốc độ tăng  trưởng cao  GDP tăng 8,2% (vượt kế hoạch).  Sản xuất công nghiệp tăng 13,3%/năm.  Nông nghiệp tăng 4,5%.  Dịch vụ tăng 12%/năm chiếm 43%  GDP. Nông nghiệp 0 5 10 15 20 25 30 sản xuất lương thực( triệu tấn) 1987 1993 1994 Kinh tế TOÅNG SAÛN PHAÅM TRONG NÖÔÙC 1990 -1999 THEO GIAÙ SO SAÙNH PHAÂN THEO KHU VÖÏC KINH TE Á (USD) Nguoàn :Nieân giaùm thoáng keâ NAÊM TOÅNG SOÁ KV NOÂNG- LAÂM-NGÖ NGHIEÄP KV COÂNG NGHIEÄP KV DÒCH VUÏ 1990 131968 42003 33221 56744 1992 151782 45869 40359 65554 1995 195567 51319 58550 85698 1999 256269 60892 88047 107330 Kết quả :  1991­1995:   Nền kinh tế khắc phục được tình trạng  trì trệ, suy thoái.  Đạt được tốc độ tăng trưởng cao, liên  tục và toàn diện. GDP bình quân  8,2%/năm .   Đất nước ra khỏi thời kỳ khủng hoảng  kinh tế, bắt đầu đẩy mạnh CNH ­ HĐH. Kết quả:  1996­2000:   Đẩy mạnh CNH­HĐH .  Chịu tác động của khủng hoảng tài  chính kinh tế thế giới cùng thiên tai ,  nhưng nước ta vẫn duy trì được tốc độ  tăng trưởng GDP là 7%/năm. Kết quả:  Từ chỗ bị bao vây  cấm vận nước ta chủ  động tranh thủ thời  cơ hội nhập có hiệu  quả với nền kinh tế  thế giới, có vai trò  ngày càng tích cực  trong nhiều tổ chức  quốc tế và khu vực. III. Giai đoạn 2001­ 2010   Đại hội Đảng lần IX đề ra chiến lược phát  triển kinh tế giai đoạn 2001­ 2010.  Đưa GDP năm 2010 lên gấp 2 lần năm  2000 .  ổn định kinh tế vĩ mô , lạm phát và nợ  nước ngoài được kiểm soát trong giới  hạn an toàn .  Nâng lên đáng kể chỉ số phát triển con  người HDI. Mục tiêu : Mục tiêu :  Tiếp cận nhanh trình độ KHCN thế giới .  Kết cấu hạ tầng đáp ứng yêu cầu phát  triển KT­XH , QP­AN.  Thể chế kinh tế thị trường XHCN được  hình thành về cơ bản và vận hành thông  suốt . Một số thành tựu tiêu biểu  trong giai đoạn 2000­2010: Thành tựu:  Hoàn thành nhiệm vụ kiềm chế CPI.  Tổ chức thành công APEC.  Gia nhập WTO (2006).  Cam kết ODA đạt hiệu quả.  Thị trường chứng khoán khởi sắc.  Điều chỉnh giá bán lẻ xăng dầu giảm 3 lần. Thành tựu về xuất nhập khẩu Biểu đồ tăng trưởng GDP của các  khu vực kinh tế giai đoạn 2000­2010 Biểu đồ tăng trưởng GDP ở Việt  Nam giai đoạn 2000 ­ 2010 Tổng kết những thành tựu đạt  được sau 20 năm đổi mới :  Sau 20 năm đổi mới nền kinh tế việt nam đã  thoát khỏi khủng hoảng , đạt tốc độ tăng  trưởng nhanh , tăng cường cơ sơ vật chất và  tạo tiền đề cho giai đoạn phát triển mới CNH­ HĐH đất nước.  Sớm đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát   triển , phấn đấu đến năm 2020 cơ bản chở  thành một nước công nghiệp theo hướng hiện  đại. Những thách thức chủ yếu tới sự  phát triển bền vững ở Việt Nam Ch t l ngấ ượ tăng tr ng th pưở ấ Thi u quy ho chế ạ T ng thổ ể Dài h nạ k năng lao đ ngỹ ộ Và ý th c k lu t ứ ỷ ậ th pấ Ô nhi m ễ môi tr ngườ đ nông dân ể ‘t b i’ự ơ Qu n lý vĩ môả Nhi u ề Nh c đi mượ ể Thách th c ứ ch y uủ ế Cám ơn vì đã lắng nghe. ^^!!