Đề tài Thiết kế cung cấp điện cho một hệ thống điện

YÊU CẦU: • Mục tiêu chính của thiết kế cung cấp điện là đảm bảo cho hộ tiêu thụ luôn luôn đủ điện năng với chất lượng nằm trong phạm vi cho phép. • Vốn dầu tư nhỏ, chú ý đến tiết kiệm. • Chi phí vận hành hàng năm thấp. • Đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện cao tùy theo tính chất hộ tiêu thụ. • Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị. • Thuận tiện cho vận hành và sửa chữa. • Chất lượng điện áp được đánh giá 2 chỉ tiêu (U và f), sai số nằm trong phạm vi giá trị cho phép đối với định mức. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN I. Tính toán phụ tải: 1. tính toán phụ tải(Sinh hoạt, Động lực). 2. Tổng hợp phụ tải(Sinh hoạt, Động lực). 3. Dự báo phụ tải. 4. Xây dựng đồ thị phụ tải và tính toán các thông số của đồ thị phụ tải. II. Xác định dung lượng, số lượng và vị trí đặt trạm biến áp. III. Xác định tiết diện dây dẫn. IV. Xác định tổn thất. V. Đánh giá các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật. VI. Kết luận.

doc34 trang | Chia sẻ: ngtr9097 | Lượt xem: 1838 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thiết kế cung cấp điện cho một hệ thống điện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ BÀI: THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO MỘT HỆ THỐNG ĐIỆN YÊU CẦU: Mục tiêu chính của thiết kế cung cấp điện là đảm bảo cho hộ tiêu thụ luôn luôn đủ điện năng với chất lượng nằm trong phạm vi cho phép. Vốn dầu tư nhỏ, chú ý đến tiết kiệm. Chi phí vận hành hàng năm thấp. Đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện cao tùy theo tính chất hộ tiêu thụ. Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị. Thuận tiện cho vận hành và sửa chữa. Chất lượng điện áp được đánh giá 2 chỉ tiêu (U và f), sai số nằm trong phạm vi giá trị cho phép đối với định mức. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN Tính toán phụ tải: tính toán phụ tải(Sinh hoạt, Động lực). Tổng hợp phụ tải(Sinh hoạt, Động lực). Dự báo phụ tải. Xây dựng đồ thị phụ tải và tính toán các thông số của đồ thị phụ tải. Xác định dung lượng, số lượng và vị trí đặt trạm biến áp. Xác định tiết diện dây dẫn. Xác định tổn thất. Đánh giá các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật. Kết luận. PHẦN I:GIẢI MÃ ĐỀ BÀI Họ và tên: NGUYEN THI MAI ANH Chữ cái đầu tiên của họ tra được công suất tính toán của mỗi hộ Chữ cái N Po= 0,37 kW/hộ Chữ cái thứ 2 của họ tra được dạng đồ thị Chữ GDạng đồ thị số 4 Chữ cái của tên đệm và tên xác định được các điểm tải tương ứng với số hộ sinh hoạt n và số thiết bị động lực m, công suất định mức Pn(kW) và ksd. Với các chữ cái là: A, H, I, M, N, T. Ta có bảng số liệu sau: Chữ  A  H  I  M  N  T   n(hộ)  35  42  43  46  47  5.3   m(thiếtbị)  5  6  6  7  7  4   x  0.5  1.4  1.5  1.8  1.9  2.6   y  1.5  2.5  1.6  2.8  0.7  1.3   3. Số liệu phụ tải động được lấy bắt đầu từ chữ cái của dòng tương ứng xuống: Có tất cả 6 điểm tải Điểm A có m= 5 thiết bị tương ứng: A, B, C, D, E. Chữ cái   A  B   C   D   E    Pn  2.3  2.4  2.5  2.6  3.6   Ksd  0.38  0.39  0.4  0.41  0.42   Điểm I có m= 6 thiết bị tương ứng I, K, L, M, N, O. chữ  I   K   L   M   N   O    Pn  3.2  3  3.1  3.2  3.3  3.4   Ksd  0.46  0.47  0.48  0.49  0.5  0.51   Điểm H có m= 6 tương ứng: H, I, K, L, M, N Chữ   H   I  K   L   M   N    Pn  3.4  3.2  3  3.1  3.2  3.3   Ksd  0.44  0.46  0.47  0.48  0.49  0.5   Điểm M có m= 7 thiết bị tương ứng: M, N, O, P, Q, R, S. Chữ   M   N   O  P  Q   R  S   Pn  3.2  3.3  3.4  3.5  3.6  3.7  3.8   Ksd  0.49  0.5  0.51  0.52  0.53  0.54  0.55   Điểm N có m= 7 thiết bị tương ứng: N, O, P, Q, R, S, T. Chữ   N   O  P   Q   R   S  T    Pn  3.3  3.4  3.5  3.6  3.7  3.8  3.9   Ksd  0.5  0.51  0.52  0.53  0.54  0.55  0.56   Điểm T có m= 4 thiết bị tương ứng: T, U, V, X. Chữ   T   U  V  X    Pn  3.9  4  2.5  2.6   Ksd  0.56  0.57  0.58  0.59   Suất tăng phụ tải hàng năm a= 0,076 Xác suất đóng của phụ tải sinh hoạt ở thời điểm cực đại là: Pnmax= 0,3; Pđmax= 0,75 Hệ số tham gia vào cực đại của phụ tải động lực là: Knmt= 1; Kđmt= 0,6 PHẦN II : TÍNH TOÁN PHỤ TẢI I.Với phụ tải là điểm A: Tính toán phụ tải sinh hoạt: Ta có: Kđtn = Pmaxn + 1,5 . = 0,3 + 1,5 = 0,42 Kđtđ = Pmaxđ + 1,5 . = 0,75 + 1,5 = 0,86 Công suất phụ tải cả ngày và đêm là: Pshn = Knđt . P0 . n = 0,42 0,37 35 = 5,44 (kW) Pshđ = Kđđt . P0 . n = 0,86  0,37 35 = 11,14 (kW) 2.Tính toán phụ tải động lực: Do các thiết bị có công suất gần giống nhau nên ta chọn số thiết bị hiệu quả bằng tổng số thiết bị nhq= m = 5 (thiết bị) Ta có : Knc = Ksd+  Với : : Ksd==  =  = 0,402 Vậy : Knc = Ksd+  = 0,402 + = 0,67 Và công suất tính toán của các phụ tải động lực là: Pđln = Kmtn Knc = 10,67 13,4 =8,98 (kW) Pđlđ = KmtđKnc = 0,6  0,6713,4 = 5,39 (kW) Công suất tổng hợp của toàn bộ phụ tải trong cả ngày và đêm là: Pn= Pđln + Pshn = 8,97 +5,44 = 12,2 (kW) Pđ= Pshđ + Pshđ = 11,14 +5,39 = 14,34 (kW) Ta có tỉ số giữa công suất tổng hợp ngày và đêm là :  =  = 0,85 Tra bảng ta có hệ số công suất cosA = 0,85 II.Các điểm tải khác: Tính toán tương tự ta được kết quả tính toán cho các điểm tải khác như sau: 1.Phụ tải điểm H: Kđtn =0,406 Pshn = 6,31 (kW) Kđtđ =0,85 Pshđ = 13,21 (kW) Ksd=0,473 Pđln = 13,21 (kW) Knc = 0,688 Pđlđ = 7,93 (kW) Pn =16,99 (kW)  = 0,94 Pđ = 18,04 (kW) cosH= 0,83 2.Phụ tải điểm I: Kđtn =0,405 Pshn = 6,44 (kW) Kđtđ =0,849 Pshđ = 13,51 (kW) Ksd=0,486 Pđln = 13,36 (kW) Knc = 0,696 Pđlđ = 8,02 (kW) Pn =17,23 (kW)  = 0,93 Pđ = 18,39 (kW) cosI =0,83 3.Phụ tải điểm M: Kđtn =0,401 Pshn = 6,83 (kW) Kđtđ =0,846 Pshđ = 14,4 (kW) Ksd=0,521 Pđln = 17,2 (kW) Knc = 0,702 Pđlđ = 10,32 (kW) Pn =21,32 (kW)  = 1,025 Pđ = 20,79 (kW) cosM = 0,82 4.Phụ tải điểm N: Kđtn = 0,4 Pshn = 6,96 (kW) Kđtđ = 0,845 Pshđ = 14,71 (kW) Ksd= 0,531 Pđln = 17,84 (kW) Knc = 0,708 Pđlđ = 10,71 (kW) Pn = 22,04 (kW)  = 1,03 Pđ = 21,36 (kW) cosM = 0,82 5.Phụ tải điểm T: Kđtn = 0,394 Pshn = 7,73 (kW) Kđtđ = 0,839 Pshđ = 16,45 (kW) Ksd= 0,573 Pđln = 10,23 (kW) Knc = 0,787 Pđlđ = 6,14 (kW) Pn = 14,93 (kW)  = 0,74 Pđ = 20,12 (kW) cosT = 0,88 III. Bảng số liệu tổng hợp Từ tính toán phụ tải ở các điểm tải ta có bảng số liệu sau     A  H  I  M  N  T   n(số hộ)  35  42  43  46  47  53    Knđt  0,42  0,406  0,405  0,401  0,4  0,394    Kđđt  0,86  0,85  0,849  0,846  0,845  0,839   Pshn  5,44  6,31  6,44  6,83  6,96  7,73     11,14  13,21  13,51  14,4  14,7  16,45   Ksd  13,4  19,2  19,2  24,5  25,2  13    Knc  0,402  0,473  0,486  0,521  0,531  0,573    Ksd  0,67  0,688  0,696  0,702  0,708  0,787     Pđln  8,98  13,21  13,36  17,2  17,84  10,23    Pđlđ  5,39  7,93  8,02  10,32  10,71  6,14    Pn  12,2  16,99  17,23  21,32  22,04  14,93    Pđ  14,34  18,04  18,39  20,79  21,36  20,12     0,85  0,94  0,93  1,025  1,03  0,74    cos  0,85  0,83  0,84  0,82  0,82  0,88   IV.Tổng hợp phụ tải: Tổng hợp phụ tải theo phương pháp số gia ta có: P= P1 +  Nếu P1 > P2 P= P2 +  Nếu P2 > P1 Từ bảng kết quả trên ta có: Pn= Pn +  = 16,99 +  = 24,63 (kW) Pn= Pn +  = 24,63+  = 35,67 (kW) Pn= Pn +  = 35,67+ = 49,52 (kW) Pn  = Pn+ =49,52+=63,87 (kW) Pn  = Pn+ =63,87+ = 75,35 (kW) Và : Pđ= Pđ +  = 18,04 +  = 27,12 (kW) Pđ= Pđ +  = 27,12 +  = 38,95 (kW) Pn= Pđ +  =38,9+ = 52,44 (kW) Pđ  =Pđ+ =52,44+=66,32 (kW) Pđ  = Pđ+ =66,32+= 79,34(kW) Kết quả đươc tổng hợp trong bảng sau: Tổng hợp phụ tải   Pn(KW)  Pđ(KW)   AH   24,63  27,12    AHI   35,67  38,95   AHIM   49,52  52,44   AHIMN   63,87  66,32   AHIMNT   73,35  79,34   IV.Dự báo phụ tải: Với suất tăng phụ tải hàng năm a = 0.076 Thời gian dự báo n = 10 năm và Ptt = 79,34 (KW) Công suất dự báo được tính theo công thức : Pdb = Ptt . (1+a)n Công suất tính toán dự báo của các điểm tải:     1  2   3   4   5   6   7   8   9   10   A  15.43  16.0  17.96  19.22  20.68  22.26  23.95  25.77  27.72  29.83   H  19.41  20.89  22.47  24.18  26.02  28  30.13  32.41  34.88  37.53   I  19.79  21.29  22.91  24.65  26.52  28.54  30.71  33.04  35.55  38.26   M  22.94  24.68  26.56  28.58  30.75  33.09  35.6  38.31  41.22  44.35   N  23.72  25.52  27.46  29.54  31.79  34.21  36.8  39.6  42.61  45.85   T  21.65  23.3  25.07  26.97  29.02  31.23  33.6  36.15  38.9  41.86   Công suất dự báo tổng     1   2   3  4   5   6   7   8   9   10     Pdb  85.37  91.86  98.84  106.35  114.43  123.13  132.49  142.56  153.39  165.05               V. Xây dựng đồ thị phụ tải: 1.Đồ thị phụ tải ngày : Theo dạng đồ thị số 4 và công thức tính Pdb cho năm thư 10 là : Pmùa hè = Phè . P10db Pmùa đông = Pđông . P10db Kết hợp với bảng số liệu trêm ta có kết quả như sau  Thời gian   Phè   Pđông  Mùa hè   Mùa đông    0-1  0.4  0.28  66.02  46.21   2  0.38  0.27  62.72  44.56   3  0.38  0.27  62.72  44.56   4  0.38  0.27  62.72  44.56   5  0.37  0.25  61.07  41.26   6  0.38  0.27  62.72  44.56   7  0.41  0.29  67.67  47.87   8  0.45  0.33  74.27  54.47   9  0.48  0.33  79.22  54.47   10  0.55  0.4  90.78  66.02   11  0.59  0.37  97.38  61.07   12  0.66  0.32  108.93  52.82   13  0.57  0.24  94.08  39.61   14  0.54  0.25  89.13  41.26   15  0.5  0.26  82.53  42.91   16  0.48  0.29  79.22  47.87   17  0.47  0.26  77.57  42.91   18  0.52  0.3  85.83  49.52   19  0.607  0.56  100.19  92.43   20  0.94  0.71  155.15  117.19   21  0.1  0.48  165.05  79.22   22  0.79  0.42  130.36  69.32   23  0.6  0.33  99.06  54.47   24  0.43  0.27  70.97  44.56   Ta có dạng đồ thị phụ tải ngày như sau:  2.Đồ thị phụ tải năm: Ta có bảng số liệu sau:  Bậc  Pi(kW)  Ti(h)  Pi.ti   Pi2.ti   1  165.05  190  31350  5175885.475   2  155.15  190  29479  4573589.275   3  130.39  190  24774  3230294.899   4  117.19  175  20508  2403361.818   5  108.93  190  20697  3932373   6  100.19  190  19036  1907226.859   7  99.36  190  18821  1864447.884   8  97.38  190  18502  1801744.236   9  94.08  190  17875  1681698.816   10  92.43  175  16175  1495078.358   11  90.78  190  17248  1565791.596   12  89.13  190  16935  1509389.811   13  85.83  190  16308  1399689.891   14  82.53  190  15681  1294128.171   15  79.22  555  43967  3483073.662   16  77.57  190  14738  1143249.931   17  74.27  190  14111  1048046.251   18  70.97  190  13484  956980.771   19  69.32  175  12131  840920.92   20  67.67  190  12857  870053.491   21  66.02  365  24097  1590903.746   22  62.72  760  47667  1989686.784   23  61.07  365  22291  1361283.889   24  54.47  525  28597  1557664.973   25  52.82  175  9243.5  488241.67   26  49.52  175  8666  429140.32   27  47.87  350  16755  802037.915   28  46.21  175  8086.8  373688.7175   29  44.86  875  38990  1737394.4   30  42.91  350  15019  644443.835   31  41.26  350  14441  595835.66   32  39.61  175  6931.5  274566.6175   Thời gian sử dụng công suất cực đại Tmax = = 3850 ( h ) Thời gian hao tổn công suất cực đại = = 1983 ( h ) PHẦN III : XÁC ĐỊNH DUNG LƯỢNG , SỐ LƯỢNG VÀ VỊ TRÍ ĐẶT TRẠM BIẾN ÁP : I.Xác định trung tâm phụ tải: Với Pi là công suất dự kiến năm thứ 10 Ta có bảng số liệu sau:    A  H  I  M  N  T   X  0.5  1.4  1.5  1.8  1.9  2.6   Y  1.5  2.5  1.6  2.8  0.7  1.3   P  29.83  37.53  38.26  44.35  45.85  41.86   1.Đặt một trạm biến áp: Tọa độ tâm tải được xác định như sau: X= =  = 1,69 (km) Y=  =  = 1,73 (km) Trong đó Xi , Yi là tọa độ điểm tải Pi là công suất của điểm tải i Và :  cos== ==0,84 Công suất tính toán của tất cả các điểm tải là: S =  = =196,49 (kVA) Quy chuẩn ta chọn loại TM_180 Khoảng cách giữa các điểm tải: Ta sử dụng công thức: Lij =  Gọi tâm tải là O1 thì khoảng cách từ O1 đến A là : LO1A =  = 1,2 ( km ) Tính tương tự cho các điểm khác ta có bảng kết quả sau:    O1  H  I  M  N  T   A  1.21                  H  0.82  1.35               I  0.23  1.01  0.91            M  1.08  1.84  0.5  1.24         N  1.05  1.61  3.49  0.99  2.1      T  1.01  2.11  1.7  1.14  1.7  0.92   Đồ thị phân bố các điểm tải:  2.Đặt hai trạm biến áp: 2.1.Một trạm cung cấp cho 3 điểm A,H,M: Tọa độ tâm tải:z X==  = =1,32 (km) Y= =  =2,35 (km) Tổng hợp công suất của 3 điểm tải A,H,M ( Theo phương pháp số gia): P12= P1 +  Nếu P1 > P2 Ta có: PAH = 18,04 + = 27,12 (kW) PAHM = 27,12 + = 40,97 (kW) cos=  = 0,83 Lấy PAHM = 40,97 (kW) để dự báo phụ tải cho các điểm tải A,H,M trong 10 năm Ta có bảng kết quả dự báo như sau: Năm  1  2  3  4  5  6  7  8  9  10   P  44.08  47.43  51.04  54.92  59.09  63.59  68.42  73.62  79.21  85.23   Vậy công suất tính toán là : Stt =  =  = 102,68 (kVA) Quy chuẩn chọn loại biến áp TM_100 2.2.Đặt trạm biến áp thứ 2 cung cấp cho 3 điểm tải là I,N,T: Tọa độ tâm tải: X==  = = 2,01 (km) Y= =  = 1,17 (km) Tổng hợp công suất của 3 điểm tải A,H,M ( Theo phương pháp số gia): P12= P1 +  Nếu P1 > P2 Ta có: PIN =22,04 + = 33,87 (kW) PINT =33,87 + = 46,89 (kW) cos=  = 0,85 Lấy PINT=46,89 (kW) để dự báo phụ tải cho các điểm tải A,H,M trong 10 năm Ta có bảng kết quả dự báo như sau: Năm  1  2  3  4  5  6  7  8  9  10   P  50.45  54.23  58.41  62.85  67.63  72.77  78.3  84.25  90.66  97.55   Vậy công suất tính toán là : Stt =  =  = 114,76(kVA) Quy chuẩn chọn loại biến áp TM_100 2.3. Khoảng cách giữa các điểm tải: Ta sử dụng công thức: Lij =  Khoảng cách giữa các điểm tải đến trạm thứ nhất là:    O21  A   H    A   0,82          H   0,17   1,35       M   0,66   1,84   0,5   Khoảng cách giữa các điểm tải đến trạm thứ hai là :    O21  I  N   I   0,67         N   0,48   0,89      T   0,6   0,94   0,82   Đồ thị phân bố các điểm tải:  3. So sánh giữa hai phương án cung cấp điện: Từ những tính toán trên ta thấy rằng Để xác định trung tâm truyến tải là 1 trạm biến áp ta cần 1 máy biến áp TM_180 còn nếu là 2 trung tâm truyền tải là 2 trạm biến áp TM_100.Như vạy phương án đặt 1 trạm biến áp là kinh tế hơn so với 2 trạm biến áp tuy nhiên không đáng kể vì máy biến áp TM_180 đắt hơn TM_100 Về kỹ sau khi tính toán khoảng cách từ trung tâm đến các điểm tải ta thấy nếu đặt 1 trạm biến áp thì không đạt yêu cầu do khoảng cách từ trung tâm đến các điểm tải là > 1Km mà yêu cầu kỹ thuật là khoảng cách đó < 0.8 Km. Nếu đặt 2 trạm biến áp thì khoảng cách đều được đảm bảo yêu cầu, chỉ có 1 điểm tải khoảng cách là 0.87Km > 0.8Km. Tuy nhiên đây là điểm tải có công suất tiêu thụ thấp và khoảng cách so với giới hạn cho phép là không lớn.Vì vậy phương án này chấp nhận được Để cung cấp cho hệ thống điện ta nên dùng 2 trạm biến áp IV.CHỌN TIẾT DIỆN DÂY DẪN VÀ TÍNH TOÁN HAO TỔN: 4.1.Tính toán cho 1 trạm biến áp: Do công suất lớn và khoảng cách từ trạm biến áp đến các điểm tải tương đối xa nên ta sử dụng dây cáp lõi nhôm đặt trong ống với:   = 19 V Chọn sơ bộ x0 = 0.07 Đối với điểm O1A: Ta có:  Mặt khác:  Q = Ptt.tg = 28,73.tg(31.79o) = 18.49 (KVAr) Nên   Và :  Vậy F =  (mm2) Quy chuẩn F = 185 mm2 Chọn dây cáp lõi nhôm có F = 185 mm2 với ro = 0.18 và xo = 0.06 Ta thấy   Thỏa mãn. Tính toán tương tự cho các điểm tải khác ta có kết quả như sau: Đối với điểm O1H: Q = Ptt.tg = 37,53.0,62 = 23,27 (KVAr)   F =  (mm2) Quy chuẩn F = 150 mm2 Chọn dây cáp lõi nhôm có F = 150 mm2 với ro = 0.22 và xo = 0.06 Ta thấy   Thỏa mãn. Đối với điểm O1I: Q = Ptt.tg = 38,26.tg(32,86o) = 24,71 (KVAr)   F =  (mm2) Quy chuẩn F = 50 mm2 Chọn dây cáp lõi nhôm có F = 50 mm2 với ro = 0.67 và xo = 0.06 Ta thấy   Thỏa mãn. Đối với điểm O1M: Q = Ptt.tg = 44,35.0,7 = 30,96 (KVAr)   F =  (mm2) Quy chuẩn F = 300 mm2 Chọn dây cáp lõi nhôm có F = 300 mm2 với ro = 0,12 và xo = 0.06 Ta thấy   Thỏa mãn. Đối với điểm O1N: Q = Ptt.tg = 45,85.tg(34,9o)= 30,1 (KVAr)   F =  (mm2) Quy chuẩn F = 300 mm2 Chọn dây cáp lõi nhôm có F = 300 mm2 với ro = 0,12 và xo = 0.06 Ta thấy   Thỏa mãn. Đối với điểm O1T: Q = Ptt.tg = 41,86.0,54 = 22,61 (KVAr)   F =  (mm2) Quy chuẩn F = 240 mm2 Chọn dây cáp lõi nhôm 2 lõi có F = 150 mm2 với ro = 0,22/2=0,11 và xo = 0.06 Ta thấy   Thỏa mãn. Từ kết quả tính trên ta có bảng sau:    F(mm2)  F Quy chuẩn(mm2)  Loại dây  l(km)  ro(  X0(   O1A  210.36  185  cáp nhôm  1.21  0.18  0.06   O1H  165  150  cáp nhôm  0.82  0.22  0.06   O1I  40.69  50  cáp nhôm  0.23  0.67  0.06   O1M  309.68  300  cáp nhôm  1.08  0.12  0.06   O1N  311.96  300  cáp nhôm  1.05  0.12  0.06   O1T  237.31  150  cáp nhôm (2 lõi)  1.01  0.22  0.06   4.2.Tính toán cho 2 trạm biến áp: Do phương án này sử dụng 2 trạm biến áp nên để xác định loại dây để truyền tải điện ta chọn loại dây AC_dây nhôm lõi thép Với :   = 33.44 V Chọn sơ bộ x0 = 0.37 Tính toán tương tự như phương án 1 ta có kết quả như sau: Đối với đọan O21A:   F =  (mm2) Quy chuẩn F = 120 mm2 Chọn dây lõi nhôm có F = 120mm2 với ro = 0,27 và xo = 0.365 Ta thấy   Thỏa mãn. Đối với đoạn O21H:   F =  (mm2) Quy chuẩn F = 35 mm2 Chọn dây lõi nhôm có F = 35 mm2 với ro = 0,85 và xo = 0.403 Ta thấy   Thỏa mãn. Đối với điểm O21M:   F =  (mm2) Quy chuẩn F = 185 mm2 Chọn dây lõi nhôm có F = 185 mm2 với ro = 0,17 và xo = 0,35 Ta thấy   Thỏa mãn. Đối với điểm O22I:   F =  (mm2) Quy chuẩn F = 50 mm2 Chọn dây lõi nhôm có F = 50 mm2 với ro = 0.65 và xo = 0,392 Ta thấy   Không thỏa mãn. Chọn lại F = 70mm2 với ro = 0,46 và xo = 0,382 Ta thấy   Không thỏa mãn. Chọn lại F = 95 mm2 với ro = 0,27 và xo = 0,371 Ta thấy   Thỏa mãn. Đối với điểm O22N:   F =  (mm2) Quy chuẩn F = 95mm2 Chọn dây lõi nhôm có F = 95 mm2 với ro = 0,27 và xo = 0,371 Ta thấy   Thỏa mãn. Đối với điểm tải O22T:   F =  (mm2) Quy chuẩn F = 95 mm2 Chọn dây lõi nhôm có F = 95 mm2 với ro = 0,27 và xo = 0,371 Ta thấy  Thỏa mãn. Từ kết quả tính trên ta có bảng sau:    F(mm2)  F Quy chuẩn(mm2)  Loại dây  l(km)  ro(  X0(   O2-1A  121.17  150  AC_150  0.87  0.21  0.365   O2-1H  19.71  35  AC_35  0.17  0.85  0.403   O2-1M  179.33  185  AC_185  0.66  0.17  0.35   O2-2I  42.18  50  AC_50  0.67  0.65  0.392   O2-2N  98.86  95  AC_95  0.48  0.27  0.371   O2-2T  103.07  95  AC_95  0.6  0.27  0.371   4.3.Xác định hao tổn: 4.3.1.Phương án xây dựng 1 trạm biến áp: * Điểm tải A: Hao tổn điện áp:   Hao tổn công suất:   Hao tổn điện năng: 1,86.1983 = 3688,38 (kWh) *Tính toán tương tự với các điểm tải còn lại ta có bảng sau:    O1A  O1H  O1I  O1M  O1N  O1T   (V)  18.44  18.96