Các nguyên tắc phân nhóm phụ tải :
o Các thiết bị cùng nhóm nên đặt gần nhau để giảm chiều dài mạng điện hạ áp nhờ vậy có thể giảm vốn đầu tư và tổn thất trên đường dây hạ áp trong phân xưởng.
o Chế độ làm việc của các thiết bị cùng nhóm nên giống nhau để việc xác định phương trình phụ tải được chính xác hơn và thuận lợi cho việc lựa chọn phương thức cung cấp điện cho nhóm .
o Tổng công suất của nhóm nên xấp xỉ nhau để giảm chủng loại tủ động lực cần dùng trong phân xưởng và toàn nhà máy .số thiết bị trong một nhóm không nên quá nhiều bởi số đầu ra của tủ động lực thường ≤ (8 ÷12) .
111 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2084 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thiết kế hệ thống điện cho nhà máy cơ khí công nghiệp địa phương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI TẬP DÀI MÔN HỌC CUNG CẤP ĐIỆN
ĐỀ TÀI: thiết kế hệ thống điện cho nhà máy cơ khí công nghiệp địa phương
Các nguyên tắc phân nhóm phụ tải :
Các thiết bị cùng nhóm nên đặt gần nhau để giảm chiều dài mạng điện hạ áp nhờ vậy có thể giảm vốn đầu tư và tổn thất trên đường dây hạ áp trong phân xưởng.
Chế độ làm việc của các thiết bị cùng nhóm nên giống nhau để việc xác định phương trình phụ tải được chính xác hơn và thuận lợi cho việc lựa chọn phương thức cung cấp điện cho nhóm .
Tổng công suất của nhóm nên xấp xỉ nhau để giảm chủng loại tủ động lực cần dùng trong phân xưởng và toàn nhà máy .số thiết bị trong một nhóm không nên quá nhiều bởi số đầu ra của tủ động lực thường ≤ (8 ÷12) .
Thường thì rất khó để thoả mãn cả ba nguyên tắc trên do vậy nhiệm vụ của người thiết kế là phải lựa chọn phương án phân nhóm hợp lý nhất .
Dựa trên ba nguyên tắc trên và sự phân bố về vị trí , công suất của các phụ tải ta có thể chia phân xưởng sửa chữa cơ khí thành 4 nhóm . sự phân chia thành các nhóm cho trong bảng 1.1 sau :
1. Bảng 1.1: phân nhóm phụ tải phân xưởng sửa chữa cơ khí .
Nhóm I
Stt
Tên thiết bị
Số
lượng
Công suất tác dụng /1máy
Pđm(kw)
Tổng công suất của nhóm máy
Dòng điện
Iđm ( A)
1.
Máy mài tròn vạn năng .
1
2.8
2.8
7.09
2.
Máy phay răng
1
4.5
4.5
11.39
3.
Máy phay vạn năng
1
7
7
17.73
4.
Máy tiện ren
1
8.1
8.1
20.51
5.
Máy tiện ren
1
10
10
25.32
6.
Máy tiện ren
1
14
14
35.45
7.
Máy tiện ren .
1
4.5
4.5
11.39
8.
Máy tiện ren.
1
10
10
25.32
9.
Máy khoan đứng.
1
0.85
0.85
2.15
Tổng :
9
61.75
61.75
156.35
Nhóm II
Stt
1.
Khoan bàn .
1
0.65
0.65
1.64
2.
Máy mài thô.
1
2.8
2.8
7.09
3.
Máy khoan đứng.
1
2.8
2.8
7.09
4.
Máy bào ngang.
1
4.5
4.5
11.39
5.
Lò điện để luyện kim.
1
5
5
8.44
6.
Lò điện để nấu chảy babit.
1
10
10
16.88
7.
Lò điện để mạ thiếc.
1
3.5
3.5
5.91
8.
Quạt lò đúc đồng.
1
1.5
1.5
3.25
9.
Máy khoan bàn.
1
0. 65
0.65
1.64
10.
Máy uốn các tấm mỏng.
1
1.7
1.7
4.3
11.
Máy mài phá
1
2.8
2.8
7.09
12.
Máy hàn điểm.
1
13
13
32.89
Tổng:
12
48.9
107.61
Nhóm III
Stt
1.
Máy tiện ren .
1
20
20
50.64
2.
Bàn
1
0.85
0.85
2.15
3.
Máy khoan bàn .
1
0.85
0.85
2.15
4.
Bể dầu có tăng nhiệt .
1
2.5
2.5
4.22
5.
Máy cạo .
1
1
1
2.53
6.
Máy nén cắt liên hợp .
1
1.7
1.7
4.3
7.
Máy mài phá .
1
2.8
2.8
7.09
8.
Quạt lò rèn .
1
1.5
1.5
3.25
9.
Máy khoan đứng.
1
0.85
0.85
2.15
Tổng :
9
32.05
78.48
Nhóm IV
stt
1.
Máy cưa kiểu đai .
1
1
1
2.53
2.
Máy mài thô.
1
2.8
2.8
7.09
3.
Bể ngâm dung dịch kiềm.
1
3
3
5.06
4.
Bể ngâm nước nóng .
1
3
3
5.06
5.
Máy cuốn dây.
1
1.2
1.2
3.04
6.
máy cuốn dây.
1
1
1
2.53
7.
Bể ngâm tẩm có tăng nhiệt .
1
3
3
5.06
8.
Tủ xây.
1
3
3
7,6
9.
Máy khoan bàn .
1
0.65
0.65
1.64
10.
Bể khử dầu mỡ .
1
3
3
5.06
11.
chỉnh lưu sêlênium.
1
0.65
0.65
1.65
Tổng:
11
22.3
22.3
43,78
2. Xác định phụ tải tính toán các phụ tải:
a, Tính cho nhóm I:
Ptt1 = kmax.ksd.ΣPđm;
ksd = 0,15 ; cos φ = 0,6; tg φ = 1,33;
n1 = 5 ; n = 9 ; n* = = 0,555;
P1 = 49,1 ( kW) ; P = 61,75 (kW) ; p* = = 0,795;
n*hq = 0,75 ; nhq = 9.0,75 = 7 ;
kmax = 2,48 ;
Ptt1 = 2,48 . 0,15 .61,75 = 22,97 (kW);
Qtt1= 22,97. 1,33 = 30,55 (kVAr) ;
Stt1= = = 38,22 (kVA);
Itt1 = = = 58,07 (A) ;
Idn1 = Itt1 + Ikdmax – ksd.Iđmmax
= 58,07 + 5.35,45 – 0,15.35,45
= 230(A);
b, tính cho nhóm II:
ksd = =0,44 ; cos φ = = 0,716; tg φ = 0,975 ;
ta có = = 20 > 3 ; ksd = 0,44 > 0,2 ;
nhq = = =7,52 ≈ 8 ;
kmax = 1,5 ;
ptt2 = 1,5.0,44.48,9 = 32,27(kW);
Qtt2 = 32,27.0,975 = 31,46 (kVAr);
Stt2 = = 45,07 (kVA);
Itt2 = = 68,48 (A);
Idn = Itt + Ikdmax –ksd.Iđmmax
= 68,48 + 2.32,89 – 0,15.32,89 = 129,33(A);
c, tính cho nhóm III:
ksd = = 0,214 ; cos φ = = 0,628 ; tg φ = 1,24 ;
= = 23,53 > 3 và ksd = 0,214 > 0,2
nhq = = = 3,2 ≈ 3 ;
vì n = 9 > 3 ; nhq = 3 < 4 nên
Ptt3 = Σkti.pi = 0,9 . 32,05 = 28,85 (kW); (các thiết bị có hệ số phụ tải kt = 0,92 ) ;
Qtt3 = 28,85.1,24 = 35,77 (kVAr) ;
Stt3 = = 45,95 (kVA);
Itt3 = = 69,81 (A) ;
Idn3 = 69,81 +5.50,64 – 0,15.50,64
= 315,41 (A);
d,tính cho nhóm IV:
ksd = = 0,45; cos φ = = 0,76; tg φ = 0,855;
= = 4,16 > 3 do đó
nhq = = = 14,9 ≈15 > 11 = n do đó ta phải dùng cách khác.
n1 = 6 ; n = 11 ; n* = = 0,545 ;
P1 = 17,8 (kW) ; P = 22,3 (kW); p* = = 0,8 ;
n*hq = 0,75 ; nhq = 11.0,75 = 8,25 ≈ 8 ;
kmax = 1,46;
Ptt4 = 1,46.0,45.22,3 = 14,65(kW) ;
Qtt4 = 14,65 .0,855 = 12,53(kVAr);
Stt4 = = 19,28 (kVA);
Itt4 = = 29,29 (A) ;
Idn4 = 29,29 + 5.7,09 – 0,45.7,09
= 61,55(A) ;
E,Tìm công suất chiếu sáng cho pxscck theo suất công suất trên một đơn vị diện tích ,
Diện tích phân xưởng sửa chữa cơ khí : F = 75.30 = 2250 m2,
Suất phụ tải chiếu sáng : p0 = 15 W/m2;
Pttcs = 15.2250 = 33750 (W) =33,75 (kW);
Qttcs = Pttcs.tg φ = 0 (vì dùng đèn sợi đốt nên tg φ = 0 ) ;
Phụ tải tính toán động lực của phân xưởng:
Ptt = kđt .ΣPtti = 0,9.(22,97 +32,27 + 28,85 + 14,65 ) = 88,87(kW);
Qtt = kđt .ΣQtti = 0,9.(30,55+31,46 +35,77+12,53)= 99,28(kVAr);
Phụ tải tính toán toàn phân xưởng :
Pttpxscck = Ptt + Pcs = 88,87 + 33,75= 122,62 (kW) ;
Qttpxscck = Qtt = 99,28 (kVAr) ;
Sttpxscck = = 157,77 (kVA) ;
Cos φ = = = 0,78 ;
Ittpxscck = = = 239,71(A) ;
Kết quả tính toán trên được cho trong bảng sau:
3, bảng 3.1 :phụ tải điện phân xưởng xửa chữa cơ khí.
Tên nhóm và thiết bị .
Số lượng
Ký hiệu trên bản vẽ .
Công suất đặt Po
(kW)
Iđm
(A)
Ksd
Cos φ /tg φ
Nhq
Kmax
Phụ tải tính toán
Ptt
Qtt
Stt
Itt
nhómI
Máy mài tròn vạn năng.
1
9
2,8
7,09
0,15
0,6/1,33
Máy phay răng
1
10
4,5
11,4
0,15
0,6/1,33
Máy phay vạn năng
1
11
7
17,73
0,15
0,6/1,33
Máy tiện ren
1
12
8,1
20,51
0,15
0,6/1,33
Máy tiện ren
1
13
10
25,32
0,15
0,6/1,33
Máy tiện ren
1
14
14
35,45
0,15
0,6/1,33
Máy tiện ren .
1
15
4,5
11,39
0,15
0,6/1,33
Máy tiện ren.
1
16
10
25,32
0,15
0,6/1,33
Máy khoan đứng .
1
18
0,85
2,15
0,15
0,6/1,33
Cộng theo nhóm I
9
61,75
156,36
7
2,48
22,97
30,55
38,22
58,07
Nhóm II
Khoan bàn .
1
3
0,65
1,64
0,15
0,6/1,33
Máy mài thô.
1
5
2,8
7,09
0,15
0,6/1,33
Máy khoan đứng.
1
6
2,8
7,09
0,15
0,6/1,33
Máy bào ngang.
1
7
4,5
11,39
0,15
0,6/1,33
Lò điện để luyện khuôn .
1
56
5
8,44
0,7
0,9/0,484
Lò điện để lấu chảy babit.
1
57
10
16,88
0 ,7
0,9/0,484
Lò điện để mạ thiếc.
1
58
3,5
5,91
0,7
0,9/0,484
Quạt lò đúc đồng.
1
60
1,5
3,25
0,6
0,7/1,02
Máy khoan bàn.
1
62
0, 65
1,64
0,15
0,6/1,33
Máy uốn các tấm mỏng.
1
64
1,7
4,3
0,15
0,6/1,33
Máy mài phá
1
65
2,8
7,09
0,15
0,6/1,33
Máy hàn điểm.
1
66
13
32,89
0,4
0,6/1,33
Cộng theo nhóm II
12
48,9
107,61
8
1,5
32,27
31,46
45,07
68,48
Nhóm III
Máy tiện ren .
1
17
20
50,64
0,15
0,6/1,33
Bàn
21
0,85
2,15
0,15
0,6/1,33
Máy khoan bàn .
1
22
0,85
2,15
0,15
0,6/1,33
Bể dầu có tăng nhiệt .
1
26
2,5
6,33
0,15
0,6/1,33
Máy cạo .
1
27
1
2,53
0,15
Máy nén cắt liên hợp .
1
31
1,7
4,3
0,15
0,6/1,33
Máy mài phá .
1
34
2,8
7,09
0,15
Quạt lò rèn .
1
36
1,5
3,8
0,15
0,6/1,33
Máy khoan đứng.
1
38
0,85
2,2
0,15
0,6/1,33
Cộng theo nhóm III
7
32,05
81,19
3,
28,85
33,77
45,95
69,81
nhómIV
Máy cưa kiểu đai .
1
1
1
2,53
0,15
0,6/1,33
Máy mài thô.
1
30
2,8
7,09
0,15
0,6/1,33
Bể ngâm dung dịch kiềm.
1
41
3
7, 6
0,7
0,9/0,484
Bể ngâm nước nóng .
1
42
3
7,6
0,7
0,9/0,484
Máy cuốn dây.
1
45
1,2
3,04
0,15
máy cuốn dây.
1
46
1
2,53
0,15
0,6/1,33
Bể ngâm tẩm có tăng nhiệt .
1
47
3
7,6
0,7
0,9/0,484
Tủ xây.
1
48
3
7,6
0,15
Máy khoan bàn .
1
49
0,65
1,65
0,15
chỉnh lưu sêlênium.
1
50
0,65
1,65
0,15
Bể khử dầu mỡ .
1
55
3
7,6
0,6/1,33
Cộng theo nhóm IV
11
22,3
56,49
8
1,46
14,65
12,53
19,28
29,29
4, xác định phụ tải tính toán cho các phân xưởng còn lại:
Ta dùng công thức :
Ptt = knc .Pđặt .
Qtt = Ptt . tg φ .
Stt = .
Itt = .
A, xác định phụ tải tính toán cho phân xưởng cơ khí chính .
knc = 0.6; cos φ = 0.7; tg φ = 1.02 ;
Pđặt = 1200 (kW),
Ptt = 0,6.1200 = 720 (kW);
Qtt = 720.1,02 = 734,4 (kVAr) ;
Stt = = 1028,5 (kVA);
Itt = =1562,6 (A) =1,56 (kA);
diện tích phân xưởng F = 7875 m2 ;
suất phụ tải chiếu sáng của phân xưởng p0 = 15 W/ m2 ;
Pcs = F.p0 = 7875.15 = 118125 (W) = 118,125(kW);
Qcs = 0 (dùng đèn sợi đốt nên tg φ = 0 );
Công suất toàn phân xưởng:
Ppxckc = 720 + 118,125 = 838,125(kW);
Qpxckc = 734,4 (kVAr) ;
Spxckc = = 1114,36(kVA);
Itt = = 1693,1 (A) = 1,69(kA);
B,xác định phụ tải tính toán cho phân xưởng lắp ráp :
knc = 0,4 ; cos φ = 0,6 ; tg φ = 1,33;
Pđặt = 800 (kW);
Ptt = 0,4.800 = 320 (kW);
Qtt = 320.1,33 = 425,6 (kVAr);
Diện tích phân xưởng lắp ráp F = 7224 m2 ;
suất phụ tải chiếu sáng p0 = 15 w/m2 ;
Pcs =7224.15 =108360 (w) = 108,36 (kW);
Qcs = 0 ;
phụ tải toàn phân xưởng :
Ppxlr = 320 + 108,36 = 428,36(kW) ;
Qpxlr = 425,6 (kVAr);
Spxlr = =603,84(kVAr);
Itt = = 826,83 (A) = 0,8268 (kA);
C, xác định phụ tải tính toán cho phân xưởng rèn :
knc = 0,6 ; cos φ = 0,7 ; tg φ = 1,02 ;
Pđặt = 600 (kW) ;
Ptt = 0,6.600 =360(kW) ;
Qtt = 360.1,02 = 367,2 (kVAr);
Stt = = 514,2 (kVA);
Diện tích phân xưởng rèn F = 3000 m2 ;
Suất phụ tải chiếu sáng p0 = 15W/m2 ;
Phụ tải chiếu sáng :
Pcs =3000.15 = 45000 (W) = 45 (kW) ,
Qcs = 0 ;
Phụ tải toàn phân xưởng :
Ppxr = 360 +45 = 405 (kW);
Qpxr = 367,2 (kVAr);
Spxr ==546,68(kVA);
Itt = =830,59 (A) = 0,83(kA);
D,xác định phụ tải phân xưởng đúc :
knc = 0,7 ; cos φ = 0,8 ;tg φ = 0,75 ;
Pđặt = 400 (kW);
Ptt = 0,7.400 = 280 (kW) ;
Qtt = 280.0,75 = 210 (kVAr);
Stt = = 350 (kVA) ;
diện tích phân xưởng đúc F = 2250 m2;
suất phụ tải chiếu sáng p0 = 15 W/m2 ;
Pcs = 2250.15 = 33750 (W) = 33,75 (kW) ;
Qcs = 0 ;
phụ tải toàn phân xưởng :
Ppxd = 280 +33,75 = 313,75(kW);
Qpxd = 210 (kVAr);
Spxd = = 377,54 (kVA);
Itt = = 573,61 (A) = 0,573 (kA);
E, xác định phụ tải cho bộ phận nén ép :
knc = 0,6 ; cos φ = 0,7 ; tg φ = 1,02;
Pđặt = 450 (kW) ;
Ptt = 0,6.450 = 270 (kW);
Qtt = 1,02.270 = 275,4 (kVAr);
Stt = = 385,7 (kVA);
diện tích của bộ phận nén ép F = 2100m2 ;
suất phụ tải chiếu sáng của bộ phận nén ép p0 = 15 W/m2 ;
phụ tải chiếu sáng
Pcs = 2100.15 = 31500 (W) = 31,5 (kW) ;
Qcs = 0 ;
Phụ tải toàn bộ phận nén ép
Pbpn = 270 +31,5 = 301,5 (kW);
Qbpn = 275,4 (kVAr);
Sbpn = = 408,35 (kVA);
Itt = = 620,42 (A) = 0,62 (kA);
F, phân xưởng kết cấu kim loại :
knc = 0,6 ; cos φ = 0,7 ; tg φ = 1,02 ;
Pđặt = 230 (kW) ;
Ptt = 0,6.230 = 138 ( kW) ;
Qtt = 138.1,02 = 140,76 (kVAr);
Diện tích phân xưởng kết cấu kim loại :
F = 4500 m2 ; suất chiếu sáng p0 = 15 (W/m2);
Phụ tải chiếu sáng của phân xưởng kết cấu kim loại :
Pcs = 4500.15 = 67500 (W) = 67,5 (kW) ;
Qcs = 0 ;
Phụ tải tính toán toàn phân xưởng kết cấu kim loại :
Pppkckl = 138 + 67,5 = 205,5 (kW) ;
Qppkckl = 140,76 (kVAr) ;
Sppkckl = = 249,08 (kVA);
Itt = = 378,44 (A);
G,xác định phụ tải tính toán cho văn phòng và phòng thiết kế :
knc = 0,7 ; cos φ = 0,8 ; tg φ = 0,75 ;
Pđặt = 80 (kW) ;
Ptt = 0,7.80 = 56 (kW) ;
Qtt= 56.0,75 = 42 (kVAr) ;
Diện tích của văn phòng và thiết kế F = 3300 m2;
Suất chiếu sáng p0 = 15 (W/m2);
Phụ tải chiếu sáng :
Pcs = 3300.15 = 49500 (W) = 49,5 (kW) ;
Qcs = 0;
Phụ tải tính toán cho văn phòng và thiết kế :
Pvpvptk = 56 + 49,5 = 105,5 (kW) ;
Qvpvptk = 42 (kVAr);
Svpvptk = = 113,55(kVA);
Itt = =172,52 (A);
H,xác định phụ tải tính toán cho trạm bơm :
knc = 0,7; cos φ = 0,8 ; tg φ = 0,75 ;
Pđặt = 130 (kW) ;
Ptt = 0,7.130 = 91(kW);
Qtt = 91.0,75 = 68,25 (kVAr);
Diện tích của trạm bơm F = 1050 m2;
Suất chiếu sáng của trạm bơm p0 = 12 (W/m2);
Phụ tải chiếu sáng của trạm bơm :
Pcs = 1050.12 = 12600(W) = 12,6 (kW) ;
Qcs = 0 ;
Phụ tải tính toán của trạm bơm :
Ptb = 91 +12,6 = 103,6 (kW);
Qtb = 68,25 (kVAr);
Stb = = 124,06 (kVA);
Itt = = 188,49 (A);
Ta có bảng tổng kết phụ tải tính toán của các phân xưởng toàn nhà máy :
Bảng 4.1 : phụ tải tính toán các phân xưởng :
Tên phân xưởng .
Pđ (kW)
knc
Cos φ
P0 (W/m2)
Pđl (kW)
Pcs (kW)
Ptt (kW)
Qtt (kVAr)
Stt (kVA)
Phân xưởng sửa chữa cơ khí
15
88,87
33,75
122,62
99,28
157,77
Phân xưởng cơ khí chính
1200
0,6
0,7
15
720
118,125
838,125
734,4
1114,36
Phân xưởng lắp ráp
800
0,4
0,6
15
320
108,36
428,36
425,6
603,84
Phân xưởng rèn
600
0,6
0,7
15
360
45
405
367,2
546,68
Phân xưởng đúc
400
0,7
0,8
15
280
33,75
313,75
210
377,54
Bộ phận nén ép
450
0,6
0,7
15
270
31,5
301,5
275,4
408,35
Phân xưởng kết cấu kim loại
230
0,6
0,7
15
138
67,5
205,5
140,76
249,08
Văn phòng và phòng thiết kế
80
0,7
0,8
15
56
49,5
105,5
42
113,55
Trạm bơm
130
0,7
0,8
12
91
12,6
103,6
68,25
124,06
5,xác định phụ tải tính toán của toàn nhà máy :
Phụ tải tính toán tác dụng của nhà máy :
Pttnm = kđt. ΣPtti
= 0,8.(122,62+838,125+428,36+405+313,75+301,5+205,5+105,5+103,6)
= 2259,164 (kW);
Phụ tải tính toán phản kháng :
Qttnm = kđt. ΣQtti
= 0,8 .(99,28+734,4+425,6+367,2+210+275,4+140,76+42+68,25)
= 1890,344 (kVAr);
Phụ tải tính toán toàn phần của nhà máy :
Sttnm = = 2945,71 (kVA);
Hệ số công suất của nhà máy :
Cos φnm = = 0,77 ;
6, xác định tâm phụ tải điện và vẽ biểu đồ phụ tải :
Tâm phụ tải điện là điểm thoả mãn điều kiện mômen phụ tải đạt giá trị nhỏ nhất
Trong đó :
Pi và li – công suất và khoảng cách của phụ tải thứ i đến tâm phụ tải .
Để xác định tâm phụ tải ta sử dụng công thức :
Xo = ; Yo = ; Zo = ;
Trong đó :
Xo ,Yo, Zo – toạ độ của tâm phụ tải điện .
Xi, Yi,Zi – toạ độ của phụ tải thứ i .
Si – công suất của phụ tải thứ i.
Trên thực tế thường ít quan tâm đến toạ độ z . tâm phụ tải điện là vị trí tốt nhất để đặt các trạm biến áp, trạm phân phối ,tủ phân phối ,tủ động lực nhằm mục đích tiết kiệm chi phí dây dẫn và giảm tổn thất trên lưới .
Biểu đồ phụ tải điện là một vòng tròn vẽ trên mặt phẳng ,có tâm trùng với tâm của phụ tải điện , có diện tích tương ứng với công suất của phụ tải theo tỷ lệ xích nào đó tuỳ chọn . để vẽ được biểu đồ phụ tải cho các phân xưởng ,ta coi phụ tải của các phân xưởng phân bố đều theo diện tích phân xưởng nên tâm phụ tải có thể lấy trùng với tâm hình học của phân xưởng trên mặt bằng .
Bán kính vòng tròn biểu đồ phụ tải của phụ tải thứ i được xác định qua biểu thức :
Ri = ; trong đó
m là tỷ lệ xích , ở đây chọn m = 1 kVA/ mm2 ;
góc của phụ tải chiếu sáng nằm trong biểu đồ được xác định theo biểu thức :
αcs = ;
kết quả tính toán Ri và αcs được cho trong bảng sau :
Bảng6.1: Ri và αcs của các phân xưởng :
STT
Tên phân xưởng.
Pcs
(kW)
Ptt
(kW)
Stt
(kVA)
Tâm phụ tải
R
(mm)
αcs(o)
X(mm)
Y(mm)
1
Phân xưởng cơ khí chính
118,12
838,12
1114,36
37
27
18,8
38
2
Phân xưởng lắp ráp
108,36
428,36
603,84
35
75
13,86
64,6
3
Phân xưởng sửa chữa cơ khí
33,75
122,62
157,77
62
20
7,09
77
4
Phân xưởng rèn
45
405
546,68
62
40
13,19
29,63
5
Phân xưởng đúc
33,75
313,75
377,54
60
66
10,96
32,18
6
Bộ phận nén ép
31,5
301,5
408,35
60
84
11,4
27,77
7
Phân xưởng kết cấu kim loại
67,5
205,5
249,08
87
27
8,9
97,56
8
Văn phòng và phòng thiết kế
49,5
105,5
113,55
87
75
6,01
156,94
9
Trạm bơm
12,6
103,6
124,06
19
79
6,28
36,56
Hình 1: biểu đồ phụ tải của nhà máy cơ khí công nghiệp địa phương.
7, Thiết kế mạng điện cao áp của nhà máy :
Cấp điện áp hợp lý để truyền tải điện từ hệ thống về nhà máy xác định theo biểu thức kinh nghiệm
U = 4,34
(l :khoảng cách từ nguồn điện đến nhà máy
P:công suất tác dụng tính toán của nhà máy.)
U = 4,34=31,038(kV);
Ta chọn cấp điện áp 35 kV ;
Dựa vào vị trí , công suất và yêu cầu cung cấp điện của các phân xưởng ta có thể đưa ra các phương án cung cấp điện :
7.1 :phương án về các trạm biến áp phân xưởng :
Các trạm biến áp (TBA) được l