Trong công cuộc xây dung và phat triển của đất nước ngày càng phat triển cao hơn trong mọi lĩnh vực: Công nghiệp giao thông và các dịch vụ khác trong cuộc sống hằng ngày. Thực tế cho thấy máy điện không đồng bộ nói chung và động cơ không đồng bộ nói riêng. Do có kết cấu đơn giản dễ chế tạo, làm việc chắc chắn, hiệu suất cao, giá thành lại hạ mà nổi bật nhất là động cơ không đồng bộ rôto lồng sóc và được sử dụng rộng rãi nhất. Trong công nghiệp nó được dùng làm động lực cho máy cản, máy công cụ trong công nghiệp nhẹ trong hầm mỏ ding làm máy tời, quạt gió Trong nông nghiệp dùng làm máy bơm, máy gia công nông sản Trong dịch vụ hàng ngày dùng cho máy quay đĩa. Quạt gió động cơ cho tủ lạnh và các thiết bị khác
Tóm lại theo sự phát triển của nền sản suất điện khí hóa và tự động hóa ngày càng cao trong sản suất, đời sống và trong một số lĩnh vực khác.Cho nên phạm vi ứng dụng của máy điện không đồng bộ nói chung và động cơ không đồng bộ rôto lồng sóc nói riêng ngày càng rộng rãi và thông dụng nhiều nhất là động cơ không đồng bộ rôto lồng sóc có công suất vừa và nhỏ vì so với các loại động cơ khác nó có ưu điểm nổi bật hơn hẳn, ngoài ra khi làm việc ít gây tiếng ồn và không gây ra cản nhiễu vô tuyến. Nhưng nó có một số nhược điểm là mômen mở máy nhỏ, dòng điện mở máy lớn điều chỉnh tốc độ khó khăn. Do đó không thể khởi động trược tiếp hay một số trường hợp tải cân mômen lớn . Để khắc phục nhược điểm này thì người ta chế tạo loại động cơ không đồng bộ rôto lồng sóc nhiều tốc độ, dùng rôto rãnh sâu , lồng sóc kép nhằm để hạ dòng khởi động và tăng được mômen mở máy và điều chỉnh .
51 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2569 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thiết kế động cơ không đồng bộ Roto lồng sóc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lời núi đầu
Trong cụng cuộc xõy dung và phat triển của đất nước ngày càng phat triển cao hơn trong mọi lĩnh vực: Cụng nghiệp giao thụng và cỏc dịch vụ khỏc trong cuộc sống hằng ngày. Thực tế cho thấy mỏy điện khụng đồng bộ núi chung và động cơ khụng đồng bộ núi riờng. Do cú kết cấu đơn giản dễ chế tạo, làm việc chắc chắn, hiệu suất cao, giỏ thành lại hạ mà nổi bật nhất là động cơ khụng đồng bộ rụto lồng súc và được sử dụng rộng rói nhất. Trong cụng nghiệp nú được dựng làm động lực cho mỏy cản, mỏy cụng cụ trong cụng nghiệp nhẹ…trong hầm mỏ ding làm mỏy tời, quạt giú…Trong nụng nghiệp dựng làm mỏy bơm, mỏy gia cụng nụng sản…Trong dịch vụ hàng ngày dựng cho mỏy quay đĩa. Quạt giú động cơ cho tủ lạnh và cỏc thiết bị khỏc…
Túm lại theo sự phỏt triển của nền sản suất điện khớ húa và tự động húa ngày càng cao trong sản suất, đời sống và trong một số lĩnh vực khỏc.Cho nờn phạm vi ứng dụng của mỏy điện khụng đồng bộ núi chung và động cơ khụng đồng bộ rụto lồng súc núi riờng ngày càng rộng rói và thụng dụng nhiều nhất là động cơ khụng đồng bộ rụto lồng súc cú cụng suất vừa và nhỏ vỡ so với cỏc loại động cơ khỏc nú cú ưu điểm nổi bật hơn hẳn, ngoài ra khi làm việc ớt gõy tiếng ồn và khụng gõy ra cản nhiễu vụ tuyến. Nhưng nú cú một số nhược điểm là mụmen mở mỏy nhỏ, dũng điện mở mỏy lớn điều chỉnh tốc độ khú khăn. Do đú khụng thể khởi động trược tiếp hay một số trường hợp tải cõn mụmen lớn . Để khắc phục nhược điểm này thỡ người ta chế tạo loại động cơ khụng đồng bộ rụto lồng súc nhiều tốc độ, dựng rụto rónh sõu , lồng súc kộp …nhằm để hạ dũng khởi động và tăng được mụmen mở mỏy và điều chỉnh .
Đề tài của em gồm cỏc chương nhỏ sau:
Chương I. Giới thiệu mỏy và nguyờn lý hoạt động, cỏc phương phỏp mở mỏy, điều chỉnh tốc độ
Chương II. Tớnh toỏn và xỏc định cỏc kớch thước chủ yếu của mỏy
Chương III. Tớnh toỏn dõy quấn , rónh stator và khe hở khụng khớ
Chương IV. Tớnh toỏn dõy quõn, rónh và gụng rụto
Chương V. Tớnh toỏn mạch từ
Chương VI. Tớnh toỏn tham số của đụng cơ điện ở chế độ định mức
Chương VII. Tớnh toỏn tổn hao thộp và tổn hao cơ
Chương VIII. Tớnh toỏn đặc tớnh làm việc của động cơ
Chương IX. Tớnh toỏn đặc tớnh khởi động
Chương X. Tớnh toỏn đạc tớnh mở mỏy
Chương XI. Tớnh toỏn trục và độ bờn cơ.
Chương I. Giới thiệu mỏy và nguyờn lý hoạt động, cỏc phương phỏp mở mỏy và điều chỉnh tốc độ.
Giới thiệu chung
I. Phõn loại
Theo kết cấu của động cơ khụng đồng bộ cú thể chia ra làm cỏc kiểu chớnh sau: kiểu hở , kiểu bảo vệ, kiểu kớn, kiểu phúng nổ …
Theo kết cấu của của rụto ,mỏy điện khụng đồng bộ chia làm hai loại :loại rụto kiểu dõy quấn và kiểu rụto kiểu lụng súc.
Theo số pha trờn dõy quấn stato cú thể chia làm cỏ loại: một pha, hai pha, ba pha .
II. Kết cấu
Giống như cỏc mỏy điện quay khỏc ,mỏy điện khụng đồng bộ gồm cỏc bộ phận chớnh sau:
1.phần tĩnh hay stator :
Trờn stato co vỏ, lừi sắt stato và dõy quấn.
a)Vỏ mỏy:
Vỏ mỏy cú tỏc dụng cố định lừi sắt và dõy quấn, khụng dựng để làm mạch dẫn từ .thường vỏ mỏy làm băng gang. đối với mỏy cú cụng suất lớn (1000K )thường ding thộp tấm hàn lại làm thành vỏ .tựy theo cỏch lam nguội mỏy mà dang vỏ cũng khỏc.
b.lừi săt:
lừi sắt là phần dẫn từ . vỡ tư trường đI qua lừi sắt là từ trường quay nờn để giảm tụn hao ,lừi sắt được làm bằng nhưng lỏ thộp kĩ thuật điờnjdày 0,5mm ghộp lại .khi đường kớnh ngoai lừi săt nhỏ hơn 990mm thỡ dựng cả tấm trũn ep lại . khi đường kớnh ngoài lớn hơn trị số trờn thỡ phảI dựng nhưng tấm hỡnh rẻ quạt ghep lại thành khối trũn.
Mỗi lỏ thộp kĩ thuật điện đều cú phủ sơn cỏch điện trờn bề mặt để giảm tụn hao do dũng điện xoay gõy ra . nếu lừi sắt ngăn thỡ cú thể ghộp thành một khối . nếu lừi săt dài thỡ thường ghep thành từng thếp ngắn ,mỗi thếp dài 6 đến 8 cm ,đặt cỏch nhau 1cm để thụng giú cho tụt .mặt trong của lỏ thộp cú thể sẻ rónh để đặt dõy quõn.
c.dõy quấn:
dõy quấn stato được đặt vào ỏc rỏnh của lừi sắt và được cỏch điện tốt với lừi sắt. bối dõy cú thể là một vũng (gọi là dõy quấn kiểu thanh dẫn) bối dõy thường được chế tạo dạng phần tử và tiết diện dõy thường lơn ,hay cũng cú thể : bối dõy gồm nhiều vũng dõy (tiết diện dõy nhỏ gọi là dõy quấn kiểu vong dõy). số vũng dõy của mối bối, số bối dõy của mỗi pha và cỏch nối dõy là tựy thuộc vào cụng suất ,điện ỏp ,tốc độ , điều kiện làm việc của mỏy và quỏ trỡnh tớnh. toỏn mạch từ .
2phần quay hay rotor:
Phần này cú hai bộ phận chớnh là lừi sắt và dõy quấn .
a.lừi sắt:
lừi thộp là cỏc lỏ thộp kĩ thuật điện ghộp lai với nhau .lừi thộp được hộp trược tiếp lờn trục mỏy hoăc lờn một giỏ Roto của mỏy . phớa ngoài của lỏ thộp cú sẻ rónh để đặt dõy quõn.
b. Roto và dõy quấn ro to:
Roto co hai loại chớnh : Roto kiểu dõy quấn và Roto kiểu lồng súc.
_loại Roto kiẻu dõy quấn : Roto cú dõy quấn giống như dõy quấn stato .trong may điện cơ trung bỡnh trở lờn thường dựng dõy quấn súng hai lớp vỡ búp được những đầu dõy nối ,kết cấu dõy quõn trờn Roto chặt chẽ . trong mỏy điờn cỡ nhỏ thường dựng dõy quấn đồng tõm một lớp .dõy uấn ba pha của rụto thường nối hỡnh sao ,cũn ba dầu kia được nối vào ba vành trượt thường làm bằng đồng đặt cố định ở một đầu trục và thụng qua chổi than cú thể đấu với mạch điện bờn ngoài .Đặc điểm của loại động cơ roto dõy quuấn là cú thể thụng qua chổi than đưa điờn trở phụ hay suet điện động phụ vào mạch điện roto để cảI thiện tớnh năng mở mỏy ,điều chỉnh tốc độ hoặc cảI thiện hệ số cụng suet của mỏy .khi may làmm viờc bỡnh thường dõy quấn roto được nối ngắn mạch .
_loại Roto kiểu lồng súc : kết cấu của loại dõy quấn này rất khac với dõy quấn stato . trong mỗi rónh của lừi roto đặt vào thanh ẫn bằng đồng hay nhụm dài ra khỏi lừi sắt vàđược nối tắt lại ở hai đầu bằng vành ngắn mạch bằng đồng hay nhụm làm thành một cai lồng mà người ta quen gọi là lồng súc.
Dõy quấn lồng súc khụng cõn cỏch điện với lừi sắt . để cảI thiện tớnh năng mở mỏy ,trong mỏy cụng suet tương đối lơn,rónh Roto cú thể làm thành rónh sõu hoặc làm thành hai rónh lồng súc hay cũn gọi la lồng súc kộp . trong mỏy điện cỡ nho ,rónh Roto thường được làm chộo đi một gúc so với tõm trục.
3. khe hở khụng khớ
Vỡ Roto là một khối trũn nờn khe hở đều . khe hở trong mỏy điện khụng đồng bộ rất nhỏ (từ 0,2 đến 1mm trong mỏy điện cỡ nhỏ và vừa ) để hạn chế dũng điện từ húa lấy từ lưới vào và như vậy mới cú thể làm cho hệ số cụng suet của mỏy cao hơn.
Nguyờn lý hoạt động của mỏy điện khụng đồng bộ núi chung và động cơ khụng đồng bộ 3 pha rụto lồng súc núi riờng là làm việc dựa theo nguyờn lý cảm uỳng điện từ .
Khi cho dũng điện 3 pha đi vào dõy quấn 3 pha đặt trong lừi sắt stato , trong lừi sắt của stato của mỏy tạo ra một từ trường quay với tốc độ đồng bộ n=60.f/p với p là số đụi cực , f là tần số lưới .tư trường quay cắt cỏc thanh dẫn của dõy quõn stato , cảm ứng cỏc sức điện động . vỡ vậy dõy quõn rụto nối ngắn mạch , mụ men sức điện động cảm ứng sẽ sinh ra cỏc dũng điện trong thanh dẫn của rụto . lực tỏc dụng giữa hai từ trương quay của mỏy với thanh dẫn mang dũng điện rụto , kộo rụto quay cựng chiều quay từ trường với tốc độ n.
Để minh họa vẽ từ trường quay tốc độ n1 , chiều ước điện động và dong điện cảm ứng trong thanh dẫn rụto , chiều lực từ Fđt .
Khi xỏc định chiều sức từ động theo quy tắc bàn tay phảI ta căn cứ vào chiều chuyển động tương đối của thanh dẫn rụto với từ trường .nếu coi từ trường đứng yờn thỡ chiều chuyển động tương đối của thanh ngược với chiều chuyển động của n1 . từ đú ỏp dụng quy tắc bàn tay phải xỏc định được chiều chuyển động của sức điện động như hỡnh vẽ.
Chiều lực điện từ xỏc định theo quy tắc bàn tay trỏi trựng với chiều quay n1 .
Tốc độ n của mỏy nhỏ hơn tốc độ từ trường quay n1 vỡ nếu tốc độ bằng nhau thỡ khụng cú sự chuyển động tương đối , trong dõy quỏn khụng cú sức điện động và dũng điện cảm ứng , lực điện từ bằng khụng .
Độ chờnh lệch giữa tốc độ từ trường quay và tốc độ mỏy gọi là tốc độ trượt n2 .
n2= n1 –n
hệ số trượt của tốc độ là:
s==
khi rụto đứng yờn (n=0) hệ số trượt s=1 . khi rụto quay định mức s=0,020,06
tốc độ động cơ :
n=n1(1-s)=(1-s)vũng/phỳt
*cỏc phương phỏp mở mỏy.
Theo yờu cầu sản xuất ,động cơ điờn khụng đồng bộ lỳc làm việc thường phải mở mỏy và ngừng mỏy nhiều lần . Tựy theo tớnh chất của tải và tỡnh hỡnh của lưới điện mà yờu cầu về mở mỏy đối với động cơ điện cũng khỏc nhau . Cú khi cần hạn chế dũng mở mỏy và cú khi cần cả hai . Những yờu cầu trờn đũi hỏi động cơ phải co tớnh năng mở mỏy thớch ứng .
Núi chung hi mở mỏy một động cơ cần xột đờn những yờu cầu sau :
1 . phải cú mụmen mở mỏy thớch ứng vơi đặc tớnh cơ của tải ;
2.Dũng điện mở mỏy càng nhỏ càng tốt ;
3.Tổn hao cụng suất trong quỏ trỡnh mở mỏy càng thấp càng tốt:
Cú 4 phương phỏp mở mỏy đối với động cơ kụng đồng bộ
Mở mỏy trực tiếp động cơ điện roto lồng súc
Hạ điện ỏp mở mỏy
+Nối điện khỏng nối tiếp vào mạch điện stao
+ Dựng biến ỏp tự ngẫu hạ điện ỏp mở mỏy
-Mở mỏy bằng phương phỏp nối Y-
-Mở mỏy bằng cỏch thờm điện trở phụ vào rụ to
Phương phỏp mở mỏy trực tiếp chỉ dựng cho động cơ roto lồng súc, là phương phỏp đơn giản nhất chỉ đúng trực tiếp động cơ điện vào lưới .Nhưng lỳc mở mỏy trực tiếp, dũng điện mở mỏy tương đối lớn .Nếu quỏn tớnh của tải tương đối lớn , thời gian mở mỏy quỏ dài thỡ cú thể làm cho mỏy núng và ảnh hưởng đến điện ỏp của luới điện .nhưng nếu nguồn điện tương đối lớn thỡ nờn dựng phương phỏp này vỡ mở mỏy nhanh đơn giản .
phương phỏp mở mỏy bằng cỏch thờm điện trở phụ chỉ dựng được cho động cơ roto dõy quấn vỡ đặc điờm của động cơ này là cú thể thờm điện trở phụ vào cuộn dõy roto
Dựng động cơ điện roto dõy quấn cú thể đạt được mụmen mở mỏy lớn, đồng thời cú dũng điện mở mỏy nhỏ nờn những nơi nào mở mỏy khú khăn thỡ dung động cơ loại này
Cũn phưong phỏp hạ điện ỏp mở mỏy thỡ làm giảm dũng điện mở mỏy nhưng đồng thời mụmen mở mỏy giảm xuống ,do đú đối với những tải cú yờu cầu mụmen mở lớn thỡ phương phỏo này khụng dựng được .tuy vậy đối với những tải yờu cẩu mụmen mở mỏy nhỏ thỡ phương phỏp này rất thớch hợp .
*Điều chỉnh tục độ động cơ roto dõy quấn
Cỏc phương phỏp điều chỉnh chủ yếu cú thể thực hiện :
Trờn stato : thay đổi điện ỏp đua vào dõy quấn stao , thay đổi số đụi cực của dõy quấn stato hay thay đổi tần số nguồn điện ;
Trờn roto : thay đổi điện trở roto hoặc nối tiờp trờn mặch điện roto một hay nhiều mỏy điờn phụ gọi là nối cấp .
Sau đõy cú 5 phương phỏp điều chỉnh tốc độ
Điều chỉnh tục độ bằng cỏch thay đổi số đụi cực .
Điều chỉnh tốc độ bằng cỏch thay đổi tần số.
Điều chỉnh tốc độ bằng cỏch thay đổi điện ỏp.
Điều chỉnh tục độ bằng cỏch thờm điện trở phụ vào mặch rụto
Điều chỉnh tốc độ bằng nối cấp
Điều chỉnh tốc độ bằng cỏch nối cấp trả năng lượng về nguuồn.
Phương phỏp thay đổi tốc độ bằng cỏch thay đổi số đụi cực khụng dựng cho ro to dõy quấn vỡ dõy quõn stato và roto cú số đụi cực bằng nhau do đú khi đấu lại dõy quấn stao thỡ cung phải đấu lại dõy quấn roto, vậy khụng tiện lợi .Ngươc lại stao lồng súc cú thể thớch ứng với bất kỳ số đụi cực nào của dõy quấn stato , do đú thớch hợp cho động cơ điện thay đỏi số đụi cực để điều chỉnh tốc độ
Phương thay đổi tốc độ băng cỏch thay đổi tần số là một phương phỏp điều chỉnh bằng phẳng , động cơ điện cú thể quay với bất cứ tốc độ nào . Muốn vậy phải sử dụng một nguồn điện đặc biệt , do đú chỉ khi nào cú nhiều động cơ điện cựng thay đổi tốc độ theo mụt quy luật chung thỡ cỏch điều chỉnh này mới cú một ý nghĩa thực tế , vỡ cú thể dựng một nguồn điện biến tần chung
Phương phỏp điều chỉnh tốc độ bằng cỏch thờm điện trở phụ vào mạch roto chỉ dựng cho roto dõy quấn bằng cỏch thong qua vanh trượt ta nối một biến trở 3 pha cú thể điều chỉnh dược vào dõy quấn roto , khuyết điểm ủa phương phỏp này la hiệu suất giảm và khi khụng tải khụng thể dựng phương phỏp này .
Phương phỏp điốu chỉnh tốc độ bằng cỏch nối cấp cú thể đem năng lượng tiờu hao trờn điện trở phụ truyền cho một động cơ điẹn nối cấp để đổi thành cơ năng . như võy cú thể lọi dụng triệt để năng lượng lấy thư lưới điện.
CHƯƠNG 2: CHỌN PHƯƠNG ÁN VÀ TÍNH CÁC KÍCH THƯỚC CHỦ YẾU
A-TÍNH TOÁN
1.1 - Từ cụng thức f = => số đổi cực từ P = = = 3
-P = 3 => 2P = 6
- Tra bang IV.1 trang 601 => h = 280 mm
-Theo bảng 10.3 => Dn = 52cm
1.2 Đường kớnh trong Stato
-Theo bảng 10.2 cú Kđ = (0.7 ữ 0.72)
D = KnDn = (0.7 ữ 0.72)52 = 36.4 ữ 37.44 (cm)
Lấy D = 37.4 cm
1.3 Với P=75 KW, n = 1000 theo điều kiện ≥0.9, cosφ ≥ 0.88
Chọn η = 0.92 , cosφ = 0.89
Cụng suất tớnh toỏn Ptt là:
Ptt = mIE10-3 =
Trong đú Ke = 0.978 theo hỡnh 10-2 trang 231
Thay số Ptt = = 89.58 KVA
Chiều dài phần ứng l được tớnh theo cụng thức
L=
Trong đú:,
Hệ số dõy quấn (mỏy nhiều cực),lấy
Dựa vào hỡnh 10.3c trang 233.Cú B=0.8 (T), A=410 (A/cm)
Vậy chiều dài lừi sắt là:
do đú chiều dài lừi sắt stato l1 và rụ to l2 là l1=l2=l=19.13cm
Ta cú bước cực từ là
lập phương ỏn so sỏnh :
Trong dóy động cơ kdb ro to lồng súc cụng suất 75 kw . 2p=6 co cựng đường kớnh ngoài . với mỏy cú cụng suất 55kw . 2p=6
Hệ số tăng cụng suất y= của mỏy 55kw là :
55 =
Theo hỡnh 10-3b,hệ số đều nằm trong phạm vi kinh tế cho phộp .Do đú việc chọn phương ỏn trờn là hợp lý.
Dũng điện pha định mức:
Ipđm=
Với P= 75kw
U1=220v
Cos =0.88
Thay số Ipdm=
Chương III. Tớnh toỏn dõy quấn , rónh stato và khe hở khụng khớ
stato:
3.1)lấy q1=4 => số rónh của stato là
Z1=6pq1=634 =72 rónh
3.2) bước rónh stato
T1 =
tớnh toỏn dõy quấn :
3.3) số thanh dẫn tỏc dụng của một rónh :
ur1==
Lấy ur1=14 vũng
Trong đú : chọn số mạch nhỏnh song song a1=3
3.4) số vũng dõy của một pha
W1p=Pq1*vũng
3.5) mật độ dũng điện J
Dựa vào hỡnh 10-4c ta cú AJ=1680 A/cm mm2
J1=AJ/A= A/mm2
3.6)tiết diện dõy dẫn mm2
Theo bảng VI.2 chọn dõy cú tiết diện 5.667 mm2, chọn loại dõy PETP-155 Tra phụ lục VII b.
Cỏch điện theo chiều rộng b = 3.35 là 0.12 mm
Cỏch điện theo chiều hẹp a=1.8mm cú cỏch điện là 0.12mm
Vậy cỡ dõy PETP 155 ta chọn là
3.7) Mật độ dũng điện dõy quấn Stato
J1===4.1mm
3.8) Kiểu dõy quấn
Ta cú bước cực là
= Z1/2P = 72/6 = 12
Ta cú cụng suất P = 75 Kw ta chọn dõy quấn bước ngắn với
=> y0.833 = 0.83312
y
Ta chọn y = 10 =>
3.9) Hệ số dõy quấn (Kd1)
a) Hệ số bước ngắn Ky
Ky = sin(= sin(=0.966
b) Hệ số bước rải (Kr)
Kr=
Trong đú: =3360/72=15
Thay số KR==0.96
c) Hệ số dõy quấn
Kd1=Ky.Kr= 0.966*0.96=0.927
3.10) Từ thụng khe hở khụng khớ
Trong đú KE=0.978
Kdq=0.927
KS=1.11
W1=56 vũng
Thay số (Wb)
3.11) Mật độ từ thụng ở khe hở khụng khớ
Trong đú : chọn ổ trờn
TCT = 19.102 (cm)
(cm)
Thay số B= (T)
3.12) Tải đường (A)
A=
Trong đú: m=3, W1=56 vũng, Ipdm=138.78 (A) , D=36.5 cm
Thay số A= =407 (A/cm)
3.13)Vỏi điện ỏp ,h, ta dựng dõy quấn 2 lớp phần tử cứng đặt vào rónh nửa hở
3.14) Chiều rộng răng noi nhỏ nhất
BZ1min=. (cm)
Trong đú theo bảng 10-5c lấy BZ1max =1.84(T)
Chọn tụn silic 2211, hệ số ộp chặt Kc=0.95
3.15) Sơ bộ chiều rộng rónh hỡnh chữ nhật
(cm)
3.16) Kớch thước rónh và sự điền đầy của rónh hỡnh chữ nhật
Rónh stato
Cỏc mục
Kich thước rónh
Chiều rộng
Chiều cao
Dõy dẫn PETP cỡ 155
-Tổng cỏch điện rónh khụng kể dung sai.
-Tổng kớch thước rónh khụng kể dung sai.
3.47
1.9
8.84
3.9
30.78
Chọn chiều cao hn=3mm, chiều rộng miệng rónh b41=5.3mm , chiều cao h41=1mm
hr1=30.78 + dung sai + hn + h41
=30.78 + 0.6 + 3 + 1=35.38 (mm)
Br1=8.84 + dung sai =8.9 (mm)
Chương IV. Tớnh toỏn dõy quõn, rónh và gụng rụto
4.1) Số rónh roto chọn theo bảng 10.6 , với Z1=72 rónh, chọn Z2=83 rónh
4.2) Đường kớnh ngoài roto
(cm)
Với mm
4.3) Bước rónh Stato
t1=(cm)
4.4) Sơ bộ xỏc định chiều rộng răng
B=
Với B=0.798(T)
Lấy BZ2=1.80(T)
(cm)
4.5) Đương kớnh trục roto
Dt=0.3=0.337.24=11.172 (cm)
4.6) Dũng điện trong thanh dẫn roto
Itd=I2=KI.I1.
KI=0.94 lấy theo hỡnh 10-5 sỏch (TKMĐ)
I2=(A)
4.7)Dũng điờn trong vũng ngắn mach
IV=Itd*=2160(A)
4.8) Tiết diện thanh dấn bằng nhụm
Std=(A)
4.9) Sơ bộ chọn mật độ dong điện trong vũng ngắn mạch do
JV thấp hơn Jtd khoảng 20% =>JV=2.5 (A/mm2)
tiết diện vành ngắn mạch
JV=
4.10) Chọn loại rónh sõu hỡnh ovan cú kớch thước
Chọn d1=d2=6 mm
Ta cú: Std2
Chọn h22=23mm
H42=0.5mm
hr2=h22+d1+h42=23+0.5+6=29.5mm
4.11)Diện tớch rónh roto
Sr2=
4.12)Diện tớch vành ngắn mạch
Chọn a=34mm, b=25.5mm ,
Dv=D-(a+1)=374-(34+1)=339mm
4.13) Bề rộng răng roto ở 1/3 chiều cao
=3.14
=6.64cm
4.14) Chiều cao gụng roto
Làm nghiờng rónh rụ to vúi độ nghiờng bằng một bước rónh stato
Bnt1=1.63 cm
CHƯƠNG V:TÍNH TOÁN MẠCH TỪ
5.1) Hệ số khe hở khụng khớ
V1=
Thay số
V2=
=>
=>
5.2) Sức từ động khe hở khụng khớ
5.3) Mật độ từ thụng ở răng stato
bZ1min=t1-br1=1.63-0.89=0.74(cm)
bz1max=t1 ( 1+ ) – br1 = 1.63(1+ - 0.89
= 1.048 cm
5.4) Cường độ từ trường trờn răng Stato, theo bảng V-6 phụ lục 5 với loại thộp 2211 với
Với, ,
Tra bảng =>
=>
5.5) Sức tự động trờn răng Stato
Với rónh cú thành song song cú
5.6) Mật độ từ thụng ở răng roto.
5.7) Cường độ từ trường trờn răng roto
Theo bảng phụ lục V-6 ở phụ lục V-5: với
5.8) Sức tự động trờn răng roto
Trong đú
5.9) Hệ số bóo hũa răng
5.10) Mật độ từ thụng trờn gụng Stato
Trong đú
5.11) Cường độ từ trường ở gụng Stato
Theo bảng V-9 phụ lục V
5.12) Chiều dài mạch từ ở gụng Stato
5.13) Sức từ động trờn gụng Stato
5.14) Mật độ từ thụng trờn gụng roto
Bg==
5.15) Cường độ từ trường ở gụng roto
Theo bảng V-9 phụ lục V
5.16)) Chiều dài mạch từ ở gụng Roto
5.17) Sức tự động trờn gụng roto
5.18) Tổng sức từ động của mạch từ
5.19) Hệ số bóo hũa toàn mạch
5.20) dũng điện từ húa phần trăm
I% = I=35.86
Chương VI. Tớnh toỏn tham số của đụng cơ điện ở chế độ định mức
6.1)CHIỀU RỘNG TRUNG BèNH CỦA PHẦN TỬ Ở STATO
Trong đú: D=37.4cm đường kớnh trong stao
H =1.92*u/2 =1.92*14/2 =1.34cm
Aa3=1.2 trang 70 sỏch TKMĐ
fc1 = Bc1 + Cc1 = Bc1 + x1+x2 = 0.694+0.3 =0.994cm , ở đõy x1=0 ,x2=0.3 cm
tc1= =
a 2 = a3 -2h2=1.2-2.0.2 =0.8 cm
=> A=
Chiều dài phần đầu nối
ld1=A+1.57H +2M+N
theo bảng 3.8 ta cú
M=2.5
R=1.2
N =6 lấy N =6 cm
6.2 ) chiều dài trung bỡnh nửa vũng dõy
Ltb1=l1 +ld1=19.13+33.086=52.216cm
6.3) chiều dài dõy quấn 1 pha của stao
L1 =2 Ltb1W1 10 =252.2165610= 58.48cm
6.4) điện trở stao
r1=
tớnh theo tương đụi
/220 = 0.0236 h
6..5) điện trở tỏc dungj của dõy quấn roto
rtd ==0,5.10-4 (
6.6) Điện trở vành ngắn
rv=
6.7) Điện trở roto
r2=rtd+
Với
6.8) Hệ số quy đổi
6.9) Điện trở roto đó quy đổi
Tớnh theo đơn vị tương đối
r2=
6.10) Hệ số từ dẫn tản Stato
Theo phụ lục VIII về cỏch điện rónh
h5=1+
h3=hn=3mm
h2=0.5+
h1=31.38-20.4=30.58
h41=1mm , b41=5mm
Ta cú
6.11) từ tản phần đàu nối stato
6.12)hệ số từ tản tạp tato
Với tra bảng 5.3
tra bảng 5.2a
K41=1-0.03=1-
=0.99
6.13) Hệ số từ dẫn tản Stato
6.14) Điện khỏng dõy quấn Stato
X1=0.15
=0.15
Tớnh theo đơn vị tương đối
X1=
6.15) Hệ số từ dẫn tản rónh roto
=
Với h1=hr2 -d - h4 2- 0.1br
=29.5- 6- 0.5- 0.16=22.2cm
6.16) Hệ số từ dẫn tạp roto
VỚI kd2=1 , q2=
K42 =1, theo bảng 5.2c
Thay số
6.17) Hệ số từ tản phần đầu nối
6.18) Hệ số từ tản do rónh nghiờng
6.19) Hệ số từ tản roto
6.2) Điện khỏng tản dõy quấn roto
X2=7.9f1l2
6.21) Điện khỏng roto đó quy đổi
6.22) Điện khỏng hỗ cảm
X12=
Tớnh theo thuyết tương đối
6.23) Tớnh lại KE
KE=
Do ban đầu chọn sơ bộ KE=0.978 nờn giỏ trị KE =0.974 chấp nhận được
CHƯƠNG VII: TỔN HAO THẫP VÀ CƠ
7.1) Trọng lượng răng và gụng Stato
=7.8720.08943.53819.130.9510
=32.282(kg)
Với bZ1tb=cm
Gg1=
=7.819.1325.243.76260.95=80.76(kg)
Vúi mỏy khụng đồng bộ kgcz=1.8
7.2) Tổn hao sắt trong tổn hao sắt Stato
a) Trong răng
pFeZ1=Kgczp1/50Bz1tbGz110-3
=1.82.51.575232.28210-3=0.36(kw)
Với mỏy khụng đồng bộ Kgcz=1.8
Pp(1/50)=2.5 w/kg tra bảng V.15
b) Trong gụng
pFeg1=Kgcg1p(1/50)Bg1Gg110-32.5
=1.6
Với Kgcg1 =1.6, p(1/50)=2.5 w/kg
c) Trong cả lừi sắt
7.3) Tổn hao bề mặt trờn răng roto
Tổn hao trung bỡnh tren một đơn vị bề măt rụt
Pbm=0.5K0
ở đõy K0 là hệ số kinh nghiệm K0=1.7 =>k0=2
B0 :biờn độ dao động của mật độ từ thụng tại khe hở khụng khớ
B0==0.35
Với B0=0.35 tra theo hỡnh 6-1
t1: bước răng sta
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- thuyet minh.doc
- Drawing3.dwg