Trong những năm gần đây, ngành nhựa đã có những bước phát triển rất nhanh,
và trởthành một trong những ngành công nghiệp mạnh của thành phố. Hàng loạt các
nhà máy, công ty nhựa ra đời, trong đó có công ty nhựa Tiên Tấn. Công ty nhựa Tiên
Tấn co cơsởchính ở đường Quang Trung, quận Gò Vấp, trên một khu đất rộng
7000m². Đây là một trong những công ty nhựa có uy tín và quy mô cũng tương đối lớn.
Sản phẫm của công ty rất đa dạng vềchủng loại cũng nhưmẫu mã. Sản phẫm của
công ty không chỉtiêu thụtrong nước mà còn xuất khẩu sang nhiều nướùc trên thếgiới.
Công ty có nhà máy sản xuất chính đặt tại Gò Vấp, gồm có hai phân xưởng sản
xuất và một xưởng cơkhí.
- Về đặc điểm phụtải của nhà máy sản xuất có những nét chính như: Đa sốcác
thiết bị điện ở đây là những động cơKĐB rô to lồng sóc, chủyếu là các động cơ3
pha điện áp định mức là 380V, và một sốthiết bị1 pha điện áp định mức là 220V, các
phân xưởng SX và các văn phòng làm việc trong công ty được chiếu sáng bằng đèn
huỳnh quang. Nhà máy được cấp điện từnguồn điện lưới quốc gia, điện áp đầu vào
phía trung thếlà 15 kV .Các dây dẫn được đặt trong ống cách điện đi ngầm trong đất
nhằm đảm bảo tính mỹquan và an tồn khi làm việô1
143 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 3543 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thiết kế cung cấp điện cho xí nghiệp công nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ TÀI
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO XÍ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP
SVTH: Trần Ngọc Thanh
GVHD: NguyỄN Xuân Phú
ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO XÍ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP
Thiết kế cung cấp điện cho một xí nghiệp công nghiệp gồm với các dữ kiện trong bảng 2.1 btl lấy theo vần anphabe của họ và tên người thiết kế. Nguồn điện được lấy từ điểm đấu điện của lưới 22KW có tọa độ và công suất ngắn mạch tại điểm đấu điện ứng với dòng có chữ cái đầu tiên của tên đệm.
Bảng: Số liệu thiết kế cung cấp điện cho một xí nghiệp
Alphabe
Tọa độ X,Y; số lượng máy công tác và kích thước a*b của phân xưởng
Số liệu tại điểm đấu điện
Công suất, hệ số sử dụng và hệ số cosφ của các máy công tác
Tọa độ ( m)
Sk
Tọa độ (m)
N
a*b
Xn
Yn
Sk
(MVA)
P
(kW)
Ksd
Cosφ
X
Y
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
A
200
24
6
18*20
327
210
165
10
0.37
0.8
Ă
110
75
5
16*30
368
137
210
4.5
0.67
0.73
Â
148
28
7
12*20
437
69
160
3
0.75
0.75
B
167
87
6
15*24
26
427
200
5
0.63
0.76
C
58
94
8
16*20
480
56
240
4.5
0.56
0.8
D
36
120
9
20*34
510
43
165
6
0.65
0.82
Đ
24
176
8
14*22
316
58
210
3.6
0.72
0.67
E
10
53
7
16*28
23
421
200
4.2
0.49
0.68
Ê
180
84
5
12*20
468
137
210
7
0.8
0.75
G
6
69
9
14*28
59
287
150
10
0.43
0.74
H
8
108
10
13*26
541
318
240
2.8
0.54
0.69
I
84
68
7
12*20
437
59
160
4.5
0.56
0.82
K
120
50
12
15*23
349
179
180
6.3
0.47
0.83
L
25
210
11
16*20
512
68
210
7.2
0.49
0.83
M
17
127
9
18*34
17
457
250
6
0.67
0.76
N
29
157
8
14*22
24
501
165
5.6
0.65
0.78
O
138
134
7
16*28
78
417
150
4.5
0.62
0.81
Ơ
210
117
10
12*20
568
137
210
10
0.46
0.68
Ô
18
98
11
12*20
437
69
160
7.5
0.56
0.64
P
225
78
8
14*28
127
68
200
10
0.68
0.79
Q
113
93
9
16*26
435
93
160
2.8
0.87
0.84
R
210
17
5
12*20
368
137
210
5
0.83
0.77
S
89
26
7
16*28
18
618
240
7.5
0.38
0.69
T
75
54
6
16*20
35
479
250
6.3
0.45
0.7
U
63
73
8
18*34
473
321
160
8.5
0.55
0.81
Ư
252
8
8
14*28
65
431
250
4.5
0.56
0.76
V
48
106
5
14*22
457
57
180
6.5
0.62
0.73
X
186
19
9
16*28
89
421
200
10
0.41
0.65
Y
12
48
10
14*28
65
431
250
4
0.66
0.77
Thời gian sử dụng công suất cực đại là TM =5100h, phụ tải loại I và loại II chiến 75%. Giá thành tổn thất điện năng C∆=1000đ/kwh, hiệu suất thiệt hại do mất điện gth=4500đ/kwh, tổn hao điện áp trong mạng hạ áp ∆Up=5%. Các thông số khác lấy trong phụ lục và sổ tay thiết kế cung cấp điện.
Bài làm:
Giải mã
Họ và tên: TRẦN NGỌC THANH
Giải mã: TRÂN OGƠC UHĂÔI
Bảng số liệu thiết kế cung cấp điện cho các phân xưởng theo họ tên:
Trần Ngọc Thanh
TT
PX
Tọa độ
Máy số
X
Y
T.số
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
1
T
75
54
P,Kw
6.3
8.5
4.5
6.5
10
4
ksd
0.45
0.55
0.56
0.62
0.41
0.66
cosφ
0.70
0.81
0.76
0.73
0.65
0.77
2
R
210
17
P,Kw
5
7.5
6.3
8.5
4.5
ksd
0.83
0.38
0.45
0.55
0.56
cosφ
0.77
0.69
0.70
0.81
0.76
3
Â
148
28
P,Kw
3
5
4.5
6
3.6
4.2
7
ksd
0.75
0.63
0.56
0.65
0.72
0.49
0.8
cosφ
0.75
0.76
0.8
0.82
0.67
0.68
0.75
4
N
29
157
P,Kw
5.6
4.5
10
7.5
10
2.8
5
7.5
ksd
0.65
0.62
0.46
0.56
0.68
0.87
0.83
0.38
cosφ
0.78
0.81
0.68
0.64
0.79
0.84
0.77
0.69
5
O
138
134
P,Kw
4.5
10
7.5
10
2.8
5
7.5
ksd
0.62
0.46
0.56
0.68
0.87
0.83
0.38
cosφ
0.81
0.68
0.64
0.79
0.84
0.77
0.69
6
G
6
69
P,Kw
10
2.8
4.5
6.3
7.2
6
5.6
4.5
10
ksd
0.43
0.54
0.56
0.47
0.49
0.67
0.65
0.62
0.46
cosφ
0.74
0.69
0.82
0.83
0.83
0.76
0.78
0.81
0.68
7
Ơ
210
117
P,Kw
10
7.5
10
2.8
5
7.5
6.3
8.5
4.5
6.5
ksd
0.46
0.56
0.68
0.87
0.83
0.38
0.45
0.55
0.56
0.62
cosφ
0.68
0.64
0.79
0.84
0.77
0.69
0.70
0.81
0.76
0.73
8
C
58
94
P
4.5
6
3.6
4.2
7
10
2.8
4.5
ksd
0.56
0.65
0.72
0.49
0.8
0.43
0.54
0.56
cosφ
0.8
0.82
0.67
0.68
0.75
0.74
0.69
0.82
9
U
63
73
P
8.5
4.5
6.5
10
4
10
4.5
3
ksd
0.55
0.56
0.62
0.41
0.66
0.37
0.67
0.75
cosφ
0.81
0.76
0.73
0.65
0.77
0.8
0.73
0.75
10
H
8
108
P
2.8
4.5
6.3
7.2
6
5.6
4.5
10
7.5
10
ksd
0.54
0.56
0.47
0.49
0.67
0.65
0.62
0.46
0.56
0.68
cosφ
0.69
0.82
0.83
0.83
0.76
0.78
0.81
0.68
0.64
0.79
11
Ă
110
75
P,Kw
4.5
3
5
4.5
6
ksd
0.67
0.75
0.63
0.56
0.65
cosφ
0.73
0.75
0.76
0.8
0.82
12
Ô
18
98
P,Kw
7.5
10
2.8
5
7.5
6.3
8.5
4.5
6.5
10
4
ksd
0.56
0.68
0.87
0.83
0.38
0.45
0.55
0.56
0.62
0.41
0.66
cosφ
0.64
0.79
0.84
0.77
0.69
0.70
0.81
0.76
0.73
0.65
0.77
13
I
84
68
P
4.5
6.3
7.2
6
5.6
4.5
10
Phân xưởng T
Danh sách các thiết bị của phân xưởng T
Diện tích S = a × b của phân xưởng trên mặt bằng xí nghiệp
16×20 = 320
Tọa độ của phân xưởng trên mặt bằng xí nghiệp
X=75 Y=54
TT
1
2
3
4
5
6
Tổng
P( kW)
6.3
8.5
4.5
6.5
10
4
39.8
Ksd
0.45
0.55
0.56
0.62
0.41
0.66
Cosφ
0.70
0.81
0.76
0.73
0.65
0.77
Phụ tải động lực
Xác định hệ số sử dụng tổng hợp của phân xưởng theo công thức:
=
Do số lượng thiết bị n = 6 > 4 nên ta xác định số lượng hiệu dụng theo các điều kiện:
Tỉ lệ giữa thiết bị lớn nhất và thiết bị nhỏ nhất:
Mà nhq* xác định như sau: nhq= nhq × n
n1: Là số thiết bị có công suất không nhỏ hơn ½ công suất của thiết bị có công suất lớn nhất
n : Là tổng số thiết bị trong phân xưởng
P1 : Là tổng công suất của các thiết bị có công suất không nhỏ hơn ½ công suất của thiết bị có công suất lớn nhất
P2 : Tổng công suất của n thiết bị có trong phân xưởng.
Tra bảng 3-1 trang 36 sách Cung cấp điện (Nguyễn Xuân Phú chủ biên) ứng với n* và P* , ta có được nhq*=0.86.
Vì vậy:
Công suất tính toán của toàn phân xưởng:
Hệ số công suất trung bình của phân xưởng:
Phụ tải chiếu sáng
Công suất chiếu sáng của phân xưởng được xác định theo suất tiêu thụ công suất P0
Xác định phụ tải tính toán của toàn bộ phân xưởng T
Tổng công suất tác dụng của phân xưởng xác định:
Hệ số công suất tổng hợp của toàn phân xưởng:
Công suất biểu kiến:
Xác định công suất phản kháng:
Vậy :
Phân xưởng R
Danh sách thiết bị phân xưởng R
Diện tích S = a × b của phân xưởng trên mặt bằng xí nghiệp
12×20= 240
Tọa độ của phân xưởng trên mặt bằng xí nghiệp
X=210 Y=17
TT
1
2
3
4
5
Tổng
P( kW)
5
7.5
6.3
8.5
4.5
31.8
Ksd
0.83
0.38
0.45
0.55
0.56
Cosφ
0.77
0.69
0.70
0.81
0.76
Phụ tải động lực
Xác định hệ số sử dụng tổng hợp của phân xưởng theo công thức:
=
Do số lượng thiết bị n = 5 > 4 nên ta xác định số lượng hiệu dụng theo các điều kiện:
Tỉ lệ giữa thiết bị lớn nhất và thiết bị nhỏ nhất:
Mà nhq* xác định như sau: nhq= nhq × n
Tra bảng 3-1 trang 36 sách Cung cấp điện (Nguyễn Xuân Phú chủ biên) ứng với n* và P* , ta có được nhq*=0.95.
Vì vậy:
Công suất tính toán của toàn phân xưởng:
Hệ số công suất trung bình của phân xưởng:
Phụ tải chiếu sáng
Công suất chiếu sáng của phân xưởng được xác định theo suất tiêu thụ công suất P0
Xác định phụ tải tính toán của toàn bộ phân xưởng R
Tổng công suất tác dụng của phân xưởng xác định:
Hệ số công suất tổng hợp của toàn phân xưởng:
Công suất biểu kiến:
Xác định công suất phản kháng:
Vậy :
Phân xưởng Â
Danh sách thiết bị phân xưởng Â
Diện tích S = a b của phân xưởng trên mặt bằng xí nghiệp
12 20 = 240
Tọa độ của phân xưởng trên mặt bằng xí nghiệp
X=148 Y=28
TT
1
2
3
4
5
6
7
Tổng
P( kW)
3
5
4.5
6
3.6
4.2
7
33.3
Ksd
0.75
0.63
0.56
0.65
0.72
0.49
0.8
Cosφ
0.75
0.76
0.8
0.82
0.67
0.68
0.75
Phụ tải động lực
Xác định hệ số sử dụng tổng hợp của phân xưởng theo công thức:
Do số lượng thiết bị n = 5 > 4 nên ta xác định số lượng hiệu dụng theo các điều kiện:
Tỉ lệ giữa thiết bị lớn nhất và thiết bị nhỏ nhất:
Mà nhq* xác định như sau: nhq= nhq × n
Tra bảng 3-1 trang 36 sách Cung cấp điện (Nguyễn Xuân Phú chủ biên) ứng với n* và P* , ta có được nhq*=0.93.
Vì vậy:
Công suất tính toán của toàn phân xưởng:
Hệ số công suất trung bình của phân xưởng:
Phụ tải chiếu sáng
Công suất chiếu sáng của phân xưởng được xác định theo suất tiêu thụ công suất P0
Xác định phụ tải tính toán của toàn bộ phân xưởng Â
Tổng công suất tác dụng của phân xưởng xác định:
Hệ số công suất tổng hợp của toàn phân xưởng:
Công suất biểu kiến:
Xác định công suất phản kháng:
Vậy:
Phân xưởng N
Danh sách thiết bị phân xưởng N
Diện tích S = a b của phân xưởng trên mặt bằng xí nghiệp
1422=308
Tọa độ của phân xưởng trên mặt bằng xí nghiệp
X=29 Y=157
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
Tổng
P( kW)
5.6
4.5
10
7.5
10
2.8
5
7.5
52.9
Ksd
0.65
0.62
0.46
0.56
0.68
0.87
0.83
0.38
Cosφ
0.78
0.81
0.68
0.64
0.79
0.84
0.77
0.69
Phụ tải động lực
Xác định hệ số sử dụng tổng hợp của phân xưởng theo công thức:
Do số lượng thiết bị n = 5 > 4 nên ta xác định số lượng hiệu dụng theo các điều kiện:
Tỉ lệ giữa thiết bị lớn nhất và thiết bị nhỏ nhất:
nhq* xác định như sau: nhq= nhq × n
Tra bảng 3-1 trang 36 sách Cung cấp điện (Nguyễn Xuân Phú chủ biên) ứng với n* và P* ta có được nhq*=0.9.
Vì vậy:
Công suất tính toán toàn phân xưởng:
Hệ số công suất trung bình của phân xưởng:
Phụ tải chiếu sáng
Công suất chiếu sáng của phân xưởng được xác định theo suất tiêu thụ công suất P0
Xác định phụ tải tính toán của toàn bộ phân xưởng N
Tổng công suất tác dụng của phân xưởng xác định:
Hệ số công suất tổng hợp của toàn phân xưởng:
Công suất biểu kiến:
Xác định công suất phản kháng:
Vậy :
Phân xưởng O
Diện tích S = a b của phân xưởng trên mặt bằng xí nghiệp
16×28 = 448
Tọa độ của phân xưởng trên mặt bằng xí nghiệp
X=138 Y=134
TT
1
2
3
4
5
6
7
Tổng
P( kW)
4.5
10
7.5
10
2.8
5
7.5
47.3
Ksd
0.62
0.46
0.56
0.68
0.87
0.83
0.38
Cosφ
0.81
0.68
0.64
0.79
0.84
0.77
0.69
Phụ tải động lực
Xác định hệ số sử dụng tổng hợp của phân xưởng theo công thức:
=
Do số lượng thiết bị n = 5 > 4 nên ta xác định số lượng hiệu dụng theo các điều kiện:
Tỉ lệ giữa thiết bị lớn nhất và thiết bị nhỏ nhất:
Mà nhq* xác định như sau: nhq= nhq × n
Tra bảng 3-1 trang 36 sách Cung cấp điện (Nguyễn Xuân Phú chủ biên) ứng với n* và P* , ta có được nhq*=0.82.
Vì vậy:
Công suất tính toán của toàn phân xưởng:
Hệ số công suất trung bình của phân xưởng:
Phụ tải chiếu sáng
Công suất chiếu sáng của phân xưởng được xác định theo suất tiêu thụ công suất P0
Xác định phụ tải tính toán của toàn bộ phân xưởng O
Tổng công suất tác dụng của phân xưởng xác định:
Hệ số công suất tổng hợp của toàn phân xưởng:
Công suất biểu kiến:
Xác định công suất phản kháng:
Vậy :
1.1.6 PHÂN XƯỞ NG “G”
DANH SÁCH CÁC THIẾT BỊ THUỘC PHÂN XƯỞNG “G”
Diện tích S = a*b của phân xưởng trên mặt bằng xí nghiệp
14x28=392
Tọa độ của phân xưởng trên mặt bằng xí nghiệp
x=6
y=69
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Tổng
P(Kw)
10
2.8
4.5
6.3
7.2
6
5.6
4.5
10
56.9
ksd
0.43
0.54
0.56
0.47
0.49
0.67
0.65
0.62
0.46
cosφ
0.74
0.69
0.82
0.83
0.83
0.76
0.78
0.81
0.68
Phụ tải động lực
Xác định hệ số sử dụng tổng hợp của phân xưởng theo công thức:
Do số lượng thiết bị n = 9> 4 nên ta xác định số lượng hiệu dụng theo các điều kiện:
Tỉ lệ giữa thiết bị lớn nhất và thiết bị nhỏ nhất:
Mà nhq* xác định như sau: nhq= nhq* × n
n1: Là số thiết bị có công suất không nhỏ hơn ½ công suất của thiết bị có công suất lớn nhất
n : Là tổng số thiết bị trong phân xưởng
P1 : Là tổng công suất của các thiết bị có công suất nhỏ hơn ½ công suất của thiết bị có công suất lớn nhất
P2 : Tổng công suất của n thiết bị có trong phân xưởng.
Tra bảng 3-1 trang 36 sách Cung cấp điện (Nguyễn Xuân Phú chủ biên) ứng với n* và P* , ta có được nhq*=0.87.
Tra hình 3-5 trang 32, dựa vào hệ số ksd và nhq ta tra được hệ số .
Vì vậy:
Công suất tính toán của toàn phân xưởng:
Hệ số công suất trung bình của phân xưởng:
Phụ tải chiếu sáng
Công suất chiếu sáng của phân xưởng được xác định theo suất tiêu thụ công suất P0
Phụ tải tính toán của toàn bộ phân xưởng
Tổng công suất tác dụng của phân xưởng xác định:
Hệ số công suất tổng hợp của toàn phân xưởng:
Công suất biểu kiến:
Công suất phản kháng:
Vậy :
Bán kính tỷ lệ của biểu đồ phụ tải:
chọn m=5 (KVA/mm2) . Ta có 1.92 mm
Phân xưởng Ơ
Danh sách thiết bị phân xưởng Ơ
Diện tích S = a × b của phân xưởng trên mặt bằng xí nghiệp
12×20=240
Tọa độ của phân xưởng trên mặt bằng xí nghiệp
X=210 Y=117
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tổng
P( kW)
10
7.5
10
2.8
5
7.5
6.3
8.5
4.5
6.5
68.6
Ksd
0.46
0.56
0.68
0.87
0.83
0.38
0.45
0.55
0.56
0.62
Cosφ
0.68
0.64
0.79
0.84
0.77
0.69
0.70
0.81
0.76
0.73
1.1.7.4 Phụ tải động lực:
Xác định hệ số sử dụng tổng hợp của phân xưởng theo công thức:
=
Do số lượng thiết bị n = 10 > 4 nên ta xác định số lượng hiệu dụng theo các điều kiện:
Tỉ lệ giữa thiết bị lớn nhất và thiết bị nhỏ nhất:
Mà nhq* xác định như sau: nhq= nhq × n
Tra bảng 3-1 trang 36 sách Cung cấp điện (Nguyễn Xuân Phú chủ biên) ứng với n* và P* , ta có được nhq*=0.90
Vì vậy:
Công suất tính toán của toàn phân xưởng:
Hệ số công suất trung bình của phân xưởng:
1.1.7.5 Phụ tải chiếu sang:
Công suất chiếu sáng của phân xưởng được xác định theo suất tiêu thụ công suất P0
Xác định phụ tải tính toán của toàn bộ phân xưởng Ơ
Tổng công suất tác dụng của phân xưởng xác định:
Hệ số công suất tổng hợp của toàn phân xưởng:
Công suất biểu kiến:
Xác định công suất phản kháng:
Vậy :
1.1.8 PHÂN XƯỞ NG “C”
DANH SÁCH CÁC THIẾT BỊ THUỘC PHÂN XƯỞNG “C”
Diện tích S = a*b của phân xưởng trên mặt bằng xí nghiệp
16x20=320
Tọa độ của phân xưởng trên mặt bằng xí nghiệp
x=58
y=94
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
Tổng
P(Kw)
4.5
6
3.6
4.2
7
10
2.8
4.5
42.6
ksd
0.56
0.65
0.72
0.49
0.8
0.43
0.54
0.56
cosφ
0.8
0.82
0.67
0.68
0.75
0.74
0.69
0.82
Phụ tải động lực
Xác định hệ số sử dụng tổng hợp của phân xưởng theo công thức:
=
Do số lượng thiết bị n = 8 > 4 nên ta xác định số lượng hiệu dụng theo các điều kiện:
Tỉ lệ giữa thiết bị lớn nhất và thiết bị nhỏ nhất:
Mà nhq* xác định như sau: nhq= nhq* × n
n1: Là số thiết bị có công suất không nhỏ hơn ½ công suất của thiết bị có công suất lớn nhất
n : Là tổng số thiết bị trong phân xưởng
P1 : Là tổng công suất của các thiết bị có công suất nhỏ hơn ½ công suất của thiết bị có công suất lớn nhất
P2 : Tổng công suất của n thiết bị có trong phân xưởng.
Tra bảng 3-1 trang 36 sách Cung cấp điện (Nguyễn Xuân Phú chủ biên) ứng với n* và P* , ta có được nhq*=0.83.
Tra hình 3-5 trang 32, dựa vào hệ số ksd và nhq ta tra được hệ số .
Vì vậy:
Công suất tính toán của toàn phân xưởng:
Hệ số công suất trung bình của phân xưởng:
Phụ tải chiếu sáng
Công suất chiếu sáng của phân xưởng được xác định theo suất tiêu thụ công suất P0
Phụ tải tính toán của toàn bộ phân xưởng
Tổng công suất tác dụng của phân xưởng xác định:
Hệ số công suất tổng hợp của toàn phân xưởng:
Công suất biểu kiến:
Công suất phản kháng:
Vậy :
Bán kính tỷ lệ của biểu đồ phụ tải:
chọn m=5 (KVA/mm2) . Ta có 1.8 mm
1.1.9 PHÂN XƯỞ NG “U”
DANH SÁCH CÁC THIẾT BỊ THUỘC PHÂN XƯỞNG “U”
Diện tích S = a*b của phân xưởng trên mặt bằng xí nghiệp
18x34=612
Tọa độ của phân xưởng trên mặt bằng xí nghiệp
x=63
y=73
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
Tổng
P(Kw)
8.5
4.5
6.5
10
4
10
4.5
3
51
ksd
0.55
0.56
0.62
0.41
0.66
0.37
0.67
0.75
cosφ
0.81
0.76
0.73
0.65
0.77
0.8
0.73
0.75
Phụ tải động lực
Xác định hệ số sử dụng tổng hợp của phân xưởng theo công thức:
=
Do số lượng thiết bị n = 8> 4 nên ta xác định số lượng hiệu dụng theo các điều kiện:
Tỉ lệ giữa thiết bị lớn nhất và thiết bị nhỏ nhất:
Mà nhq* xác định như sau: nhq= nhq* × n
n1: Là số thiết bị có công suất không nhỏ hơn ½ công suất của thiết bị có công suất lớn nhất
n : Là tổng số thiết bị trong phân xưởng
P1 : Là tổng công suất của các thiết bị có công suất nhỏ hơn ½ công suất của thiết bị có công suất lớn nhất
P2 : Tổng công suất của n thiết bị có trong phân xưởng.
Tra bảng 3-1 trang 36 sách Cung cấp điện (Nguyễn Xuân Phú chủ biên) ứng với n* và P* , ta có được nhq*=0.82.
Tra hình 3-5 trang 32, dựa vào hệ số ksd và nhq ta tra được hệ số .
Vì vậy:
Công suất tính toán của toàn phân xưởng:
Hệ số công suất trung bình của phân xưởng:
Phụ tải chiếu sáng
Công suất chiếu sáng của phân xưởng được xác định theo suất tiêu thụ công suất P0
Phụ tải tính toán của toàn bộ phân xưởng
Tổng công suất tác dụng của phân xưởng xác định:
Hệ số công suất tổng hợp của toàn phân xưởng:
Công suất biểu kiến:
Công suất phản kháng:
Vậy :
Bán kính tỷ lệ của biểu đồ phụ tải:
chọn m=5 (KVA/mm2) . Ta có 1.93 mm
1.1.10 PHÂN XƯỞ NG “H”
DANH SÁCH CÁC THIẾT BỊ THUỘC PHÂN XƯỞNG “H”
Diện tích S = a*b của phân xưởng trên mặt bằng xí nghiệp
13x26=338
Tọa độ của phân xưởng trên mặt bằng xí nghiệp
x=8
y=108
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tổng
P(Kw)
2.8
4.5
6.3
7.2
6
5.6
4.5
10
7.5
10
64.4
ksd
0.54
0.56
0.47
0.49
0.67
0.65
0.62
0.46
0.56
0.68
cosφ
0.69
0.82
0.83
0.83
0.76
0.78
0.81
0.68
0.64
0.79
Phụ tải động lực
Xác định hệ số sử dụng tổng hợp của phân xưởng theo công thức:
Do số lượng thiết bị n = 10> 4 nên ta xác định số lượng hiệu dụng theo các điều kiện:
Tỉ lệ giữa thiết bị lớn nhất và thiết bị nhỏ nhất:
Mà nhq* xác định như sau: nhq= nhq* × n
n1: Là số thiết bị có công suất không nhỏ hơn ½ công suất của thiết bị có công suất lớn nhất
n : Là tổng số thiết bị trong phân xưởng
P1 : Là tổng công suất của các thiết bị có công suất nhỏ hơn ½ công suất của thiết bị có công suất lớn nhất
P2 : Tổng công suất của n thiết bị có trong phân xưởng.
Tra bảng 3-1 trang 36 sách Cung cấp điện (Nguyễn Xuân Phú chủ biên) ứng với n* và P* , ta có được nhq*=0.9.
Tra hình 3-5 trang 32, dựa vào hệ số ksd và nhq ta tra được hệ số .
Vì vậy:
Công suất tính toán của toàn phân xưởng:
Hệ số công suất trung bình của phân xưởng:
Phụ tải chiếu sáng
Công suất chiếu sáng của phân xưởng được xác định theo suất tiêu thụ công suất P0
Phụ tải tính toán của toàn bộ phân xưởng
Tổng công suất tác dụng của phân xưởng xác định:
Hệ số công suất tổng hợp của toàn phân xưởng:
Công suất biểu kiến:
Công suất phản kháng:
Vậy :
Bán kính tỷ lệ của biểu đồ phụ tải:
chọn m=5 (KVA/mm2) . Ta có 2.04 mm
1.1.11 PHÂN XƯỞ NG “I”
DANH SÁCH CÁC THIẾT BỊ THUỘC PHÂN XƯỞNG “I”
Diện tích S = a*b của phân xưởng trên mặt bằng xí nghiệp
12x20=240
Tọa độ của phân xưởng trên mặt bằng xí nghiệp
x=84
y=68
TT
1
2
3
4
5
6
7
Tổng
P(Kw)
4.5
6.3
7.2
6
5.6
4.5
10
44.1
ksd
0.56
0.47
0.49
0.67
0.65
0.62
0.46
cosφ
0.82
0.83
0.83
0.76
0.78
0.81
0.68
Phụ tải động lực
Xác định hệ số sử dụng tổng hợp của phân xưởng theo công thức:
Do số lượng thiết bị n = 7> 4 nên ta xác định số lượng hiệu dụng theo các điều kiện:
Tỉ lệ giữa thiết bị lớn nhất và thiết bị nhỏ nhất:
Mà nhq* xác định như sau: nhq= nhq* × n
n1: Là số thiết bị có công suất không nhỏ hơn ½ công suất của thiết bị có công suất lớn nhất
n : Là tổng số thiết bị trong phân xưởng
P1 : Là tổng công suất của các thiết bị có công suất nhỏ hơn ½ công suất của thiết bị có công suất lớn nhất
P2 : Tổng công suất của n thiết bị có trong phân xưởng.
Tra bảng 3-1 trang 36 sách Cung cấp điện (Nguyễn Xuân Phú chủ biên) ứng với n* và P* , ta có được nhq*=0.9.
Tra hình 3-5 trang 32, dựa vào hệ số ksd và nhq ta tra được hệ số .
Vì vậy:
Công suất tính toán của toàn phân xưởng:
Hệ số công suất trung bình của phân xưởng:
Phụ tải chiếu sáng
Công suất chiếu sáng của phân xưởng được xác định theo suất tiêu thụ công suất P0
Phụ tải tính toán của toàn bộ phân xưởng
Tổng công suất tác dụng của phân xưởng xác định:
Hệ số công suất tổng hợp của toàn phân xưởng:
Công suất biểu kiến:
Công suất phản kháng:
Vậy :
Bán kính tỷ lệ của biểu đồ phụ tải:
chọn m=5 (KVA/mm2) . Ta có 1.6 mm
1.1.11 Phân xưởng Ă
Danh